Quyết định 33/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý và khai thác mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu 33/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/12/2009
Ngày có hiệu lực 03/01/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Nguyễn Văn Phòng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

Số: 33/2009/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 24 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tiền Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý và khai thác mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/1999/QĐ.UB ngày 15/01/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về ban hành Quy định tạm thời về quản lý, khai thác bảo vệ mạng diện rộng (WAN) của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phòng

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 33 /2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Quy định này quy định về việc quản lý và khai thác tài nguyên trên mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang; áp dụng đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia quản lý, khai thác và sử dụng mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Khai thác, quản lý mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang

1. Mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang (gọi tắt là mạng diện rộng của tỉnh) được dùng để khai thác phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và điều hành tác nghiệp của các đơn vị, cá nhân có liên quan. Đảm bảo hiệu quả đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật trong việc ứng dụng công nghệ thông tin (gọi tắt là CNTT) và truyền thông, góp phần phục vụ công tác chuyên môn của các đơn vị và cá nhân thuộc các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thông qua việc quản lý và khai thác tài nguyên mạng diện rộng của tỉnh.

2. Các đơn vị, cá nhân tham gia hệ thống mạng diện rộng của tỉnh có trách nhiệm quản lý mạng nội bộ, các trang thiết bị tin học, các phần mềm, các cơ sở dữ liệu và thông tin trong mạng nội bộ thuộc đơn vị đảm bảo cho hoạt động chung của toàn bộ hệ thống được đồng bộ, thống nhất và an toàn.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network): là một hệ thống mạng bao gồm các máy tính và các thiết bị ngoại vi được kết nối với nhau thông qua các thiết bị mạng để chia sẻ tài nguyên như thông tin, dữ liệu, phần mềm và các thiết bị ngoại vi.

2. Mạng diện rộng (WAN - Wide Area Network): là một hệ thống mạng được thiết lập để kết nối hai hay nhiều mạng máy tính có khoảng cách xa về mặt địa lý thông qua mạng riêng của các tổ chức hoặc hạ tầng mạng của các nhà cung cấp dịch vụ.

3. Dịch vụ mạng: là dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng máy tính nhằm giúp người sử dụng truy nhập và sử dụng chung các tài nguyên trên mạng.

4. Tài khoản (account) người dùng: bao gồm tên tài khoản (user name) và mật khẩu (password) dùng để định danh và xác định quyền hạn của người sử dụng trên các dịch vụ mạng.

5. Cơ sở dữ liệu (database): là tập hợp các dữ liệu được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.

[...]
2
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ