Quyết định 33/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về chuyển giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ để bán đấu giá địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 33/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/07/2015 |
Ngày có hiệu lực | 09/08/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Đào Xuân Quí |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Vi phạm hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2015/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 30 tháng 7 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hộ ỉ đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chinh phu về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 84/Tr-STP ngày 17/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ để bán đấu giá địa bàn tỉnh Kon Turn. Lý do: Không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Việc chuyển giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ để bán đấu giá tài sản; thành lập Hội đồng bán đấu giá và việc bán đấu giá tài sản vi phạm hành chính bị tịch thu được thực hiện theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; cơ quan, cá nhân có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |