Quyết định 320/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố Danh mục cảng cạn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 320/QĐ-BGTVT |
Ngày ban hành | 28/03/2024 |
Ngày có hiệu lực | 28/03/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Nguyễn Xuân Sang |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 320/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2024 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CẢNG CẠN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 38/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn;
Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét tờ trình số 942/TTr-CHHVN ngày 13 tháng 3 năm 2024 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc công bố Danh mục cảng cạn Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục cảng cạn Việt Nam tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Nghị định số 38/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CẢNG CẠN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 03 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên cảng cạn |
Thuộc địa phận tỉnh, TP trực thuộc TW |
1 |
Cảng cạn Km3+4 Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
2 |
Cảng cạn Tân Cảng Hải Phòng |
Hải Phòng |
3 |
Cảng cạn Đình Vũ - Quảng Bình |
Hải Phòng |
4 |
Cảng cạn Hoàng Thành |
Hải Phòng |
5 |
Cảng cạn Nam Đình Vũ (giai đoạn 1) |
Hải Phòng |
6 |
Cảng cạn (ICD) Hải Linh |
Phú Thọ |
7 |
Cảng cạn Tân Cảng Quế Võ |
Bắc Ninh |
8 |
Cảng cạn Long Biên |
Hà Nội |
9 |
Cảng cạn Tân cảng Hà Nam |
Hà Nam |
10 |
Cảng cạn (ICD) Phúc Lộc - Ninh Bình |
Ninh Bình |
11 |
Cảng cạn Phú Mỹ (giai đoạn 1) |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
12 |
Cảng cạn Tân Cảng Nhơn Trạch |
Đồng Nai |
13 |
Cảng cạn Tân cảng Long Bình (giai đoạn 1) |
Đồng Nai |
14 |
Cảng cạn Thạnh Phước |
Bình Dương |