ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2016/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 21 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM
NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số
77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất,
vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp
trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Thông tư số
57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1152/TTr-SCT ngày 27/9/2016 về việc đề nghị phê duyệt
Quy định trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm quản
lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12
năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Y tế,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CNN, TH.
Toannk, 15/11/2016.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nhữ Văn Tâm
|
QUY ĐỊNH
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số ....... /2016/QĐ-UBND
ngày ...... /11/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này điều chỉnh các hoạt động trong sản
xuất, kinh doanh và quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản
lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Thực phẩm ngành Công Thương: Là các sản
phẩm thực phẩm được quy định chi tiết tại Phụ lục 3, kèm theo
Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương.
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nhỏ lẻ: Là cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh và cơ sở không được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
3. Cơ sở kinh
doanh thực phẩm tổng hợp: Là cơ sở kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm
thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 (hai) ngành trở lên (bao gồm cả siêu thị
và các cơ sở kinh doanh trong chợ).
4. Điều kiện bảo quản đặc biệt đối với
thực phẩm: Là việc sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ để duy trì các yêu cầu
về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và các yếu tố bảo quản khác theo yêu cầu của nhà sản
xuất nhằm bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm.
5. Người có chuyên môn về an toàn thực
phẩm: Là người được đào tạo và có Bằng tốt nghiệp hoặc Chứng chỉ chuyên môn
về thực phẩm, an toàn thực phẩm, quản lý
an toàn thực phẩm do trường đại học
chuyên ngành hoặc các tổ chức chứng nhận
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định cấp.
Điều 4. Điều kiện chung bảo
đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
Thực hiện theo quy định tại Điều 26, 27, 28 và
29, Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
Điều 5. Điều kiện chung bảo
đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
Thực hiện theo quy định tại Điều 30, 31, 32 và
33, Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
Điều 6. Điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
Thực hiện theo quy định tại Điều 40, 41, 42 và
43, Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
Điều 7. Điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
Thực hiện theo quy định tại Điều 44, 45 và 46, Nghị
định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
Chương II
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ ĐỐI
VỚI CƠ SỞ THỰC PHẨM NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 8. Trách nhiệm quản lý
của Sở Công Thương
1. Cơ sở sản xuất thực phẩm, dụng cụ, vật liệu
bao gói thực phẩm ngành Công Thương có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh cấp (hoặc các loại giấy
tờ tương đương).
2. Cơ sở kinh doanh thực phẩm ngành Công Thương
có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc tương
đương); cơ sở kinh doanh thực phẩm ngành Công Thương có đăng ký hộ kinh
doanh (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp)
của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn từ 02 huyện trở lên.
Điều 9. Trách nhiệm quản lý
của UBND huyện, thành phố, thị xã
1. Cơ sở sản xuất thực phẩm ngành Công Thương có
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp huyện cấp (hoặc
các loại giấy tờ tương đương).
2. Cơ sở kinh doanh thực phẩm ngành Công Thương
có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp huyện cấp
(hoặc các loại giấy tờ tương đương); kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả
thực phẩm tổng hợp) trên địa bàn 01
huyện.
Điều 10. Trách nhiệm quản
lý của UBND xã, phường, thị trấn
Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ các loại thực
phẩm ngành Công Thương không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Chương III
HIỆU LỰC, THẨM QUYỀN CẤP,
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 11. Thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận và Giấy xác nhận
1. Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
quy định tại Điều 8, Quy định này.
2. UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
quy định tại Điều 9, Quy định này.
3. UBND cấp xã xác nhận cam kết đảm bảo an toàn
thực phẩm đối với: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ không có
đăng ký kinh doanh quy định tại Điều 10, Quy định này.
Điều 12. Hiệu lực của Giấy
chứng nhận và Giấy xác nhận
1. Hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Điều 7, Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương.
2. Giấy xác nhận cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm
có hiệu lực trong thời gian 01 (một) năm.
Điều 13. Kiểm tra sau cấp
Giấy chứng nhận và Giấy xác nhận
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận,
xác nhận và cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện kiểm tra sau cấp Giấy chứng
nhận theo quy định tại Điều 8, Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ
Công Thương.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới cấp Giấy chứng nhận và Giấy xác nhận.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền kiểm
tra công tác quản lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương của cơ quan có thẩm
quyền cấp dưới.
Điều 14. Thu hồi Giấy chứng
nhận
Thực hiện theo quy định tại Điều 9, Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì phối hợp với các cấp, các ngành liên
quan tham mưu cho UBND tỉnh về quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Công
Thương trên địa bàn tỉnh.
b) Trực tiếp quản lý, cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với những cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
tại Điều 8, Quy định này.
c) Xác nhận cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối
với những tổ chức kinh doanh các loại thực phẩm không có yêu cầu bảo quản đặc
biệt theo phân cấp quản lý.
d) Tổ chức sát hạch cấp Giấy xác nhận kiến thức
an toàn thực phẩm cho những người tiếp xúc với thực phẩm ngành Công Thương với
tần suất 01 lần/tháng.
đ) Thanh tra, kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm
pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý trên địa bàn tỉnh.
e) Báo cáo định kỳ về Thường trực Ban Chỉ đạo
liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, Bộ Công Thương về công tác đảm bảo
an toàn thực phẩm ngành Công Thương trước ngày 25/6 và ngày 25/12 hằng năm.
g) Kiểm tra về công tác cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại cấp huyện, Giấy xác nhận cam kết đảm bảo an
toàn thực phẩm tại cấp xã.
h) Thông báo công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng danh sách chủ cơ sở và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm vi phạm
các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm và thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.
i) Thực hiện các quy định của pháp luật có liên
quan đến quản lý an toàn thực phẩm.
2. Phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng các
huyện, thành phố, thị xã
a) Trực tiếp quản lý, cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với những cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
tại Điều 9, Quy định này.
b) Xác nhận cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối
với những tổ chức kinh doanh các loại thực phẩm không có yêu cầu bảo quản đặc
biệt theo phân cấp quản lý.
c) Kiểm tra về công tác xác nhận cam kết đảm bảo
an toàn thực phẩm tại cấp xã.
d) Kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về
an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý trên địa bàn huyện.
đ) Phối hợp kiểm tra, phát hiện những hành vi vi
phạm pháp luật về an toàn thực phẩm của các cơ sở thực phẩm ngành Công Thương
trên địa bàn, kịp thời báo cáo xử lý.
e) Báo cáo định kỳ Sở Công Thương về công tác đảm
bảo an toàn thực phẩm ngành Công Thương trước ngày 10/6 và 10/12 hằng năm.
g) Thông báo công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng danh sách chủ cơ sở và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm vi phạm
các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm và thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.
h) Thực hiện các quy định của pháp luật có liên
quan đến quản lý an toàn thực phẩm.
3. UBND các xã, phường, thị trấn
a) Trực tiếp quản lý, xác nhận cam kết đảm bảo
an toàn thực phẩm đối với những cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại
Điều 10, Quy định này.
b) Chủ động kiểm tra, phát hiện các cơ sở thực
phẩm ngành Công Thương có hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý trên địa bàn, kịp thời báo cáo xử lý.
c) Báo cáo định kỳ UBND huyện, thành phố, thị xã
về công tác đảm bảo an toàn thực phẩm ngành Công Thương trước ngày 01/6 và
01/12 hằng năm.
d) Thực hiện các quy định của pháp luật có liên
quan đến quản lý an toàn thực phẩm.
Điều 16. Quy định chuyển tiếp
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm do Sở Công Thương đã cấp cho các tổ
chức, cá nhân trước ngày Quy định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện
đến khi hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, cần phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu, trình UBND
tỉnh xem xét, quyết định./.