Quyết định 3210/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu | 3210/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/10/2010 |
Ngày có hiệu lực | 06/11/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nhữ Thị Hồng Liên |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3210/2010/QĐ-UBND |
Hạ Long, ngày 27 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 06/8/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI - Kỳ họp thứ 20 "Về việc quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; quy định thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; sửa đổi quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại đối với Ban quản lý cửa khẩu Móng Cái và đơn vị thu một số khoản lệ phí";
Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại văn bản số 181/HĐND-KTNS2 ngày 12/10/2010;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2728/TC-QLG ngày 15/9/2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức thu bằng tiền lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí, đơn vị thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết việc cấp giấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
Không thu đối với cá nhân, hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn thuộc khu vực III theo quy định của Uỷ ban Dân tộc.
- Đơn vị thu lệ phí: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (đối với các huyện, thị xã, thành phố chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thì giao Phòng Tài nguyên - Môi trường thực hiện thu phí).
Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được trích để lại 90% trên tổng số tiền thu lệ phí thu được để phục vụ cho công tác, số còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Phòng Tài nguyên - Môi trường nộp 100% số tiền thu lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
- Bãi bỏ nội dung thu lệ phí địa chính tại Quyết định số 3821/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và Quyết định số 1018/2008/QĐ-UBND ngày 07/4/2008 về việc bãi bỏ quy định thu lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm ngư nghiệp tại Quyết định số 3821/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Bãi bỏ nội dung thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng tại Quyết định số 476/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
PHỤ LỤC
MỨC
THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3210/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng
10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
A |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất) |
|
|
I |
Cấp lần đầu |
|
|
1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
1.1 |
Địa bàn các phường thuộc thành phố, thị xã |
đồng/giấy |
25.000 |
1.2 |
Địa bàn còn lại |
đồng/giấy |
12.500 |
1.3 |
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp được miễn nộp lệ phí khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
Không thu |
2 |
Tổ chức |
đồng/giấy |
100.000 |
II |
Cấp lại, cấp đổi xác nhận thay đổi (kể cả trường hợp Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại) |
|
|
1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
1.1 |
Địa bàn các phường thuộc thành phố, thị xã |
đồng/giấy |
20.000 |
1.2 |
Địa bàn còn lại |
đồng/giấy |
10.000 |
2 |
Tổ chức |
đồng/giấy |
50.000 |
B |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
I |
Cấp lần đầu |
|
|
1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
1.1 |
Địa bàn các phường thuộc thành phố, thị xã |
đồng/giấy |
100.000 |
1.2 |
Địa bàn còn lại |
đồng/giấy |
50.000 |
2 |
Tổ chức |
đồng/giấy |
500.000 |
II |
Cấp lại cấp đổi xác nhận thay đổi (kể cả trường hợp Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại) |
|
|
1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
1.1 |
Địa bàn các phường thuộc thành phố, thị xã |
đồng/giấy |
20.000 |
1.2 |
Địa bàn còn lại |
đồng/giấy |
10.000 |
2 |
Tổ chức |
đồng/giấy |
50.000 |