Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2020 thay thế Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1234/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 327/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 10/03/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 327/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 10 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành quy định về quản lý, thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước theo cơ chế đặc thù đối với dự án đầu tư xây dựng, thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 20/TTr-SGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay thế khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với một số công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có thuyết minh, bản vẽ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình kèm theo).
Đối với các, công trình thuộc lĩnh vực giao thông đã áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình theo Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang, tiếp tục thực hiện đến khi hoàn thành.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Giao thông vận tải
a) Công bố thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc lĩnh vực quản lý để các tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng thực hiện; hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng thực hiện theo hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được ban hành.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan đến hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình phù hợp với điều kiện thực tế và quy định của cấp trên (nếu cần thiết).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Tổ chức triển khai áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình lĩnh vực giao thông vận tải cho các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn quản lý của đơn vị mình.
b) Giao các phòng chức năng hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện, bảo đảm đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
BẢN VẼ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÔNG TRÌNH THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 327/QĐ-UBND ngày 10/3/2020)
THUYẾT MINH, BẢN VẼ
CÔNG TRÌNH THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 327/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 10 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành quy định về quản lý, thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước theo cơ chế đặc thù đối với dự án đầu tư xây dựng, thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 20/TTr-SGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay thế khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với một số công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có thuyết minh, bản vẽ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình kèm theo).
Đối với các, công trình thuộc lĩnh vực giao thông đã áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình theo Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang, tiếp tục thực hiện đến khi hoàn thành.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Giao thông vận tải
a) Công bố thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc lĩnh vực quản lý để các tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng thực hiện; hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng thực hiện theo hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được ban hành.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan đến hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình phù hợp với điều kiện thực tế và quy định của cấp trên (nếu cần thiết).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Tổ chức triển khai áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình lĩnh vực giao thông vận tải cho các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn quản lý của đơn vị mình.
b) Giao các phòng chức năng hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện, bảo đảm đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
BẢN VẼ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÔNG TRÌNH THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 327/QĐ-UBND ngày 10/3/2020)
THUYẾT MINH, BẢN VẼ
CÔNG TRÌNH THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG
I. THUYẾT MINH THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG BTXM CHO ĐƯỜNG GTNT CẤP A, B, C VÀ D.
- Lựa chọn quy mô kỹ thuật đường GTNT phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
- Hệ thống đường GTNT nói chung bao gồm 4 cấp kỹ thuật (cấp A, cấp B, cấp C và cấp D) theo TCVN 10380:2014 đường GTNT - Yêu cầu thiết kế.
- Lựa chọn cấp hạng kỹ thuật tuyến đường tùy thuộc vào chức năng của đường và lưu lượng xe thiết kế (Nn).
- Sơ đồ kết nối hệ thống đường GTNT, lưu lượng xe thiết kế và tải trọng: Xem trong Phụ lục A và Phụ lục B ban hành kèm theo Quyết định số 4927/QĐ- BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
1. Tiêu chí lựa chọn cấp đường: Theo Bảng 1, trong Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường, theo các cấp A, B, C và D:
Bảng 1: Thông số kỹ thuật các cấp đường.
TT |
Thông số kỹ thuật/Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Đường cấp A |
Đường cấp B |
Đường cấp C |
Đường cấp D |
1 |
Tốc độ tính toán: |
km/h |
30 (20) |
20 (15) |
15 (10) |
- |
2 |
Chiều rộng mặt đường tối thiểu chưa tính W - độ mở rộng trong đường cong |
m |
3,5 +W |
3,5 (3,0) |
3,0 (2,0) |
1,5 |
3 |
Kết cấu mặt đường từ trên xuống |
|
|
|
|
|
|
+ Lớp bê tông xi măng (BTXM) đá 2x4 |
|
M250#, dày 18- 20cm |
M250#, dày 16- 18cm |
M200#, dày 14- 16cm |
M200#, dày 10- 14cm |
|
+ Lớp vỏ bao xi măng, bạt xác rắn |
|
01 lớp |
01 lớp |
01 lớp |
01 lớp |
|
+ Lớp móng đá dăm chèn đá dăm hoặc lớp cấp phối đá dăm, đá dăm thải, cuội sỏi |
cm |
15,0 |
12,0 |
10,0 |
10,0 |
|
+ Đất nền lu lèn đạt K95 |
|
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
|
4 |
Chiều rộng 01 bên lề đường tối thiểu |
m |
1,50 |
0,75 |
0,75 |
0,25 |
5 |
Chiều rộng nền đường tối thiểu: |
m |
6,5 (6,0) |
5,0 (4,0) |
4,0 (3,0) |
2,0 |
6 |
Độ dốc siêu cao lớn nhất: |
% |
6 |
5 |
- |
- |
7 |
Bán kính đường cong nằm tối thiểu: |
m |
60 (30) |
30 (15) |
15,0 |
5,0 |
8 |
Bán kính đường cong nằm tối thiểu không siêu cao: |
m |
350 |
- |
- |
- |
9 |
Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: |
|
300 |
300 |
300 |
- |
10 |
Độ dốc dọc lớn nhất: |
%; |
9 (11) |
5 (13) |
5 (15) |
- |
11 |
Tĩnh không thông xe: |
m |
4,5 |
3,0 |
3,0 |
- |
Chú thích: Các giá trị trong ngoặc đơn áp dụng đối với địa hình miền núi, địa hình đồng bằng đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng.
3. Một số quy định chung.
3.1. Độ dốc dọc:
Đối với các tuyến đường đô thị hoặc đường có xe đạp và xe súc vật kéo thường xuyên đi qua, độ dốc dọc lớn nhất của đường nên thiết kế không lớn hơn 5%.
3.2. Chỗ tránh xe: Đối với đường cấp C (ngay cả đường cấp B khi thấy cần thiết) phải lựa chọn vị trí thích hợp để bố trí chỗ xe tránh nhau ngược chiều. Khoảng cách giữa các vị trí xe tránh nhau tùy thuộc vào lưu lượng và địa hình thực tế nhưng không lớn hơn 500 m đối với đường cấp B, 300 m đối với đường cấp C. Chiều rộng nền đường mở thêm từ 2 ÷ 3m, chiều dài đoạn tránh xe 10 ÷ 15 m kể cả đoạn vuốt nối (Nên tận dụng các vị trí nền đường tự nhiên đủ rộng để bố trí làm chỗ tránh xe).
3.3. Giá trị mở rộng phần xe chạy trong đường cong nằm.
Bảng 2- Giá trị mở rộng phần xe chạy trong đường cong nằm
Bán kính đường cong, m |
<50~40 |
<40~30 |
<30~25 |
<25~20 |
<20~15 |
Giá trị mở rộng, m |
0.3 |
0.4 |
0.5 |
0.7 |
0.8 |
CHÚ THÍCH: Nếu đường có 2 làn xe thì giá trị mở rộng được tăng gấp đôi giá trị trong bảng này. |
3.4. Khe dọc và khe ngang.
- Đối với mặt đường có bề rộng < 3,5m không làm khe dọc.
- Khe ngang gồm có khe co và khe giãn:
+ Cấu tạo khe co: Khoảng cách giữa 02 khe co liền kề (bằng chiều dài tấm bê tông) tương ứng từng cấp đường lựa chọn như sau: Đường cấp A, chọn chiều dài L= 4m ; Đường cấp B, chọn chiều dài L= 3m; Đường cấp C và cấp D, chọn chiều dài L= 2,5m. Chiều rộng khe co từ 0,8-1,2cm (thường chọn 1cm).
Đối với đường GTNT, để đơn giản thi công và giảm chi phí đầu tư có thể bố trí khe co như sau: Khi đổ bê tông mặt đường dùng các thanh gỗ thẳng dày 1cm, rộng 5-6cm, chiều dài thanh bằng bề rộng mặt đường; đặt thanh gỗ nằm ngang dọc theo vị trí khe co, cạnh có bề rộng 5-6cm theo phương thẳng đứng; thanh gỗ nằm ở giữa tấm bê tông hoặc cạnh phía trên của thanh gỗ cách bề mặt bê tông khoảng 4-6cm. Có thể thay các thanh gỗ bằng các thanh tre, vầu có kích thương tương tự.
+ Cấu tạo khe giãn: Cứ 05 khe co thì bố trí 01 khe giãn; chiều rộng khe giãn là 2,5-3cm.
Để tạo khe giãn bằng cách đặt các tấm gỗ có chiều dày bằng chiều rộng của khe, chiều rộng tấm gỗ lớn hơn chiều dày lớp bê tông 2-3 cm (để tháo tấm gỗ được dễ dàng, chiều dày tấm gỗ phía dưới ta cho mỏng hơn một chút, các tấm gỗ được bào nhẵn và quét dầu chống dính). Khi bê tông se mặt, nhấc các tấm gỗ nhẹ nhàng để tránh sứt mẻ bê tông. Khi bê tông đã đạt cường độ, lấp kín các khe giãn bằng matic nhựa đường.
Có thể lựa chọn biện pháp thi công khe co giãn bằng máy cắt chuyên dùng, tùy theo nhiệt độ không khí khi thi công, yếu tố chênh lệch nhiệt độ ngày đêm °C, khuyến nghị thời gian cắt dài nhất không quá 24 giờ từ khi rải BTXM.
- Kết cấu mặt đường dùng cho đường GTNT không làm thanh truyền lực giữa các tấm bê tông.
3.5. Độ dốc siêu cao:
Bảng 3 - Độ dốc siêu cao
TT |
Bán kính đường cong nằm R(m) |
Độ dọc siêu cao Isc (m) |
Ghi chú |
1 |
R= 200-60 |
3% |
|
2 |
R = 50 |
4% |
|
3 |
R = 40 |
5% |
|
4 |
R < 30 |
6% |
|
3.6. Tải trọng thiết kế:
Theo TCVN 10380 - 2014, đối với đường cấp A tải trọng trục thiết kế 6 Tấn, kiểm toán với trục 10 Tấn; đối với đường cấp B, C tải trọng trục thiết kế 2,5 Tấn, kiểm toán với trục 6 Tấn.
Đối với đường cấp D quy mô nhỏ dành cho xe thô sơ, xe súc vật kéo và người đi bộ.
II. THUYẾT MINH THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC.
Việc lựa chọn khẩu độ thoát nước của cống, loại hình cống bản hay cống tròn phải do Tư vấn thiết kế hoặc cán bộ kỹ thuật của Phòng, Ban chuyên môn của các huyện, thành phố... quyết định sau khi đã khảo sát, điều tra kỹ về thủy văn, bằng kinh nghiệm so sánh với các cống tương tự, tính toán thủy văn trên cơ sở đo vẽ lưu vực của cống trên bản đồ địa hình (nếu có điều kiện về dữ liệu, trang thiết bị...).
1. Thuyết minh thiết kế điển hình cống bản Bo=0,8m, Bo=1m và Bo=1,5m:
- Cống bản được thiết kế dựa theo định hình 69-34X của Viện thiết kế Giao thông vận tải.
- Tải trọng thiết kế H13-X60.
- Bản vẽ sử dụng cho các cống bản khẩu độ Bo=0,8cm, Bo=1 cm và Bo=1,5cm, đổ tại chỗ.
- Cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 1651-2008
+ Đường kính thép D > 10mm dùng loại thép có mác CB-400-V
+ Đường kinh thép D < 10mm dùng loại thép có mác CB-240-T
- Bê tông bản cống sử dụng mác M250#, dày 16cm đối với cống Bo=0,8m, dày 18cm đối với cống Bo=1m và dày 25cm đối với cống Bo=1,5m.
- Bê tông mũ mố cống sử dụng mác M200#.
- Thân cống, tường đầu, tường cánh và sân cống thượng hạ lưu bằng đá hộc xây vữa xi măng mác M100#.
- Cống bản Bo=0,8m sử dụng cho tất cả các cống cấu tạo; trường hợp nếu là cống địa hình (có lưu vực dòng chảy) thì phải tính toán để đảm bảo khả năng thoát nước của cống, cấu tạo cửa cống thượng lưu chọn tường cánh chéo như cấu tạo cống bản Bo =1,0m hoặc Bo=1,5m.
- Cống bản Bo=1m, Bo=1,5m sử dụng cho cống địa hình (có lưu vực dòng chảy); Phải tính toán thủy văn để đảm bảo khả năng thoát nước của cống.
2. Thuyết minh thiết kế điển hình cống tròn, khẩu độ thoát nước D = 0,5m, D =0,75m , D = 1m và D = 1,5m (D là đường kính trong lòng cống).
- Cống tròn được thiết kế dựa theo định hình 533-01-01 của Viện thiết kế Giao thông vận tải.
- Tải trọng thiết kế H30-X80.
- Bản vẽ sử dụng cho cống tròn khẩu độ D = 0,5m, D =0,75m, D = 1m và D = 1,5m; các đốt ống cống được đúc sẵn tại nhà máy (phân xưởng) hoặc tại bãi đúc tập trung trên công trường, sau khi bê tông đạt cường độ thiết kế (trong điều kiện bình thường là 28 ngày kể từ ngày đổ bê tông) thì vận chuyển đến vị trí xây dựng cống để lắp đặt. Để thi công ván khuôn được đơn giản, phù hợp với điều kiện thi công đường giao thông nông thôn, phù hợp với việc đúc ống cống trên công trường, đường cấp thấp, chọn khớp nối đầu ống cống bằng phẳng (không có hèm).
- Cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 1651-2008
+ Đường kính thép D ≥ 10mm dùng loại thép có mác CB-400-V
+ Đường kinh thép D < 10mm dùng loại thép có mác CB-240-T
- Bê tông ống cống sử dụng mác M200#, dày 8cm đối với cống D = 0,5m, D = 0,75m; dày 10cm đối với cống D = 1m, dày 15cm đối với cống D = 1,5m.
- Móng cống, tường đầu, tường cánh, sân cống được thi công tại chỗ bằng đá hộc xây vữa xi măng mác M100#.
- Cống tròn sử dụng cho cống địa hình (có lưu vực dòng chảy); Phải tính toán thủy văn để đảm bảo khả năng thoát nước của cống.
- Chiều cao đất đắp trên đỉnh cống tối thiểu H ≥ 50cm và tối đa H ≤ 4,5m; độ chặt đất đắp K ≥ 95 (dùng cho đường giao thông nông thôn), hoặc K ≥ 98 tùy theo cấp đường.
- Thiết kế độ dốc dọc của cống tùy thuộc vào địa hình tự nhiên tại vị trí đặt cống, để tránh bùn đất lắng đọng, nên chọn độ dốc dọc từ 2% đến 3%.
- Tùy theo địa hình, địa chất mà lựa chọn kích thước xây đá hộc gia cố hạ lưu cống cho phù hợp.
3. Thuyết minh thiết kế điển hình Rãnh dọc thoát nước:
- Kích thước lòng rãnh: 0,4x0,4x0,8m
- Cấu tạo rãnh bằng bê tông đổ trực tiếp, thành rãnh phía lòng đường dày 15cm; Đáy rãnh và thành rãnh phía ta luy có chiều dày 12cm.
- Khối lượng bê tông M200# cho 01 m dài rãnh (chi tiết theo bản vẽ).
III. THUYẾT MINH THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH TƯỜNG CHẮN.
Tường chắn đất bằng bê tông xi măng được thiết kế theo Thiết kế điển hình 86-06X của Viện thiết kế giao thông vận tải.
Phần II:
CÁC PHỤ LỤC KHỐI LƯỢNG, ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI
I. ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI BÊ TÔNG, VỮA XÂY.
1. Định mức cấp phối cho 01 m3 bê tông thông thường, đá 1x2cm (độ sụt 2- 4cm).
Thành phần vật liệu (hao phí) |
Đơn vị tính |
Mác bê tông (kg/cm2) |
||||
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
217 |
266 |
314 |
360 |
400 |
Cát vàng |
m3 |
0,539 |
0,527 |
0,516 |
0,505 |
0,498 |
Đá dăm |
m3 |
0,887 |
0,868 |
0,850 |
0,832 |
0,820 |
Nước |
lít |
183 |
183 |
183 |
183 |
180 |
2. Định mức cấp phối cho 01 m3 bê tông thông thường, đá 2x4cm (độ sụt 2-4cm).
Thành phần vật liệu (hao phí) |
Đơn vị tính |
Mác bê tông (kg/cm2) |
||||
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
205 |
250 |
296 |
340 |
384 |
Cát vàng |
m3 |
0,549 |
0,538 |
0,527 |
0,517 |
0,507 |
Đá dăm |
m3 |
0,890 |
0,873 |
0,856 |
0,839 |
0,823 |
Nước |
lít |
172 |
173 |
173 |
173 |
173 |
3. Định mức cấp phối cho 01 m3 bê tông thông thường, đá 4x6cm (độ sụt 2-4cm).
Thành phần vật liệu (hao phí) |
Đơn vị tính |
Mác bê tông (kg/cm2) |
||||
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
193 |
236 |
279 |
320 |
362 |
Cát vàng |
m3 |
0,559 |
0,549 |
0,539 |
0,528 |
0,519 |
Đá dăm |
m3 |
0,906 |
0,890 |
0,874 |
0,859 |
0,843 |
Nước |
lít |
162 |
162 |
162 |
163 |
163 |
4. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa xi măng, cát vàng hạt to (Cát có mô đun độ lớn ML >2)
Thành phần vật liệu (hao phí) |
Đơn vị tính |
Mác vữa (kg/cm2) |
||||
25 |
50 |
75 |
100 |
125 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
124 |
226 |
310 |
399 |
477 |
Cát vàng |
m3 |
1,255 |
1,193 |
1,153 |
1,102 |
1,061 |
Nước |
lít |
276 |
273 |
270 |
266 |
266 |
5. Định mức cấp phối cho 01 m3 vữa xi măng, cát vàng hạt trung bình (mịn vừa) (Cát có mô đun độ lớn ML: 1,5-2):
Thành phần vật liệu (hao phí) |
Đơn vị tính |
Mác vữa (kg/cm2) |
||||
25 |
50 |
75 |
100 |
125 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
134 |
246 |
338 |
430 |
- |
Cát vàng hạt mịn |
m3 |
1,252 |
1,201 |
1,149 |
1,097 |
- |
Nước |
lít |
280 |
276 |
272 |
270 |
- |
6. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa xi măng cát vàng hạt mịn (Cát có mô đun độ lớn ML: 0,7-1,5):
Thành phần vật liệu (hao phí) |
Đơn vị tính |
Mác vữa (kg/cm2) |
||||
25 |
50 |
75 |
100 |
125 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
156 |
282 |
385 |
- |
- |
Cát vàng hạt mịn |
m3 |
1,242 |
1,17 |
1,118 |
- |
- |
Nước |
lít |
283 |
278 |
275 |
- |
- |
Ghi chú:
- Các định mức cấp phối vật liệu nêu trên dùng để trộn đổ cho 01 m3 bê tông và 01 m3 vữa xi măng cát (chưa tính đến hao hụt vật liệu). Bê tông mặt đường, bản cống, mũ mố, tường chắn, cột… có hệ số hao hụt là 1,025; khi tính vật liệu đổ bê tông cần nhân thêm hệ số hao hụt này (Ví dụ: Đổ 1m3 bê tông đá 2x4 mác 200, thì khi tính dự trù vật liệu, lập dự toán thì khối lượng xi măng cát, đá được tính như sau:
+ Xi măng: 296 kg x 1,025 = 303,4 kg
+ Cát vàng: 0,527 m3 x 1,025 = 0,54 m3
+ Đá 2x4: 0,856m3 x 1,025 = 0,877 m3
+ Nước: 173 lít x 1,025 = 177,325 lít
- Định mức vữa xây trong một số công tác xây lắp hay dùng: 01 m3 đá hộc xây các loại cấu kiện thường hết 0,42 m3 vữa XM; 01 m3 đá chẻ xây các loại cấu kiện thường hết 0,28 - 0,31 m3 vữa XM; 01 m3 xây gạch các loại cấu kiện thường hết 0,28 - 0,3 m3 vữa XM;
- Khi đổ bê tông, nếu bà con nhân dân chọn đá có cỡ hạt càng lớn thì càng tiết kiệm xi măng (với cùng mác bê tông); Tuy nhiên khi lựa kích cỡ của đá (kí hiệu kích cỡ lớn của đá là D; Ví dụ: Với loại đá 1x2cm, thì kích cỡ lớn của đá, D là 2cm; Với loại đá 2x4cm, thì kích cỡ lớn của đá D là 4cm) phải tuân thủ các quy định sau:
+ D không lớn hơn 1/5 kích thước nhỏ nhất giữa các mặt trong ván khuôn khối bê tông cần đổ.
+ D không lớn hơn quá 1/3 chiều dầy tấm, bản bê tông cần đổ.
+ D không lớn hơn quá 2/3 kích thước thông thuỷ nhỏ nhất giữa các thanh cốt thép liền kề (khoảng hở giữa 02 thanh thép liền kề) trong khối bê tông cần đổ.
- Đối với các huyện vùng cao (khan hiếm cát xây dựng): Cho phép vận dụng dùng đá xây để thi công và đổ bê tông.
Lưu ý khi sử dụng đá xay đổ bê tông:
+ Đá xay đưa vào sử dụng phải được sàng lọc loại bỏ các tạp chất và bột đá.
+ Tỷ lệ thành phần cấp phối phải tuân thủ theo hướng dẫn của Sở Xây dựng.
(Căn cứ vào các quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng (TCVN 9205:2012 - Cát nghiền cho bê tông và vữa,...), Sở Xây dựng tham mưu, ban hành hướng dẫn về tỷ lệ cấp phối bê tông, vữa xây cho sử dụng đá xay thay cát).
1. Định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công để làm 01 m3 BTXM mặt đường GTNT M250, M200:
1.1. BTXM mặt đường M250.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
Hao phí |
|
Vật liệu |
|
|
1 |
Xi măng PCB30 |
Kg |
348,500 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,530 |
3 |
Đá 2x4 |
m3 |
0,860 |
4 |
Nước ngọt |
lít |
177,325 |
5 |
Gỗ làm khe co dãn |
m3 |
0,014 |
6 |
Nhựa đường |
Kg |
3,5 |
7 |
Bạt dứa hoặc nilon lót đáy |
m2 |
|
|
Nhân công 3,5/7: |
Công |
1,37 |
|
Máy thi công: |
|
|
1 |
Máy trộn 250L |
ca |
0,095 |
2 |
Đầm bàn 1 kW |
ca |
0,089 |
3 |
Đầm dùi 1,5 kW |
ca |
0,089 |
1.2. BTXM mặt đường M200.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
Hao phí |
|
Vật liệu |
|
|
1 |
Xi măng PCB30 |
Kg |
303,400 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,540 |
3 |
Đá 2x4 |
m3 |
0,877 |
4 |
Nước ngọt |
lít |
177,325 |
5 |
Gỗ làm khe co dãn |
m3 |
0,014 |
6 |
Nhựa đường |
Kg |
3,5 |
7 |
Bạt dứa hoặc nilon lót đáy |
m2 |
|
|
Nhân công 3,5/7: |
Công |
1,37 |
|
Máy thi công: |
|
|
1 |
Máy trộn 250L |
ca |
0,095 |
2 |
Đầm bàn 1 kW |
ca |
0,089 |
3 |
Đầm dùi 1,5 kW |
ca |
0,089 |
2. Định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công để làm 01 m dài đường BTXM GTNT: Định mức sử dụng cho các tuyến đường, đoạn đường có bề rộng mặt đường không thay đổi. Đối với đoạn đường có mở rộng (như: mở rộng trong đường cong, chỗ tránh xe,..) thì cán bộ lập hồ sơ công trình căn cứ vào định mức hao phí cho 01m3 bê tông, vữa bê tông để tính quy đổi áp dụng.
2.1. Đường GTNT cấp A.
a) Mặt đường cấp A bê tông Mác M250, rộng 3,5m; dày 18cm, 19cm và 20cm.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
1m3 |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
|
MĐ dày 18cm |
MĐ dày 19cm |
MĐ dày 20cm |
|||
1 |
Xi măng PCB30 |
Kg |
348,500 |
219,555 |
231,753 |
243,950 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,530 |
0,334 |
0,352 |
0,371 |
3 |
Đá 2x4 |
m3 |
0,860 |
0,542 |
0,572 |
0,602 |
4 |
Nước ngọt |
1 |
177,325 |
111,715 |
117,921 |
124,128 |
5 |
Gỗ làm khe co dãn |
m3 |
0,014 |
0,009 |
0,009 |
0,010 |
6 |
Nhựa đường |
Kg |
3,5 |
2,205 |
2,328 |
2,450 |
7 |
Bạt dứa hoặc nilon lót đáy |
m2 |
|
3,850 |
3,850 |
3,850 |
8 |
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống |
m3 |
|
0,0048 |
0,0051 |
0,0053 |
|
Nhân công 3,5/7: |
Công |
1,37 |
0,912 |
0,962 |
1,013 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
1 |
Máy trộn 250L |
ca |
0,095 |
0,060 |
0,063 |
0,067 |
2 |
Đầm bàn 1 kW |
ca |
0,089 |
0,056 |
0,059 |
0,062 |
3 |
Đầm dùi 1,5 kW |
ca |
0,089 |
0,056 |
0,059 |
0,062 |
b) Móng đường dày 15 cm.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm nước |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
I |
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm |
m3 |
0,7035 |
|
|
II |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,6925 |
|
III |
Móng đá dăm nước |
m3 |
|
|
|
1 |
Đá 4x6 |
m3 |
|
|
0,6927 |
2 |
Đá 2x4 |
m3 |
|
|
0,0186 |
3 |
Đá 1x2 |
m3 |
|
|
0,0193 |
|
Nhân công 3/7: |
công |
0,0164 |
0,1838 |
0,3571 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
1 |
Máy rải 50-60 m3/h |
ca |
0,0011 |
|
|
2 |
Máy lu rung-25T |
ca |
0,0017 |
|
|
3 |
Máy lu bánh hơi 16T |
ca |
0,0006 |
|
|
4 |
Máy lu bánh hơi 10T |
ca |
0,0014 |
|
|
5 |
Ô tô tưới nước 5m3 |
ca |
0,0011 |
0,0036 |
0,0027 |
6 |
Máy lu bánh thép 10T |
ca |
|
0,0071 |
0,0728 |
7 |
Máy san 108CV |
ca |
|
0,0036 |
|
2.2. Đường GTNT cấp B.
a) Mặt đường cấp B, bê tông mác M250, rộng 3m; dày 16cm, 17cm và 18cm.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
1m3 |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
MĐ dày 16cm |
MĐ dày 17cm |
MĐ dày 18cm |
||||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
|
1 |
Xi măng PCB30 |
Kg |
348,500 |
167,280 |
177,735 |
188,190 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,530 |
0,254 |
0,270 |
0,286 |
3 |
Đá 2x4 |
m3 |
0,860 |
0,413 |
0,439 |
0,464 |
4 |
Nước ngọt |
1 |
177,325 |
85,116 |
90,436 |
95,756 |
5 |
Gỗ làm khe co dãn |
m3 |
0,014 |
0,007 |
0,007 |
0,008 |
6 |
Nhựa đường |
Kg |
3,5 |
1,680 |
1,785 |
1,890 |
7 |
Bạt dứa hoặc nilon lót đáy |
m2 |
|
3,300 |
3,300 |
3,300 |
8 |
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống |
m3 |
|
0,0043 |
0,0045 |
0,0048 |
|
Nhân công 3,5/7: |
Công |
1,37 |
0,701 |
0,745 |
0,788 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
1 |
Máy trộn 250L |
ca |
0,095 |
0,046 |
0,048 |
0,051 |
2 |
Đầm bàn 1 kW |
ca |
0,089 |
0,043 |
0,045 |
0,048 |
3 |
Đầm dùi 1,5 kW |
ca |
0,089 |
0,043 |
0,045 |
0,048 |
b) Móng đường dày 12 cm.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm nước |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
I |
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm |
m3 |
0,4824 |
|
|
II |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,4748 |
|
III |
Móng đá dăm nước |
m3 |
|
|
|
1 |
Đá 4x6 |
m3 |
|
|
0,4749 |
2 |
Đá 2x4 |
m3 |
|
|
0,0129 |
3 |
Đá 1x2 |
m3 |
|
|
0,0132 |
|
Nhân công 3/7: |
công |
0,0112 |
0,1260 |
0,2867 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
1 |
Máy rải 50-60 m3/h |
ca |
0,0008 |
|
|
2 |
Máy lu rung 25T |
ca |
0,0012 |
|
|
3 |
Máy lu bánh hơi 16T |
ca |
0,0004 |
|
|
4 |
Máy lu bánh hơi 10T |
ca |
0,0009 |
|
|
5 |
Ô tô tưới nước 5m3 |
ca |
0,0008 |
0,0024 |
0,0019 |
6 |
Máy lu bánh thép 10T |
ca |
|
0,0049 |
0,0502 |
7 |
Máy san 108CV |
ca |
|
0,0024 |
|
2.3. Đường GTNT cấp C.
a) Mặt đường cấp C, bê tông mác M200, rộng 2,5m; dày 14cm, 15cm và 16cm.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
1m3 |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
MĐ dày 14cm |
MĐ dày 15cm |
MĐ dày 16cm |
||||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
|
1 |
Xi măng PCB30 |
Kg |
303,400 |
106,190 |
113,775 |
121,360 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,540 |
0,189 |
0,203 |
0,216 |
3 |
Đá 2x4 |
m3 |
0,877 |
0,307 |
0,329 |
0,351 |
4 |
Nước ngọt |
1 |
177,325 |
62,064 |
66,497 |
70,930 |
5 |
Gỗ làm khe co dãn |
m3 |
0,014 |
0,005 |
0,005 |
0,006 |
6 |
Nhựa đường |
Kg |
3,5 |
1,225 |
1,313 |
1,400 |
7 |
Bạt dứa hoặc nilon lót đáy |
m2 |
|
2,750 |
2,750 |
2,750 |
8 |
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống |
m3 |
|
0,0037 |
0,0040 |
0,0043 |
|
Nhân công 3,5/7: |
Công |
1,37 |
0,517 |
0,554 |
0,591 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
1 |
Máy trộn 250L |
ca |
0,095 |
0,033 |
0,036 |
0,038 |
2 |
Đầm bàn 1 kW |
ca |
0,089 |
0,031 |
0,033 |
0,036 |
3 |
Đầm dùi 1,5 kW |
ca |
0,089 |
0,031 |
0,033 |
0,036 |
b) Móng đường dày 10 cm, rộng 2,5m.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm nước |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
I |
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
m3 |
0,3350 |
|
|
II |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,3298 |
|
III |
Móng đá dăm nước |
m3 |
|
|
|
1 |
Đá 4x6 |
m3 |
|
|
0,3298 |
2 |
Đá 2x4 |
m3 |
|
|
0,0090 |
3 |
Đá 1x2 |
m3 |
|
|
0,0093 |
|
Nhân công 3/7: |
công |
0,0078 |
0,0875 |
0,2280 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
1 |
Máy rải 50-60 m3/h |
ca |
0,0005 |
|
|
2 |
Máy lu rung 25T |
ca |
0,0008 |
|
|
3 |
Máy lu bánh hơi 16T |
ca |
0,0003 |
|
|
4 |
Máy lu bánh hơi 10T |
ca |
0,0007 |
|
|
5 |
Ô tô tưới nước 5m3 |
ca |
0,0005 |
0,0017 |
0,0013 |
6 |
Máy lu bánh thép 10T |
ca |
|
0,0034 |
0,0349 |
7 |
Máy san 108CV |
ca |
|
0,0017 |
|
c) Mặt đường cấp C, bê tông mác M200, rộng 2m; dày 14cm, 15cm và 16cm.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
1m3 |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
MĐ dày 14cm |
MĐ dày 15cm |
MĐ dày 16cm |
||||
|
Chiều dày |
m |
|
0,14 |
0,15 |
0,16 |
|
KL cho 1 m dài |
m3 |
|
0,28 |
0,3 |
0,32 |
|
Vật liệu |
|
|
|
|
|
1 |
Xi măng PCB30 |
Kg |
303,400 |
84,952 |
91,020 |
97,088 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,540 |
0,151 |
0,162 |
0,173 |
3 |
Đá 2x4 |
m3 |
0,877 |
0,246 |
0,263 |
0,281 |
4 |
Nước ngọt |
1 |
177,325 |
49,651 |
53,198 |
56,744 |
5 |
Gỗ làm khe co dãn |
m3 |
0,014 |
0,004 |
0,004 |
0,004 |
6 |
Nhựa đường |
Kg |
3,5 |
0,980 |
1,050 |
1,120 |
7 |
Bạt dứa hoặc nilon lót đáy |
m2 |
|
2,200 |
2,200 |
2,200 |
8 |
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống |
m3 |
|
0,0037 |
0,0040 |
0,0043 |
|
Nhân công 3,5/7: |
Công |
1,37 |
0,421 |
0,452 |
0,482 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
1 |
Máy trộn 250L |
ca |
0,095 |
0,027 |
0,029 |
0,030 |
2 |
Đầm bàn 1 kW |
ca |
0,089 |
0,025 |
0,027 |
0,028 |
3 |
Đầm dùi 1,5 kW |
ca |
0,089 |
0,025 |
0,027 |
0,028 |
d) Móng đường dày 10 cm, rộng 2m.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm nước |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
I |
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
m3 |
0,2680 |
|
|
II |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,2638 |
|
III |
Móng đá dăm nước |
m3 |
|
|
|
1 |
Đá 4x6 |
m3 |
|
|
0,2638 |
2 |
Đá 2x4 |
m3 |
|
|
0,0072 |
3 |
Đá 1x2 |
m3 |
|
|
0,0074 |
|
Nhân công 3/7: |
công |
0,0062 |
0,0700 |
0,1824 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
1 |
Máy rải 50-60 m3/h |
ca |
0,0004 |
|
|
2 |
Máy lu rung 25T |
ca |
0,0006 |
|
|
3 |
Máy lu bánh hơi 16T |
ca |
0,0002 |
|
|
4 |
Máy lu bánh hơi 10T |
ca |
0,0005 |
|
|
5 |
Ô tô tưới nước 5m3 |
ca |
0,0004 |
0,0014 |
0,0010 |
6 |
Máy lu bánh thép 10T |
ca |
|
0,0027 |
0,0279 |
7 |
Máy san 108CV |
ca |
|
0,0014 |
|
2.4. Đường GTNT cấp D.
a) Mặt đường cấp D, bê tông mác M200, rộng 1,5m; dày 10cm, 12cm và 14cm.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
1m3 |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
MĐ dày 10cm |
MĐ dày 12cm |
MĐ dày 14cm |
||||
|
Vật liệu 5 |
|
|
|
|
|
1 |
Xi măng PCB30 |
Kg |
303,400 |
45,510 |
54,612 |
63,714 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,540 |
0,081 |
0,097 |
0,113 |
3 |
Đá 2x4 |
m3 |
0,877 |
0,132 |
0,158 |
0,184 |
4 |
Nước ngọt |
1 |
177,325 |
26,599 |
31,919 |
37,238 |
5 |
Gỗ làm khe co dãn |
m3 |
0,014 |
0,002 |
0,003 |
0,003 |
6 |
Nhựa đường |
Kg |
3,5 |
0,525 |
0,630 |
0,735 |
7 |
Bạt dứa hoặc nilon lót đáy |
m2 |
|
1,650 |
1,650 |
1,650 |
8 |
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống |
m3 |
|
0,0027 |
0,0032 |
0,0037 |
|
Nhân công 3,5/7: |
Công |
1,37 |
0,233 |
0,279 |
0,326 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
1 |
Máy trộn 250L |
ca |
0,095 |
0,014 |
0,017 |
0,020 |
2 |
Đầm bàn 1 kW |
ca |
0,089 |
0,013 |
0,016 |
0,019 |
3 |
Đầm dùi 1,5 kW |
ca |
0,089 |
0,013 |
0,016 |
0,019 |
b) Móng đường dày 10 cm.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm nước |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
I |
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm |
m3 |
0,2010 |
|
|
II |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,1979 |
|
III |
Móng đá dăm nước |
m3 |
|
|
|
1 |
Đá 4x6 |
m3 |
|
|
0,1979 |
2 |
Đá 2x4 |
m3 |
|
|
0,0054 |
3 |
Đá 1x2 |
m3 |
|
|
0,0056 |
|
Nhân công 3/7: |
công |
0,0047 |
0,0525 |
0,1368 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
1 |
Máy rải 50-60 m3/h |
ca |
0,0003 |
|
|
2 |
Máy lu rung 25T |
ca |
0,0005 |
|
|
3 |
Máy lu bánh hơi 16T |
ca |
0,0002 |
|
|
4 |
Máy lu bánh hơi 10T |
ca |
0,0004 |
|
|
5 |
Ô tô tưới nước 5m3 |
ca |
0,0003 |
0,0010 |
0,0008 |
6 |
Máy lu bánh thép 10T |
ca |
|
0,0020 |
0,0209 |
7 |
Máy san 108CV |
ca |
|
0,0010 |
|
Lưu ý:
- Định mức áp dụng theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng. Riêng đối với “Cấp phối sỏi suối” phần móng đường áp dụng theo Mã AD.22311 của định mức ban hành kèm theo công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Đối với trường hợp thi công khe co, khe giãn mặt đường bê tông đơn vị (hoặc tổ đội) thi công sử dụng biện pháp cắt khe bằng máy thì vận dụng Mã định mức AL.22111, Mã AL.22112 - Cắt khe đường bê tông của định mức ban hành theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD.
3. Hướng dẫn tham khảo áp dụng định mức, cấp phối đối với hạng mục móng đường trong điều kiện khó khăn, địa hình địa chất phức tạp.
3.1. Khó khăn về điều kiện vật liệu xây dựng (đá, cát khan hiếm); điều kiện năng lực máy thiết bị thi công hạn chế.
3.1.1. Móng đường cấp A, dày 15 cm.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm thải |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
m3 |
0,7035 |
|
|
2 |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,6925 |
|
3 |
Móng đá dăm thải |
m3 |
|
|
0,5933 |
|
Nhân công 3/7 |
công |
0,0374 |
0,0374 |
0,0374 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy đầm đất cầm tay 70 kg |
ca |
0,0232 |
0,0232 |
0,0232 |
3.1.2. Móng đường cấp B, dày 12 cm.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm thải |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
m3 |
0,4824 |
|
|
2 |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,4748 |
|
3 |
Móng đá dăm thải |
m3 |
|
|
0,4068 |
|
Nhân công 3/7 |
công |
0,0257 |
0,0257 |
0,0257 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy đầm đất cầm tay 70 kg |
ca |
0,0159 |
0,0159 |
0,0159 |
3.1.3. Móng đường cấp C, rộng 2,5m, dày 10cm.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm thải |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
m3 |
0,3350 |
|
|
2 |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,3298 |
|
3 |
Móng đá dăm thải |
m3 |
|
|
0,2825 |
|
Nhân công 3/7 |
công |
0,0178 |
0,0178 |
0,0178 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy đầm đất cầm tay 70 kg |
ca |
0,0089 |
0,0089 |
0,0089 |
3.1.4. Móng đường cấp C, rộng 2m, dày 10cm.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm thải |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
m3 |
0,2680 |
|
|
2 |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,2638 |
|
3 |
Móng đá dăm thải |
m3 |
|
|
0,2260 |
|
Nhân công 3/7 |
công |
0,0143 |
0,0143 |
0,0143 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy đầm đất cầm tay 70 kg |
ca |
0,0089 |
0,0089 |
0,0089 |
3.1.5. Móng đường cấp D, dày 10 Cm.
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị tính |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm thải |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm |
m3 |
0,2010 |
|
|
2 |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,1979 |
|
3 |
Móng đá dăm thải |
m3 |
|
|
0,1695 |
|
Nhân công 3/7 |
công |
0,0107 |
0,0107 |
0,0107 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy đầm đất cầm tay 70 kg |
ca |
0,0066 |
0,0066 |
0,0066 |
Ghi chú: Hệ số vật liệu là 1,13 vận dụng theo quy định tại định mức dự toán xây dựng công trình, ban hành kèm theo Thông tư 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
5.2. Trường hợp điều kiện địa chất nền đường bằng đá; mặt đường đã được cứng hóa từ trước nhưng đã bị hư hỏng: Có thể lựa chọn giảm chiều dày lớp móng đối với các cấp đường để tiết kiệm chi phí đầu tư nhưng chiều dày móng tối thiểu không được <8,0 Cm.
(Chi tiết theo tập bản vẽ đính kèm)