Quyết định 3209/2019/QĐ-UBND về đính chính Quyết định 05/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 3209/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trần Hoàng Tựu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3209/2019/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2019/QĐ-UBND NGÀY 10/5/2019 CỦA UBND TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP, ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC, ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC, ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Báo cáo số 395/BC-STC, ngày 02/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND, ngày 10/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh, cụ thể tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1, như sau:
Tại Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND |
Đính chính |
Tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1: “Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ bất động sản, khai thác khoáng sản)”. |
Tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1: “Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ bất động sản, khai thác khoáng sản)”. |
Tại Điểm 1.4 Khoản 1 Điều 1 Trường hợp thửa đất hoặc khu đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi thì căn cứ tình hình thực tế, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh để xác định giá khởi điểm. |
Tại Điểm 1.4 Khoản 1 Điều 1 Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi thì căn cứ tình hình thực tế, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh để xác định giá khởi điểm. |
Tại Điểm 3.2 Khoản 1 Điều 1 “Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ; đất thương mại dịch vụ áp dụng cho các khu vực nêu tại Mục a, b, c Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 1 thì áp dụng theo hệ số điều chỉnh giá đất tại Mục a, b, c Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 1”. |
Tại Điểm 3.2 Khoản 1 Điều 1 “Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ; đất thương mại dịch vụ áp dụng cho các khu vực nêu tại a, b, c Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 1 thì áp dụng theo hệ số điều chỉnh giá đất tại a, b, c Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 1”. |
Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND, ngày 10/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |