Quyết định 3232/QĐ-BTNMT năm 2023 về Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Số hiệu 3232/QĐ-BTNMT
Ngày ban hành 06/11/2023
Ngày có hiệu lực 06/11/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Trần Quý Kiên
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3232/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ THUỘC THẨM QUYỀN CẤP PHÉP CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Quyết định số 743/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

Căn cứ Quy chế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường” để thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 28 và Điều 66 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản (được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường) .

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2700/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, PC, VPTLKS (20).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quý Kiên

 

QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN

(Ban hành kèm theo Quyết định số:    /QĐ-BTNMT ngày    tháng    năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

A. Sơ đồ Quy trình: Thời hạn giải quyết (tối đa) 180 ngày

B. Mô tả công việc

Thời hạn giải quyết là một trăm tám mươi (180) ngày. Thời gian tiếp nhận, thẩm định hồ sơ phê duyệt, công nhận trữ lượng khoáng sản (sau đây gọi chung là hồ sơ) quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010, Điều 66 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 (được sửa đổi tại khoản 33 Điều 4 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023. Thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ thể như sau:

1. Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ

Kể từ ngày nhận hồ sơ từ Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả Bộ Tài nguyên và Môi trường (viết tắt là VPMC Bộ), Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia (sau đây viết tắt là Văn phòng HĐ) xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ cụ thể như sau:

1.1. Tiếp nhận đầy đủ và chuyển hồ sơ tới đơn vị trực tiếp thẩm định xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC Bộ, Văn phòng HĐ

b) Mô tả công việc:

[...]