Quyết định 326/QĐ-UBDT năm 2022 về Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác Phòng máy chủ của Ủy ban Dân tộc

Số hiệu 326/QĐ-UBDT
Ngày ban hành 10/05/2022
Ngày có hiệu lực 10/05/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ủy ban dân tộc
Người ký Nông Quốc Tuấn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 326/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC PHÒNG MÁY CHỦ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với Trung tâm dữ liệu;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác Phòng máy chủ của Ủy ban Dân tộc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các vụ, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và truyền thông;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Các TT, PCN UBDT;
- Lưu: VT, TTTT.

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Nông Quốc Tuấn

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC PHÒNG MÁY CHỦ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 326/QĐ-UBDT ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc quản lý, vận hành và khai thác hạ tầng đường truyền, mạng, nguồn điện, điều hòa, thông gió, hút ẩm và tài nguyên hệ thống Phòng máy chủ của Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi là Phòng máy chủ).

2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban Dân tộc và các tổ chức, cá nhân liên quan tham gia quản lý, vận hành và khai thác tài nguyên Phòng máy chủ.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hạ tầng kỹ thuật: là tập hợp thiết bị máy chủ, máy trạm, thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối mạng, thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng.

2. An toàn an ninh thông tin: bao gồm các hoạt động quản lý, nghiệp vụ và kỹ thuật đối với hệ thống thông tin nhằm bảo vệ, khôi phục các hệ thống, các dịch vụ và nội dung thông tin đối với nguy cơ tự nhiên hoặc do con người gây ra. Việc bảo vệ thông tin, tài sản và con người trong hệ thống thông tin nhằm bảo đảm cho các hệ thống thực hiện đúng chức năng, phục vụ đúng đối tượng một cách sẵn sàng, chính xác và tin cậy. An toàn an ninh thông tin bao hàm các nội dung bảo vệ và bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu, an toàn máy tính và an toàn mạng.

3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ủy ban Dân tộc: là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động của Ủy ban Dân tộc nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động nội bộ và giữa Ủy ban Dân tộc với các cơ quan, đơn vị, trong giao dịch của Ủy ban Dân tộc với tổ chức và cá nhân; hỗ trợ đẩy mạnh cải cách hành chính và bảo đảm công khai, minh bạch.

4. Hạ tầng tài nguyên Phòng máy chủ: là trung tâm hạ tầng kỹ thuật chuyên dụng về phần cứng, phần mềm để cung cấp, lưu trữ, tích hợp các dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) đảm bảo an toàn trong việc trao đổi thông tin.

[...]