UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2015/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 11 tháng 11 năm
2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2014/QĐ-TTG
NGÀY 18/11/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ VỀ DI DÂN,
TÁI ĐỊNH CƯ CÁC DỰ ÁN THUỶ LỢI, THUỶ ĐIỆN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án
thuỷ lợi, thuỷ điện;
Căn cứ Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều quy định
tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thuỷ lợi, thuỷ điện;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Tờ trình số 127a/TTr-SNN ngày 30/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản tại Quyết
định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính
sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thuỷ lợi, thuỷ điện.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
23/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số nội dung
cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Các Bộ: NN&PTNT, TN&MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;
- TT. Tỉnh uỷ, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Lạng Sơn;
- Các Ban đảng, Đoàn thể CT-XH;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Các PVP UBND tỉnh,
các Phòng: KTTH, KTN, TH, TH-CB;
- Lưu: VT, KTN (VQK).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vy Văn Thành
|
QUY ĐỊNH
CHI
TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2014/QĐ-TTG NGÀY
18/11/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ VỀ DI DÂN, TÁI
ĐỊNH CƯ CÁC DỰ ÁN THUỶ LỢI, THUỶ ĐIỆN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản
tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành chính sách đặc thù về di dân tái định cư các dự án thuỷ lợi, thuỷ điện; áp
dụng trong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư một số dự án thuỷ lợi, thuỷ
điện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014
của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Bồi thường lán trại xây dựng
trên đất nhận khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng theo Khoản 3, Điều 6
Quyết định 64/2014/QĐ-TTg
Hộ tái định cư và hộ bị ảnh hưởng nhận khoán bảo vệ rừng,
khoanh nuôi tái sinh rừng (trừ rừng đặc dụng) có xây dựng lán trại với mục đích
bảo vệ rừng trên đất nhận khoán, được bên giao khoán đồng ý bằng văn bản và có
đăng ký với UBND cấp xã sở tại, khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường thiệt
hại bằng 80% giá trị lán trại xây mới. Chi phí xây mới lán trại do Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư tính toán cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Hỗ trợ chi phí vận chuyển
khi không làm đường tạm theo Khoản 2, Điều 8 Quyết định 64/2014/QĐ-TTg
Trường hợp các hộ tái định cư tại nơi phải di chuyển có đủ
điều kiện tự di chuyển, tự nguyện vận chuyển người, tài sản được hỗ trợ một lần
bằng tiền để tự vận chuyển, không làm đường tạm. Mức hỗ trợ là 5.000.000
đồng/hộ.
Điều 5. Hỗ trợ kinh phí khuyến nông
theo Điểm a, Khoản 1, Điều 10 Quyết định 64/2014/QĐ-TTg
Hộ tái định cư được giao đất sản xuất nông nghiệp là đất xấu
phải cải tạo và đất khai hoang trong 3 năm kể từ khi nhận đất được hỗ trợ chi
phí mua phân bón để cải tạo đất với số tiền là 5.600.000 đồng/ha/năm.
Điều 6. Hỗ trợ sản xuất hộ bị ảnh
hưởng khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất để xây dựng khu, điểm tái định cư theo
Khoản 2, Điều 10 Quyết định 64/2014/QĐ-TTg
Hộ bị ảnh hưởng khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất để xây
dựng khu, điểm tái định cư được hỗ trợ một lần theo diện tích đất sản xuất bị
thu hồi. Mức hỗ trợ là 2.000 đồng/m2 đất thu hồi.
Điều 7. Hỗ trợ kinh phí tham quan
điểm tái định cư theo Khoản 1, Điều 11 Quyết định 64/2014/QĐ-TTg
Hộ tái định cư được hỗ trợ một lần tham quan điểm tái định
cư theo hình thức Nhà nước tổ chức cho đại diện hộ gia đình đi tham quan. Mức
hỗ trợ cụ thể do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án xây dựng trên cơ
sở định mức quy định và yêu cầu chi phí thực tế để tổ chức tham quan điểm tái
định cư.
Điều 8. Hỗ trợ khuyến khích di
chuyển theo tiến độ theo Khoản 3, Điều 11 Quyết định 64/2014/QĐ-TTg
Các hộ bàn giao mặt bằng sớm hơn tiến độ yêu cầu của Hội
đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thưởng một lần với số tiền là 5.000.000
đồng/hộ.
Điều 9. Hỗ trợ kinh phí làm lễ tâm
linh đối với đồng bào dân tộc không có tập quán di chuyển mồ mả theo Khoản 4,
Điều 11 Quyết định 64/2014/QĐ-TTg
Đối với đồng bào các dân tộc không có tập quán di chuyển mồ
mả được hỗ trợ một lần kinh phí làm lễ tâm linh theo truyền thống. Mức hỗ trợ là
4.500.000 đồng/mộ.
Điều 10. Giao đất ở tại khu điểm tái
định cư theo Điểm a, Khoản 1, Điều 12 Quyết định 64/2014/QĐ-TTg
Hộ tái định cư tập trung nông thôn được giao đất ở tại điểm
tái định cư tối thiểu 200m2/hộ, tối đa không vượt quá hạn mức giao
đất ở tại nông thôn hiện hành do UBND tỉnh quy định.
Điều 11. Giao đất sản xuất đối với
hộ đến điểm tái định cư tập trung nông thôn theo Điểm b, Khoản 1, Điều 12 Quyết
định 64/2014/QĐ-TTg
Hộ đến điểm tái định cư nông thôn được bồi thường thiệt hại
về đất sản xuất bằng việc giao đất sản xuất. Diện tích đất sản xuất giao hộ đến
điểm tái định cư không quá hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt
nước quy định tại Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh.
Điều 12. Hỗ trợ kinh phí mua giống
vật nuôi theo Điểm c, Khoản 1, Điều 16 Quyết định 64/2014/QĐ-TTg
Hỗ trợ 02 (hai) lần tiền mua giống gia cầm và thủy sản hoặc
một lần tiền mua giống gia súc, mức hỗ trợ không quá 10.000.000 đồng. Phương án
hỗ trợ cụ thể do Hội đồng bồi thường và tái định cư lập theo quy định.
Điều 13. Hỗ trợ lãi suất vốn vay hộ
nghèo theo Điểm d, Khoản 1, Điều 16 Quyết định 64/2014/QĐ-TTg
Đối với hộ nghèo, được hỗ trợ lãi suất vốn vay bằng 50% lãi
suất vốn vay cho hộ nghèo hiện hành để mua giống gia súc, gia cầm, thủy sản
hoặc phát triển ngành nghề. Mức vay được hỗ trợ tối đa là 50.000.000 đồng/hộ.
Thời gian hỗ trợ lãi suất là 03 năm.
Điều 14. Hỗ trợ kinh phí trồng rừng
sản xuất theo Điểm b, Khoản 2, Điều 16 Quyết định 64/2014/QĐ-TTg
Các hộ được giao đất trồng rừng sản xuất được hỗ trợ một lần
với số tiền là 10.000.000 đồng/01 ha để mua cây giống, phân bón và một phần chi
phí nhân công trồng rừng.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Điều khoản chuyển tiếp: thực hiện theo quy định tại Điều 23 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
a) Các cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc
đối tượng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện nằm
trong phạm vi điều chỉnh của Quyết định này có trách nhiệm chấp hành theo đúng
các quy định trong Quyết định này và các quy định hiện hành có liên quan khác.
b) Ngoài những nội dung tại quy định này, việc bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn còn được áp dụng theo
các quy định hiện hành khác có liên quan./.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|