ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 325/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
21 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỊ BÃI
BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
25/QĐ-BTC ngày 11/01/2021 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính bị bãi
bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 10/TTr-STC ngày 09/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài
chính; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBND huyện, thành phố (đ/b);
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Bùi Huy Khánh;
+ TTPVHCC, P. KT;
+ Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÃI BỎ LĨNH VỰC CÔNG
SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết1
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1.006218. 000.00.00 .H02
|
Thủ tục xác lập quyền sở hữu
toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền
sở hữu cho Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Trường hợp do Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định
|
MCLT
|
14 ngày
|
|
07 ngày
|
UBND tỉnh: 07 ngày
|
Không
|
|
|
|
|
1.2
|
|
Trường hợp do Giám đốc Sở Tài
chính quyết định
|
MC
|
14 ngày
|
|
14 ngày
|
|
Không
|
|
|
|
2
|
1.005430. 000.00.00 .H02
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê
|
MC
|
30 ngày
|
22 ngày
|
22 ngày
|
|
Không
|
|
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
1.006.416.
|
Thủ tục xem xét việc sử dụng
quỹ đất của cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí cũ do cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương quản lý, để
thanh toán Dự án BT đầu tư xây dựng công trình tại vị trí mới
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh
|
Đã công bố tại Quyết định 100/QĐ-UBND ngày 17/01/2020
|
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện
chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có tài
sản chuyển giao lập đề nghị chuyển giao quyền sở hữu về tài sản cho nhà nước gửi
Sở Tài chính (trường hợp Sở Tài chính là đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển
giao theo quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 5 Nghị định 29/2018/NĐ-CP).
Bước 2. Sở Tài chính căn cứ các
quy định pháp luật hiện hành và pháp luật chuyên ngành liên quan đến tài sản chịu
trách nhiệm xác định tính phù hợp của việc tiếp nhận tài sản chuyển giao.
+ Trường hợp xác định việc tiếp
nhận tài sản chuyển giao là phù hợp với quy định của pháp luật thì trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản, Sở
Tài chính có trách nhiệm lập hồ sơ gửi người có thẩm quyền xác lập quyền sở hữu
toàn dân theo quy định của Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bắc Giang.
+ Trường hợp xác định việc chuyển
giao không phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan, đơn vị được đề nghị
tiếp nhận phải từ chối tiếp nhận tài sản.
Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, người có thẩm quyền (Chủ tịch UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính) ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân
về tài sản.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang. Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường
3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn
dân về tài sản bao gồm cả phương án xử lý tài sản theo quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 18 Nghị định 29/2018/NĐ-CP: 01 bản chính.
- Bảng kê chủng loại, số lượng,
khối lượng, giá trị, hiện trạng của tài sản: 01 bản chính.
- Hợp đồng tặng cho tài sản
trong trường hợp chuyển giao dưới hình thức tặng cho và theo quy định của pháp
luật phải lập thành hợp đồng: 01 bản sao.
- Các hồ sơ, tài liệu chứng
minh quyền sở hữu, quyền sử dụng của tài sản chuyển giao và hình thức chuyển
giao (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời gian giải
quyết:
- Bước 2. Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển giao tài sản của tổ chức, cá
nhân.
- Bước 3. Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức có tài sản tự nguyện chuyển giao quyền sở
hữu cho Nhà nước;
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan giải quyết: Sở Tài
chính
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các
tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước (đối với
những tài sản thuộc thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân của Chủ
tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở Tài chính).
1.8. Phí, kệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính: Mẫu số 01-QĐXL
ban hành kèm theo Nghị định 29/2018/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP
ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu
toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn
dân.
- Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND
ngày 7/12/2018 của HĐND tỉnh Bắc Giang quy định phân cấp thẩm quyền quyết định
xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản
được xác lập quyền sở hữu toàn dân tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Quyết định số
373/2016/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang.
Mẫu
số 01-QĐXL
(1)………………………….
(2)………………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-……(3)
|
…….,
ngày…. tháng…. năm………
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc xác lập quyền sở hữu toàn dân
……………….(4)
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền
sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu
toàn dân;
Căn cứ Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ của ………….. (2);
Xét đề nghị của …………………………………. (5),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xác lập quyền sở
hữu toàn dân đối với các tài sản sau đây:
STT
|
Tên tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng/ Khối lượng
|
Giá trị tài sản (nếu có)
|
Tình trạng tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn gốc tài sản: ………….. (6)
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký. …………………….. (7) có trách nhiệm thi hành
Quyết định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cơ quan tài chính(8);
- Lưu: ……….
|
……………….. (4)
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu
có).
(2) Tên cơ quan của người ra
quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan của
người ra quyết định.
(4) Chức danh của người ra quyết
định.
(5) Tên đơn vị chủ trì quản lý,
xử lý tài sản trình.
(6) Ghi rõ nguồn gốc của tài sản
được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
29/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu
toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
(tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không người thừa kế...).
(7) Tên các cơ quan, cá nhân chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định.
(8) Ghi Sở Tài chính nơi có tài
sản (trường hợp cơ quan của người ra quyết định là cơ quan trung ương hoặc cấp
tỉnh); Phòng Tài chính - kế hoạch (trường hợp cơ quan của người ra quyết định là
cơ quan cấp huyện).
2. Phê
duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích
kinh doanh, cho thuê
2.1. Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công
lập đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh
doanh, cho thuê, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, gửi lấy ý
kiến thẩm định Sở Tài chính.
+ Bước 2: Trong thời hạn 22
ngày, kể từ ngày nhận được đề án, Sở Tài chính xem xét, cho ý kiến thẩm định về:
sự cần thiết sự, phù hợp của đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan; các nội
dung trong đề án cần phải chỉnh lý, hoàn thiện.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, đơn vị sự nghiệp công lập có trách
nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện đề án,
trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt đề án xem xét, phê duyệt. (đơn
vị sự nghiệp công lập trình).
Ghi chú:
- Riêng đối với đề án sử dụng
tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập có nguyên
giá theo sổ kế toán từ 500 tỷ đồng trở lên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phải xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp (đối với đơn vị sự
nghiệp thuộc địa phương quản lý) trước khi phê duyệt.
- Giá trị quyền sử dụng đất
trong nguyên giá của cơ sở hoạt động sự nghiệp để xác định các trường hợp phải
báo cáo xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được xác định khi làm
thủ tục đề nghị sử dụng trụ sở làm việc vào mục đích kinh doanh, cho thuê.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ phận tiếp nhận
&TKQ Sở Tài chính đặt tại Trung tâm Phục vụ hành chính công - Khu liên cơ
quan, Quảng trường 3/2, p. Ngô Quyền, TP Bắc Giang.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Văn bản đề nghị của đơn vị sự
nghiệp công lập đề nghị phê duyệt đề án: 01 bản chính;
- Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự
nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê: 01 bản;
- Văn bản của cơ quan, người có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp
công lập: 01 bản sao;
- Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao.
2.4. Thời hạn giải quyết
- Bước 2: Không quá 22 ngày, kể
từ ngày nhận được đề án.
- Bước 3: Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, đơn vị sự nghiệp công lập có trách
nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện đề án,
trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt đề án xem xét, phê duyệt..
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công
vào mục đích kinh doanh, cho thuê.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tài chính
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc văn bản hồi
đáp đơn vị trong trường hợp không thống nhất với đề án.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
2.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 02/TSC-ĐA ban
hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi
tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Quyết định số
373/2016/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang.
1 Cơ chế giải quyết: MCLT: Thực hiện theo
cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa; K: Không thực hiện
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông