BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
33/2004/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MÔN TRIẾT HỌC DÙNG CHO HỌC VIÊN
CAO HỌC VÀ NGHIÊN CỨU SINH KHÔNG THUỘC CHUYÊN NGÀNH TRIẾT HỌC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
85/2003/NĐ-CP ngày 18/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ vào Điều 36 của Luật Giáo dục.
Căn cứ vào ý kiến thẩm định tại Công văn số 4938/CV-TTVH ngày 06/08/2004 của
Ban Tư tưởng – Văn hóa Trung ương và Công văn số 1682/CV-KGTW ngày 12/08/2004 của
Ban Khoa giáo Trung ương.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình môn
Triết học dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành
Triết học.
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học chịu trách nhiệm
tổ chức biên soạn giáo trình và hướng dẫn thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo và thay cho chương trình môn Triết học dùng cho nghiên cứu sinh
và cao học không thuộc chuyên ngành Triết học ban hành theo Quyết định số 1339/QĐ-SĐH
ngày 07/07/1992 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 4. Các Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại
học, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởng các cơ sở
đào tạo sau đại học chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|
CHƯƠNG TRÌNH
MÔN TRIẾT HỌC DÙNG CHO HỌC VIÊN CAO HỌC VÀ NGHIÊN CỨU SINH
KHÔNG THUỘC CHUYÊN NGÀNH TRIẾT HỌC
(ban hành kèm theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BGDĐT ngày 28/09/2004 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạ).
A. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục
đích:
Chương trình
Triết học dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành
Triết học nhằm nâng cao tính khoa học và tính hiện đại của lý luận, gắn lý luận
với những vấn đề của thời đại và của đất nước, đặc biệt là nâng cao năng lực vận
dụng lý luận vào thực tiễn, vào lĩnh vực khoa học chuyên môn của học viên cao học
và nghiên cứu sinh.
2. Yêu cầu:
Để thực hiện
được mục đích trên, chương trình triết học dùng cho học viên cao học và nghiên
cứu sinh không thuộc chuyên ngành triết học cần đạt được các yêu cầu sau:
- Thứ nhất:
Kế thừa những kiến thức đã có ở trình độ đào tạo đại học và phát triển sâu thêm
những nội dung cơ bản trong lịch sử triết học và trong triết học Mác-Lênin.
- Thứ hai:
Trên cơ sở những nội dung cơ bản về lịch sử triết học, triết học Mác-Lênin,
chương trình được bổ sung, phát triển nhằm nâng cao tính hiện đại gắn liền với
các thành tựu mới của khoa học và công nghệ, với những vấn đề của thời đại và của
đất nước đang đặt ra.
- Thứ ba:
Nâng cao năng lực cho học viên cao học và nghiên cứu sinh trong việc vận dụng
các nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh vào những vấn đề
thực tiễn đất nước đang đặt ra cũng như trong học tập, nghiên cứu và trong lĩnh
vực công tác của mình.
B. PHÂN BỔ THỜI GIAN
Chương trình
triết học dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành
Triết học với thời lượng 6 đơn vị học trình (90 tiết).
Chương trình
được phân bổ như sau:
Thứ
tự
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
Chương
I
|
Khái luận về
Triết học và lịch sử Triết học
|
2
|
Chương
II
|
Khái lược lịch
sử triết học Phương Đông cổ – trung đại
|
10
|
Chương
III
|
Khái lược lịch
sử triết học Phương Tây
|
10
|
Chương
IV
|
Khái lược lịch
sử triết học Mác-Lênin
|
14
|
Chương
V
|
Thế giới
quan duy vật biện chứng – Vai trò của nó trong nhận thức và thực tiễn
|
8
|
Chương
VI
|
Phép biện chứng
duy vật – Phương pháp luận nhận thức khoa học và thực tiễn
|
10
|
Chương
VII
|
Nguyên tắc
thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của triết học Mác-Lênin
|
6
|
Chương
VIII
|
Lý luận hình
thái kinh tế - xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
|
10
|
Chương
IX
|
Vấn đề giai
cấp dân tộc, nhân loại trong thời đại hiện nay và vận dụng vào sự nghiệp xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
|
6
|
Chương
X
|
Lý luận về nhà
nước và Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
|
7
|
Chương
XI
|
Quan điểm
triết học Mác-Lênin về con người và vấn đề xây dựng con người Việt Nam
|
7
|
C. NỘI DUNG
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ LỊCH SỬ TRIẾT HỌC
I. Triết học
- chức năng thế giới quan và phương pháp luận của triết học
1. Khái niệm
triết học và nguồn gốc của triết học
- Khái niệm
triết học
- Nguồn gốc của
triết học
2. Chức năng
thế giới quan và phương pháp luận của triết học.
- Chức năng
thế giới quan của triết học.
- Chức năng
phương pháp luận của triết học.
II. Vấn đề
cơ bản của triết học và các trường phái triết học
1. Vấn đề cơ
bản của triết học
- Nội dung vấn
đề cơ bản của triết học.
- Vai trò vấn
đề cơ bản của triết học.
2. Các trường
phái triết học
- Chủ nghĩa
duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
- Thuyết khả
tri, thuyết hoài nghi, thuyết không thể biết.
III. Biện
chứng và siêu hình
1. Phương
pháp siêu hình và phương pháp biện chứng
- Phương pháp
siêu hình.
- Phương pháp
biện chứng.
2. Các hình thức
cơ bản của phép biện chứng.
- Phép biện
chứng.
- Các hình thức
của phép biện chứng.
IV. Lịch sử
triết học và sự phân kỳ lịch sử triết học
1. Khái niệm
lịch sử triết học
- Lịch sử triết
học với tính cách là lịch sử phát triển của tư duy.
- Lịch sử triết
học với tính cách là một khoa học.
2. Các tính
quy luật phát triển của lịch sử triết học
- Điều kiện
kinh tế - xã hội với sự phát triển của triết học.
- Các thành tựu
khoa học cụ thể với sự phát triển của triết học.
- Sự thâm nhập
và đấu tranh lẫn nhau giữa các trường phái triết học trong quá trình phát triển.
3. Phân kỳ lịch
sử triết học
- Các căn cứ
phân kỳ lịch sử triết học.
- Phân chia
các thời kỳ lịch sử triết học.
+ Triết học
phương Đông cổ - Trung đại.
+ Triết học
phương Tây cổ, trung - cận và hiện đại.
+ Triết học
Mác – Lênin.
Chương 2
KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG ĐÔNG CỔ - TRUNG ĐẠI
I. Triết học
Ấn Độ cổ - Trung đại
1. Điều kiện
ra đời và nét đặc thù của triết học Ấn Độ cổ - Trung đại.
a) Điều kiện
ra đời của triết học Ấn Độ cổ - Trung đại.
b) Nét đặc
thù của triết học Ấn Độ cổ - Trung đại.
2. Những tư
tưởng cơ bản của triết học Ấn Độ cổ - Trung đại.
a) Tư tưởng
triết học thời kỳ Vêđa.
b) Tư tưởng
triết học của một số trường phái kỳ cổ đại (9 trường phái).
c) Tư tưởng triết
học thời kỳ Hồi giáo
3. Một số kết
luận về triết học Ấn Độ cổ - Trung đại.
II. Triết
học Trung Quốc cổ - Trung đại
1. Điều kiện
ra đời và nét đặc thù của triết học Trung Quốc cổ - Trung đại.
a) Điều kiện
ra đời của triết học Trung Quốc cổ - Trung đại.
b) Nét đặc
thù của triết học Trung Quốc cổ - Trung đại.
2. Tư tưởng
triết học của một số trường phái thời cổ đại (6 trường phái là Âm dương gia,
Nho gia, Mặc gia, Đạo gia, Pháp gia, Danh gia).
3. Diễn biến
của tư tưởng triết học cổ đại trong xã hội phong kiến Trung Quốc (5 thời kỳ: Thời
Hán, Ngụy Tấn, Tùy Đường, Tống – Minh, Thanh).
4. Một số kết
luận về triết học Trung Quốc cổ - Trung đại.
III. Khái
lược về lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam
1. Điều kiện
lịch sử và nét đặc thù về tư tưởng triết học Việt Nam.
a) Điều kiện
ra đời tư tưởng triết học Việt Nam.
b) Nét đặc
thù về tư tưởng triết học Việt Nam.
2. Một số nội
dung cơ bản của lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam.
a) Sự đan xen
giữa tư tưởng duy vật và duy tâm.
b) Tư tưởng
yêu nước.
c) Tư tưởng lấy
dân làm gốc.
d) Tư tưởng
nhân văn.
3. Sự kế thừa
và phát triển tư tưởng triết học Việt Nam của Hồ Chí Minh.
a) Sự kế thừa
và phát triển chủ nghĩa yêu nước.
b) Sự kế thừa
và phát triển tư tưởng lấy dân làm gốc.
c) Sự kế thừa
và phát triển tư tưởng nhân văn.
Chương 3
KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY
I. Triết học
Hy Lạp cổ đại
1. Điều kiện
ra đời và nét đặc thù của triết học Hy Lạp cổ đại.
a) Điều kiện
ra đời của triết học Hy Lạp cổ.
b) Nét đặc
thù triết học Hy Lạp cổ đại.
2) Tư tưởng triết
học Hy Lạp cổ đại.
a) Tư tưởng
triết học Hy Lạp thời kỳ sơ khai.
b) Tư tưởng
triết học Hy Lạp thời kỳ cực thịnh.
c) Tư tưởng
triết học thời kỳ Hy Lạp hóa.
3. Một số kết
luận về triết học Hy Lạp cổ đại.
II. Triết
học Tây Âu thời trung cổ
1. Điều kiện
ra đời và nét đặc thù triết học Tây Âu thời trung cổ.
a) Điều kiện
ra đời của triết học Tây Âu thời trung cổ.
b) Nét đặc
thù triết học Tây Âu thời trung cổ.
2. Tư tưởng
triết học Tây Âu thời trung cổ.
a) Tư tưởng
triết học Tây Âu từ thế kỷ II – IV.
b) Triết học
Kinh viện Tây Âu thời trung cổ.
3. Một số kết
luận về triết học Tây Âu thời trung cổ.
III. Triết
học Tây Âu thời Phục hưng và cận đại (XVII – XVIII)
1. Điều kiện
ra đời và nét đặc thù triết học Tây Âu thời Phục hưng và cận đại.
a) Điều kiện
ra đời của triết học Tây Âu thời Phục hưng và cận đại.
b) Nét đặc
thù của triết học Tây Âu thời Phục hưng và cận đại.
2. Triết học
Tây Âu thời Phục hưng và cận đại (XVII – XVIII)
a) Triết học
Tây Âu thời kỳ Phục hưng.
b) Triết học
Tây Âu thời kỳ cận đại.
3. Một
số kết luận về triết học Tây Âu thời kỳ Phục hưng và Cận đại (XVII – XVIII).
IV. Triết
học cổ điển Đức
1. Điều kiện
ra đời và nét đặc thù triết học cổ điển Đức.
a) Điều kiện
ra đời của triết học cổ điển Đức.
b) Nét đặc
thù của triết học cổ điển Đức.
2. Tư tưởng
triết học cổ điển Đức qua các đại biểu xuất sắc (Ba đại biểu: Cantơ, Hêghen,
Phoi-ơ-bắc).
3. Một số kết
luận về triết học cổ điển Đức.
V. Một số
trào lưu triết học phương Tây hiện đại
1. Tình hình kinh
tế xã hội cuối thế kỷ XIX đầu XX.
2. Một số
trào lưu triết học phương Tây hiện đại.
a) Trào lưu
triết học duy khoa học.
b) Trào lưu
triết học phân bản phi lý tính.
c) Trào lưu
triết học tôn giáo.
3. Một số kết
luận về triết học phương Tây hiện đại.
Chương 4
KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
I. Điều kiện
ra đời triết học Mác
1. Điều kiện
kinh tế - xã hội
- Sự phát triển
của chủ nghĩa tư bản những năm 30 của thế kỷ XIX.
- Mâu thuẫn
trong xã hội tư bản và cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân.
2. Tiền đề lý
luận
- Lịch sử triết
học nhân loại
- Triết học cổ
điển Đức
3. Tiền đề
khoa học tự nhiên
- Quy luật bảo
toàn chuyển hóa năng lượng.
- Học thuyết
tế bào.
- Học thuyết
tiến hóa.
II. Những
giai đoạn chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác-Lênin
1. Giai đoạn
Mác-Ăngghen
a) Quá trình
chuyển biến tư tưởng của C.Mác và Ph.Ăngghen từ chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa
dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản.
- Bước đầu hoạt
động chính trị - xã hội và khoa học của C.Mác và Ph.Ăngghen.
- Một số tác
phẩm chủ yếu:
* Sự khác
nhau giữa triết học tự nhiên của Đêmôcrit và triết học tự nhiên của Êpiquya.
(C.Mác).
* Những bức
thư từ vesphali (bài báo của Ph.Ăngghen).
* Sêlinh và sự
linh báo (Ph.Ăngghen)
- Sự chuyển biến
từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật biện chứng
và từ chủ nghĩa dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa xã hội khoa học của C.Mác và
Ph.Ăngghen.
- C.Mác làm
biên tập viên cho Báo Sông Ranh (từ 1842 – 1843).
- Một số tác
phẩm chủ yếu:
* Góp phần
phê phán triết học Pháp quyền của Hê ghen, lời nói đầu (C.Mác, 1943).
* Lược thảo
phê phán khoa kinh tế chính trị (Ph. Ăngghen, 1844).
b) Thời kỳ đề
xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Đây là thời
kỳ từ 1844 đến 1848, C.Mác và Ph.Ăngghen đã từng bước xây dựng những nguyên lý
triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Một số
tácphẩm tiêu biểu của giai đoạn này:
* Bản thảo
kinh tế triết học năm 1844 (C.Mác).
* Tình cảnh của
giai cấp lao động ở Anh (Ph.Ăngghen, 1845).
* Gia đình thần
thánh (C.Mác – Ph.Ăngghen, 1845).
* Luận cương
về Phoi ơ bắc (C.Mác, 1945)
* Hệ tư tưởng
Đức (C.Mác – Ph.Ăngghen, 1846).
* Sự khốn
cùng của triết học (C.Mác, 1847).
* Tuyên ngôn
của Đảng Cộng sản (C.Mác – Ph.Ăngghen, 1848).
c) Giai đoạn
C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển những quan điểm triết học.
- Đây là giai
đoạn đoạn từ 1848 – 1886, C.Mác và Ph.Ăngghen đã hoàn chỉnh những tư tưởng triết
học của mình.
- Một số tác
phẩm chủ yếu của giai đoạn này:
* Đấu tranh
giai cấp ở Pháp (C.Mác, 1850).
* Cách mạng
và phản cách mạng ở Đức (Ph.Ăngghen, 1852).
* Ngày mười
tám tháng Sương mù của Lui Bônapactơ (C.Mác, 1852).
* Tư bản
(C.Mác, 1867).
* Phê phán
cương lĩnh Gôta (C.Mác, 1875).
* Chống Đuy
rinh (Ph.Ăngghen, 1878).
* Nguồn gốc của
gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước (Ph.Ăngghen, 1884).
* Biện chứng
của tự nhiên (Ph.Ăngghen, 1886).
* Lút vích
phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức (Ph.Ăngghen, 1886).
2. V.I. Lênin
phát triển triết học Mác.
a) Hoàn cảnh
lịch sử
- Chủ nghĩa
tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Những thành
tựu của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
- Có nhiều
khuynh hướng triết học đối lập với triết học Mác.
b) Nội dung
cơ bản của quá trình Lênin phát triển triết học Mác.
- Giai đoạn
1893 – 1907.
+ Một số tác
phẩm chủ yếu:
* Những người
bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ - xã hội ra sao
(1894).
* Làm gì
(1902)
* Hai sách lược
của Đảng dân chủ - xã hội trong cách mạng dân chủ (1905).
- Giai đoạn từ
1907 đến cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga 1917.
Một số tác phẩm
chủ yếu của thời kỳ này:
* Chủ nghĩa
duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán (1909).
* Ba nguồn gốc
và ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác (1913).
* Bút ký triết
học (1916).
* Chủ nghĩa đế
quốc, giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản (1916).
* Nhà nước và
cách mạng (1917).
* Bệnh ấu trĩ
“tả khuynh” trong phong trào cộng sản (1920).
* Về chính
sách kinh tế mới (1921).
* Về tác dụng
của chủ nghĩa duy vật chiến đấu (1922).
3. Thực chất
của cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện, Lênin phát
triển.
a) Sự thống
nhất giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng.
b) Sáng tạo
ra chủ nghĩa duy vật lịch sử.
c) Thống nhất
giữa lý luận với thực tiễn.
d) Thống nhất
giữa tính khoa học với tính cách mạng.
e) Xác định
đúng đắn mối quan hệ giữa triết học với các khoa học cụ thể.
4. Triết học
Mác-Lênin trong thời đại hiện nay.
a) Những biến
đổi của thời đại.
b) Vai trò thế
giới quan và phương pháp luận của triết học Mác-Lênin trong thời đại hiện nay.
Chương 5
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT BIỆN CHỨNG – VAI TRÒ CỦA NÓ
TRONG NHẬN THỨC VÀ THỰC TIỄN
I. Thế giới
quan và thế giới quan duy vật
1. Thế giới
quan và các hình thức cơ bản của thế giới quan.
a) Thế giới
quan và chức năng của thế giới quan.
- Khái niệm
thế giới quan.
- Chức năng
thế giới quan.
b) Những hình
thức cơ bản của thế giới quan
- Thế giới
quan huyền thoại.
- Thế giới
quan tôn giáo.
- Thế giới
quan triết học.
2. Thế giới
quan duy vật và lịch sử phát triển thế giới duy vật.
a) Thế giới
quan duy tâm và thế giới quan duy vật.
b) Khái quát
lịch sử phát triển của thế giới quan duy vật.
- Thế giới
quan duy vật mộc mạc chất phác thời cổ đại.
- Thế giới
quan duy vật siêu hình thời cận đại.
- Thế giới
quan duy vật biện chứng.
II. Thế giới
quan duy vật biện chứng
1. Nội dung của
thế giới quan duy vật biến chứng
a) Quan điểm
duy vật về thế giới.
b) Quan điểm
duy vật về xã hội.
2. Bản chất của
thế giới quan duy vật biện chứng.
a) Giải quyết
đúng đắn vấn đề cơ bản của triết học.
b) Thống nhất
giữa thế giới quan duy vật với phép biện chứng.
c) Duy vật
triệt để.
d) Tính thực
tiễn – cách mạng.
III. Những
nguyên tắc phương pháp luận của thế giới quan duy vật biện chứng và vận dụng
vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
1. Các nguyên
tắc phương pháp luận
a) Nguyên tắc
khách quan.
b) Phát huy
tính năng động chủ quan, chống chủ quan duy ý chí.
2. Vận dụng
vào cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
a) Tôn trọng
các quy luật khách quan và điều kiện cụ thể ở Việt Nam.
b) Phát huy
vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và tính chủ động sáng tạo của
quần chúng.
Chương 6
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT – PHƯƠNG PHÁP LUẬN NHẬN THỨC
KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
I. Khái niệm
phép biện chứng và khái quát lịch sử phát triển phép biện chứng
1. Khái niệm
phép biện chứng.
- Biện chứng
và siêu hình.
- Biện chứng
khách quan và biện chứng chủ quan.
- Phép biện
chứng.
2. Khái quát
lịch sử phát triển của phép biện chứng.
a) Phép biện
chứng chất phác thời cổ đại.
b) Phép biện
chứng duy tâm trong triết học cổ điển Đức.
c) Phép biện
chứng duy vật.
II. Nội
dung cơ bản của phép biện chứng duy vật – tính khoa học và tính cách mạng của
nó
1. Nguyên lý
về mối liên hệ phổ biến
a) Khái niệm
mối liên hệ phổ biến.
b) Các mối
liên hệ phổ biến (các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng).
2. Nguyên lý
về sự phát triển của phép biện chứng duy vật.
a) Khái niệm
về sự phát triển.
b) Các quy luật
cơ bản của sự phát triển.
3. Tính khoa
học và tính cách mạng của phép biện chứng duy vật.
- Tính khoa học.
- Tính cách mạng.
- Sự thống nhất
giữa tínhj khoa học và tính cách mạng.
III.
Phương pháp và phương pháp luận, các nguyên tắc phương pháp luận cơ bản của
phép biện chứng duy vật.
1. Phương pháp
và phương pháp luận
- Khái niệm
phương pháp.
- Khái niệm
phương pháp luận và các cấp độ phương pháp luận.
- Phương pháp
luận biện chứng duy vật.
2. Các nguyên
tắc phương pháp luận cơ bản của phép biện chứng duy vật.
- Nguyên tắc
toàn diện trong nhận thức và thực tiễn.
- Nguyên tắc
phát triển trong nhận thức và thực tiễn.
- Nguyên tắc
lịch sử cụ thể trong nhận thức và thực tiễn.
Chương 7
NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA
TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
I. Khái niệm
lý luận và thực tiễn
1. Khái niệm
và các hình thức thực tiễn.
a) Khái niệm
thực tiễn
- Lược sử vấn
đề thực tiễn.
- Khái niệm
thực tiễn trong triết học Mác-Lênin.
b) Chức năng
của thực tiễn
- Chức năng cải
tạo tự nhiên.
- Chức năng cải
tạo xã hội và bản thân con người.
c) Các hình thức
thực tiễn
- Hoạt động sản
xuất vật chất.
- Hoạt động
chính trị - xã hội.
- Hoạt động
thực nghiệm khoa học.
2. Khái niệm
và các cấp độ lý luận
a) Khái niệm
lý luận.
- Các trường
độ nhận thức.
- Khái niệm
lý luận.
b) Chức năng
lý luận.
- Chức năng phản
ánh khách quan
- Chức năng
phục vụ thực tiễn
c) Các cấp độ
lý luận
- Triết học.
- Lý luận
chuyên ngành.
II. Những
nguyên tắc cơ bản của sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
1. Thực tiễn
là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức, của lý luận, lý luận hình thành,
phát triển phải xuất phát từ thực tiễn, đáp ứng yêu cầu của thực tiễn.
- Quá trình
phát triển của thực tiễn đặt ra những vấn đề đòi hỏi lý luận phải giải đáp.
- Sự phát triển
của lý luận phải giải đáp được những vấn đề đòi hỏi của thực tiễn.
- Lý luận phải
khái quát hóa được những kinh nghiệm của thực tiễn.
2. Thực tiễn
phải được chỉ đạo bởi lý luận khoa học, ngược lại lý luận khoa học phải được vận
dụng vào thực tiễn, kiểm nghiệm trong thực tiễn, tiếp tục bổ sung và phát triển
trong thực tiễn.
- Sự phát triển
của thực tiễn đòi hỏi phải có lý luận khoa học soi đường: Lý luận đề ra mục
tiêu, phương hướng, biện pháp cho thực tiễn.
- Lý luận phải
trở lại chỉ đạo hoạt động thực tiễn, kiểm nghiệm trong thực tiễn và tiếp tục bổ
sung, phát triển trong thực tiễn.
III. Ý
nghĩa phương pháp luận của nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
trong giai đoạn cách mạng hiện nay ở nước ta
1. Vận dụng
sáng tạo của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh cũng như các tri thức
khoa học mà nhân loại đã đạt được vào điều kiện cụ thể nước ta.
- Vận dụng
sáng tạo những nguyên lý phổ biến của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
vào hoàn cảnh cụ thể của thực tiễn cách mạng Việt Nam hiện nay.
- Vận dụng
sáng tạo các tri thức khoa học nhân loại đã đạt được vào điều kiện cụ thể của
nước ta.
2. Nghiên cứu
tổng kết kinh nghiệm thực tiễn Việt Nam và quốc tế để tiếp tục hoàn thiện lý luận
về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Tổng kết
kinh nghiệm thực tiễn để hoàn thiện mô hình chủ nghĩa xã hội.
- Tổng kết
kinh nghiệm thực tiễn để hoàn thiện con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
3. Trong giáo
dục và đào tạo phải kết hợp nhà trường với xã hội, lý luận với thực tiễn.
- Giáo dục,
đào tạo phải đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.
- Giáo dục phải
kết hợp giữa lý luận với thực tiễn, học đi đôi với hành.
4. Khắc phục
bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều.
- Bệnh kinh
nghiệm, nguyên nhân và con đường khắc phục.
- Bệnh giáo
điều, nguyên nhân và con đường khắc phục.
Chương.8
LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I. Lý luận
hình thái kinh tế - xã hội và vai trò phương pháp luận của lý luận đó
1. Những tiền
đề xuất phát để xây dựng lý luận hình thái kinh tế - xã hội.
- Quan điểm
duy tâm về lĩnh vực xã hội.
- Tiền đề xuất
phát để xây dựng quan điểm duy vật về xã hội.
2. Cấu trúc
xã hội - phạm trù hình thái kinh tế - xã hội.
- Cấu trúc xã
hội.
- Phạm trù
hình thái kinh tế - xã hội.
3. Phép biện
chứng về sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội.
- Biện chứng
giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất.
- Biện chứng
giữa cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng.
- Sự phát triển
của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên.
4. Lý luận
hình thái kinh tế - xã hội và cách tiếp cận lịch sử nhân loại theo lý thuyết
các nền văn minh.
- Khái niệm
văn minh và việc phân chia sự phát triển xã hội theo các trình độ văn minh.
- Sự khác
nhau giữa lý luận hình thái kinh tế - xã hội với tiếp cận theo lý thuyết các nền
văn minh.
5. Tính khoa
học và vai trò phương pháp luận của lý luận hình thái kinh tế - xã hội.
- Tính khoa học
của lý luận hình thái kinh tế - xã hội.
- Vai trò
phương pháp luận của lý luận hình thái kinh tế - xã hội.
II. Nhận
thức về chủ nghĩa xã hội
1. Dự báo của
C.Mác và V.I.Lênin về chủ nghĩa xã hội.
- C.Mác vận dụng
lý luận hình thái kinh tế - xã hội trong việc phân tích xã hội tư bản và dự báo
về sự ra đời của chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
- V.I.Lênin kế
thừa và phát triển tư tưởng của C.Mác trong việc phân tích xã hội tư bản và dự
báo về chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
2. Những biểu
hiện mới của thời đại và vấn đề quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Sự khủng hoảng
và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội theo mô hình kế hoạch hóa tập trung, sự phát triển
của chủ nghĩa tư bản và vai trò lịch sử của nó.
- Cuộc cách mạng
khoa học và công nghệ với việc hình thành lực lượng sản xuất hiện đại, tính quốc
tế của lực lượng sản xuất với quá trình toàn cầu hóa, sự hình thành, phát triển
kinh tế tri thức.
- Quá độ lên
chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản với tính cách là một hình thái kinh tế -
xã hội cao hơn chủ nghĩa tư bản là một xu hướng tất yếu của thời đại.
III. Con
đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Quá độ lên
chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa - Sự vận dụng sáng tạo lý luận
hình thái kinh tế - xã hội vào điều kiện cụ thể ở Việt Nam.
2. Công nghiệp
hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ - Sự vận dụng lý luận
hình thái kinh tế - xã hội trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam.
3. Kết hợp giữa
phát triển lực lượng sản xuất với xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp trong thời
kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội.
4. Kết hợp giữa
kinh tế với chính trị và các mặt khác của đời sống xã hội trong thời kỳ quá độ
tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Chương 9
VẤN ĐỀ GIAI CẤP, DÂN TỘC, NHÂN LOẠI TRONG THỜI ĐẠI HIỆN
NAY VÀ VẬN DỤNG VÀO SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I. Giai cấp
và đấu tranh giai cấp
1. Khái quát
các quan điểm ngoài Mác xít về giai cấp và đấu tranh giai cấp.
- Quan điểm
trước Mác về giai cấp và đấu tranh giai cấp.
- Quan điểm của
các nhà tư tưởng tư sản hiện nay về giai cấp và đấu tranh giai cấp.
2. Quan điểm
Mác xít về giai cấp và đấu tranh giai cấp.
- Khái niệm
giai cấp, nguồn gốc giai cấp và kết cấu giai cấp.
- Đấu tranh
giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp trong xã hội có đối kháng giai cấp.
- Đấu tranh
giai cấp của giai cấp vô sản trong thời đại hiện nay.
3. Vấn đề
giai cấp và đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam.
- Đặc điểm
giai cấp và quan hệ giai cấp trong thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam.
- Nội dung và
hình thức đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam.
II. Quan hệ
giai cấp với dân tộc và nhân loại trong thời đại hiện nay
1. Dân tộc và
quan hệ giữa giai cấp với dân tộc
- Khái niệm
dân tộc, lợi ích dân tộc, sự hình thành dân tộc, nét đặc thù của sự hình thành
dân tộc Việt Nam.
- Khái quát về
quan hệ giữa giai cấp với dân tộc và biểu hiện trong lịch sử.
- Vấn đề dân
tộc và quan hệ giữa giai cấp với dân tộc trong thời đại hiện nay.
2. Nhân loại
và quan hệ giai cấp với nhân loại.
- Khái niệm
nhân loại và lợi ích nhân loại.
- Khái quát về
quan hệ giữa giai cấp với nhân loại và biểu hiện trong lịch sử.
- Những vấn đề
có tính nhân loại và quan hệ giữa giai cấp với nhân loại trong thời đại hiện
nay.
3. Tư tưởng Hồ
Chí Minh về quan hệ giai cấp, dân tộc, nhân loại trong cách mạng Việt Nam.
- Cách mạng
Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
- Giải phóng
giai cấp phải gắn liền với giải phóng dân tộc, độc lập dân tộc phải gắn liền với
chủ nghĩa xã hội.
- Phát huy khối
đoàn kết toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
4. Vấn đề
quan hệ giai cấp, dân tộc, nhân loại trong cách mạng Việt Nam hiện nay.
- Phát huy khối
đoàn kết toàn dân tộc trên cơ sở liên minh công – nông – trí thức, dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Xây dựng nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Mở rộng
quan hệ quốc tế trên cơ sở giữ vững độc lập chủ quyền của đất nước.
- Xây dựng nền
kinh tế độc lập tự chủ, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương 10
LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
I. Những nội
dung cơ bản của lý luận về nhà nước
1. Về bản chất
của Nhà nước.
- Nhà nước –
công cụ chuyên chính giai cấp của giai cấp thống trị.
- Nhà nước –
công cụ thực hiện quyền lực giai cấp và quyền lực xã hội.
2. Về chức
năng của Nhà nước.
- Chức năng
thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội của các nhà nước. Mối quan
hệ biện chứng giữa hai chức năng này.
- Chức năng đối
nội và đối ngoại. Mối quan hệ biện chứng giữa hai chức năng này.
3. Về những đặc
trưng của Nhà nước.
- Quản lý dân
cư theo lãnh thổ quốc gia.
- Xác lập hệ
thống tổ chức - thiết chế quyền lực chuyên nghiệp để thực hiện sự cai trị.
- Xác lập chế
độ thuế khóa.
- Quản lý xã
hội bằng pháp luật.
4. Về nguồn gốc
ra đời của Nhà nước.
- Nguồn gốc
giai cấp.
- Nguồn gốc
kinh tế.
5. Lịch sử Nhà
nước và các hình thức của Nhà nước.
- Nhà nước của
các giai cấp bóc lột.
- Nhà nước
chuyên chính vô sản (Nhà nước xã hội chủ n ghĩa).
II. Nhà nước
pháp quyền và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Nhà nước pháp
quyền và nhà nước pháp quyền tư sản.
- Khái quát một
số tư tưởng triết học về Nhà nước pháp quyền thời cận đại Tây Âu và cổ điển Đức.
(Lý thuyết pháp quyền tự nhiên của B.Xpinôda, lý thuyết về tự do của G.Lôccơ,
Lý thuyết về tam quyền phân lập của Môngtexkilô, Lý thuyết về chủ quyền nhân
dân và khế ước xã hội của J.J.Rút xô, Lý thuyết về triết học pháp quyền của
Kant và Hêghen).
- Khái quái
chung về nhà nước pháp quyền và nhà nước pháp quyền tư sản.
- Nhà nước
pháp quyền tư sản với kinh tế thị trường.
2. Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Bản chất
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa với kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam.
- Xây dựng và
hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chương 11
QUAN ĐIỂM TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VỀ CON NGƯỜI VÀ VẤN ĐỀ
XÂY DỰNG CON NGƯỜI VIỆT NAM HIỆN NAY
I. Một số
quan điểm triết học trước Mác về con người
1. Quan điểm
về con người trong triết học phương Đông.
2. Quan điểm
về con người trong triết học phương Tây.
II. Quan
điểm triết học Mác – Lênin về con người
1. Quan điểm
triết học Mác – Lênin về bản chất conn gười.
- Con người
là thực thể sinh vật – xã hội
- Con người
là chủ thể của lịch sử.
- Bản chất
con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội.
2. Quan điểm
triết học Mác – Lênin về giải phóng con người.
- Vị trí vấn
đề giải phóng con người trong triết học Mác – Lênin.
- Thực chất
quan điểm giải phóng con người trong triết học Mác – Lênin (phân biệt với tôn
giáo và cách mạng tư sản phương Tây).
- Quan điểm
triết học Mác về phương thức và lực lượng thực hiện việc giải phóng con người.
III. Tư tưởng
Hồ Chí Minh về con người trong sự nghiệp cách mạng do Đảng ta lãnh đạo
1. Cơ sở hình
thành Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người.
- Cơ sở lý luận.
- Cơ sở thực
tiễn.
2. Nội dung
cơ bản Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người trong cách mạng Việt Nam.
- Tư tưởng Hồ
Chí Minh về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng nhân dân lao động.
- Tư tưởng Hồ
Chí Minh về con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng.
- Tư tưởng Hồ
Chí Minh về phát triển con người toàn diện.
IV. Vấn đề
xây dựng con người Việt Nam hiện nay
1. Con người
Việt Nam trong lịch sử
- Điều kiện lịch
sử hình thành con người Việt Nam.
- Mặt tích cực
và mặt hạn chế của con người Việt Nam.
2. Con người
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
- Cách mạng
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và những vấn đề đặt ra đối với con người.
- Xây dựng
con người đáp ứng yêu cầu của giai đoạn cách mạng hiện nay./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|