Quyết định 3252/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh dự án Xây dựng khu tái định cư để di dân vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020
Số hiệu | 3252/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/09/2017 |
Ngày có hiệu lực | 06/09/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Trí Thanh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3252/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 06 tháng 09 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 về sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 986/QĐ-UBND ngày 17/3/2016 của UBND tỉnh duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình Xây dựng các khu tái định cư để di dân các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 183/HĐND-VP ngày 08/8/2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Xây dựng các khu tái định cư để di dân các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020;
Theo kết quả thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình của Sở Xây dựng tại Công văn số 923/SXD-QLHT ngày 31/8/2017;
Xét hồ sơ kèm theo Tờ trình 307/TTr-SNN&PTNT ngày 21/8/2017 của Sở Nông nghiệp và PTNT và theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 293/TTr-SKHĐT ngày 05/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án Xây dựng các khu tái định cư để di dân các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung điều chỉnh:
1.1. Quy mô đầu tư sau khi điều chỉnh:
Điều chỉnh dự án Xây dựng các khu tái định cư để di dân các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 gồm 09 khu tái định cư, tổng diện tích khoảng 15ha, bố trí 377 lô (hộ) tái định cư để di dân các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
TT |
Danh mục |
Địa điểm |
Năng lực thiết kế |
Diện tích (ha) |
1 |
Khu tái định cư thôn A Chôm 2 - Tu Núc, xã Kà Dăng |
Đông Giang |
57 hộ |
2,10 |
2 |
Khu tái định cư thôn A Xanh 1, 2 xã Za Hung |
46 hộ |
2,10 |
|
3 |
Khu tái định cư thôn Ấp Trung, xã Đại Minh |
Đại Lộc |
30 hộ |
0,85 |
4 |
Khu tái định cư thôn Đông Hà, Phước Thắng, xã Cẩm Kim |
Hội An |
100 hộ |
2,90 |
5 |
Khu tái định cư thôn Trà Đông, Đông Bình, xã Duy Vinh |
Duy Xuyên |
27 hộ |
0,82 |
6 |
Khu tái định cư thôn 3, xã Trà Mai |
Nam Trà My |
25 hộ |
1,76 |
7 |
Khu tái định cư thôn 4, xã Trà Giáp (thực hiện 2016) |
Bắc Trà My |
14 hộ |
0,59 |
8 |
Khu tái định cư thôn 4, xã Trà Giáp (giai đoạn 2) |
20 hộ |
0,65 |
|
9 |
Khu tái định cư thôn Tà Vàng, xã Atiêng |
Tây Giang |
58 hộ |
3,20 |
1.2. Quy mô, giải pháp thiết kế:
a) Khu tái định cư thôn A Xanh 1, 2, xã Za Hung, huyện Đông Giang: Theo Quyết định số 3919/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam;
b) Khu tái định cư thôn Ấp Trung, xã Đại Minh, huyện Đại Lộc và Khu tái định cư thôn Trà Đông, Đông Bình, xã Duy Vinh, huyện Duy Xuyên: Theo Quyết định số 2877/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam;
c) Khu tái định cư thôn 3, xã Trà Mai, huyện Nam Trà My: Theo Quyết định số 3918/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam.
d) Khu tái định cư thôn 4, xã Trà Giáp, huyện Bắc Trà My (thực hiện 2016): Theo Quyết định số 4234/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam.
đ) Khu tái định cư thôn A Chôm 2 - Tu Núc, xã Kà Dăng, huyện Đông Giang:
- San nền: Tổng diện tích san nền 2,1ha; bố trí 57 lô tái định cư; diện tích mỗi lô là 250m2.
- Giao thông: Đường giao thông nông thôn loại A; tốc độ thiết kế 20km/h; tổng chiều dài 979,07m; bề rộng nền đường 5,0m, bề rộng mặt đường 3,5m, lề mỗi bên rộng 0,75m; kết cấu bê tông xi măng M250, dày 20cm, dưới là lớp cấp phối đá dăm dày 15cm, nền đường lu lèn đất đồi K95.
- Hệ thống thoát nước: Bố trí rãnh thoát nước sau lô đất; kích thước rãnh hình thang, bề rộng đáy 0,4m bằng BTXM M150 đá 2x4 dày 15cm
- Hệ thống cấp nước: Thiết kế hệ thống cấp nước sinh hoạt gồm có đập dâng, bể lọc, bể chứa và tuyến ống cấp nước. Sử dụng đường ống HDPE D90 đưa nước về khu tái định cư dài 2.340m, mạng lưới đường ống trong khu dân cư bằng ống HDPE D60 dài 723m.
- Hệ thống cấp điện: Xây dựng mới đường dây trung thế 22KV đi nổi với chiều dài 55m; 01 trạm biến áp 75kVA-22/0,4kV; đường dây hạ thế 0,4KV đi nổi có chiều dài 1.292m và hệ thống đường dây điện chiếu sáng dài 1.292m.