Quyết định 33/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định doanh thu tối thiểu và tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu đối với từng loại xe ôtô để tính thuế cho các cơ sở hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu | 33/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/03/2009 |
Ngày có hiệu lực | 23/03/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Thái Văn Hằng |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2009/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 13 tháng 03 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH DOANH THU TỐI THIỂU VÀ TỶ LỆ (%) CHI PHÍ TIÊU HAO NHIÊN LIỆU TỐI ĐA SO VỚI DOANH THU ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI XE ÔTÔ ĐỂ TÍNH THUẾ CHO CÁC CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/ 2006, Nghị định số 85/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản
lý Thuế;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi) ngày 03/6/2008, Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp (sửa đổi) ngày 03/6/2008, Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày
21/11/2007 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An tại Tờ trình số 132/TTr-CT ngày
21/01/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định doanh thu tối thiểu và tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu đối với từng loại xe ôtô để tính thuế cho các cơ sở hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
a) Trường hợp các cơ sở kinh doanh vận tải hàng tháng kê khai doanh thu cao hơn quy định này, thì tính theo thực tế của đơn vị; nếu thấp hơn phải tính theo doanh thu tối thiểu đã quy định;
b) Tỷ lệ (%)chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu nêu trên là mức tối đa để các cơ sở kinh doanh vận tải kê khai chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế để kê khai và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệpc;
c) Đối với các cơ sở nộp thuế theo hình thức khoán ổn định: Cục Thuế Nghệ An chỉ đạo các Chi cục Thuế phải tiến hành khảo sát, điều tra doanh thu sát thực tế kinh doanh theo đầu phương tiện vận tải, nhưng doanh thu tính thuế không thấp hơn doanh thu tối thiểu tại bảng quy định kèm theo quyết định này.
2. Đối với các loại máy thi công xây dựng: Giao cho Cục thuế Nghệ An phối hợp với các ngành có liên quan khảo sát, điều tra doanh thu tối thiểu và chi phí tiêu hao nhiên liệu để quản lý thu thuế những cơ sở có các loại máy này theo phương pháp quản lý thu thuế kinh doanh vận tải.
3. Trong trường hợp giá nhiên liệu trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20% trở lên, giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 của UBND tỉnh Nghệ An quy định về doanh thu và tỷ lệ (%)chi phí tiêu hao nhiên liệu đối với xe ôtô để tính thuế GTGT và thuế TNDN cho các cơ sở kinh doanh vận tảic; Quyết định số 3881/QĐ-UBND ngày 13/10/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục thuế Nghệ An; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
DOANH
THU TỐI THIỂU VÀ TỶ LỆ (%) CHI PHÍ TIÊU HAO NHIÊN LIỆU TỐI ĐA SO VỚI DOANH THU ĐỐI
VỚI TỪNG LOẠI XE ÔTÔ ĐỂ TÍNH THUẾ CHO CÁC CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33 /2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2009 của
UBND tỉnh Nghệ An)
TT |
LOẠI XE |
Doanh thu tối thiểu /xe/tháng |
Tỷ lệ chi phí nhiên liệu tối đa so với doanh thu (%) |
|
I |
Xe ôtô vận tải hàng hoá |
|
|
|
1 |
Xe tải trên 21 tấn |
43.500.000 |
35 |
|
2 |
Xe tải trên 19 đến 21 tấn |
40.500.000 |
35 |
|
3 |
Xe tải trên 17 đến 19 tấn |
37.500.000 |
36 |
|
4 |
Xe tải trên 15 đến 17 tấn |
34.500.000 |
37 |
|
5 |
Xe tải trên 13 đến 15 tấn |
31.500.000 |
38 |
|
6 |
Xe tải trên 11 đến 13 tấn |
28.500.000 |
39 |
|
7 |
Xe tải trên 9 đến 11 tấn |
25.500.000 |
40 |
|
8 |
Xe tải trên 7 đến 9 tấn |
22.500.000 |
41 |
|
9 |
Xe tải trên 5 đến 7 tấn |
19.500.000 |
42 |
|
10 |
Xe tải trên 3 đến 5 tấn |
16.500.000 |
43 |
|
11 |
Xe tải trên 2 đến 3 tấn |
13.500.000 |
32 |
|
Xe tải trên 1 đến 2 tấn |
16.500.000 |
33 |
|
|
13 |
Xe tải đến 1 tấn |
12.000.000 |
30 |
|
II |
Xe ôtô vận tải khách |
|
|
|
1 |
Xe khách 50 chỗ ngồi trở lên |
36.000.000 |
37 |
|
2 |
Xe khách 45 đến 49 chỗ ngồi |
33.500.000 |
37.5 |
|
3 |
Xe khách 40 đến 44 chỗ ngồi |
31.500.000 |
38 |
|
4 |
Xe khách 35 đến 39 chỗ ngồi |
29.500.000 |
38.5 |
|
5 |
Xe khách 30 đến 34 chỗ ngồi |
27.000.000 |
39 |
|
6 |
Xe khách 25 đến 29 chỗ ngồi |
24.500.000 |
39.5 |
|
7 |
Xe khách 20 đến 24 chỗ ngồi |
22.500.000 |
40 |
|
8 |
Xe khách 15 đến 19 chỗ ngồi |
20.000.000 |
40.5 |
|
9 |
Xe khách 10 đến 14 chỗ ngồi |
18.000.000 |
41 |
|
10 |
Xe khách 5 đến 9 chỗ ngồi |
15.500.000 |
31 |
|