ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2012/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày 22 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP
TIÊU BIỂU”, “DOANH NHÂN TIÊU BIỂU” TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy
ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung
một
số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng
ngày
14/6/2005;
Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải
thưởng cho doanh nhân và
doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 863/TTr-SNV ngày 20
tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng danh hiệu
“doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Đồng Tháp.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực
thi
hành sau 10 ngày, kể
từ ngày ký.
Điều
3. Chánh
Văn
phòng Ủy
ban nhân dân Tỉnh, Thủ
trưởng các
sở, ban, ngành Tỉnh;
Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố;
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp, Thủ trưởng các tổ chức và
cá nhân
có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Thi đua – Khen Trung ương (2 nơi);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Các thành viên HĐTĐ-KT Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/VX,VD.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Minh Hoan
|
QUY
CHẾ
XÉT TẶNG DANH
HIỆU “DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU”, “DOANH NHÂN TIÊU BIỂU” TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số: 32/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định về đối tượng, tiêu chí, trình tự thủ tục xét tặng danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu” đối với doanh nghiệp và
lãnh đạo doanh nghiệp
hoặc chủ doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là doanh nhân) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
Danh hiệu “doanh
nghiệp tiêu
biểu”,
“doanh
nhân
tiêu
biểu” tỉnh Đồng Tháp là
danh hiệu
tôn vinh
các
doanh
nghiệp đã
khắc
phục khó khăn, nổ
lực
phấn đấu để sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao và có thành tích nổi bậc, tham
gia
tốt các hoạt động
xã hội
từ thiện, góp
phần
tích
cực
trong sự
nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Đồng Tháp.
1. Đối với
doanh nghiệp gồm: Doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế
được
thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Hợp tác xã
và các tổ chức kinh tế khác có quá trình hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ổn định trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 03 năm trở lên kể từ khi thành lập sẽ được tham
gia
bình xét danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”.
2. Đối với doanh nhân - người đại
diện
theo
pháp luật của doanh
nghiệp gồm: Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc,
Giám đốc, Chủ nhiệm Hợp tác xã và Chủ doanh nghiệp tư nhân có quá trình điều hành quản lý doanh nghiệp liên tục
từ 5 năm trở lên sẽ
được tham gia bình
xét
danh hiệu “doanh nhân tiêu biểu”.
Điều
3. Không xét tặng
danh hiệu
“doanh
nghiệp tiêu
biểu” đối với
doanh nghiệp vi phạm một trong các quy định sau:
1. Lãnh đạo doanh nghiệp được quy định tại khoản 2, Điều 2 Quy chế này vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Doanh nghiệp (do chủ quan) để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng gây chết người; xảy ra ngộ độc
thực phẩm tập thể hoặc sự cố
cháy, nổ gây thiệt
hại lớn.
3. Doanh nghiệp không giải quyết đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách theo
quy
định của pháp luật dẫn đến phản ứng ngừng việc tập thể của
người lao động.
4. Vi phạm
pháp luật về
môi
trường,
bị đánh
giá phân loại là
cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
Điều
4. Danh hiệu
“doanh
nghiệp
tiêu biểu”,
“doanh nhân tiêu
biểu” tỉnh Đồng Tháp được bình xét và trao tặng định kỳ hai năm một lần vào dịp kỷ niệm
Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10 (theo năm tổ chức).
Các doanh
nghiệp,
doanh nhân
đạt danh hiệu
“doanh nghiệp
tiêu biểu”,
“doanh nhân tiêu biểu” theo Quy chế này là điều kiện để được xét chọn tham gia các giải thưởng khác do Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương tổ chức.
Chương II
TIÊU CHÍ XÉT DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU”, “DOANH NHÂN TIÊU BIỂU”
VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 5.
Các tiêu chí xét tặng Danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu” được đánh giá theo
hình thức cho điểm theo thang bảng điểm 950, gồm:
1. Tiêu chí 1: Tiêu chí đánh giá
hiệu quả
kinh tế - xã
hội; số điểm tối đa
là 620 điểm.
2. Tiêu chí 2: Tiêu chí đánh giá việc chấp hành chính sách, pháp luật; số điểm tối đa là 240 điểm.
3. Tiêu
chí 3: Tiêu
chí
xây
dựng tổ chức
cơ sở Đảng, Đoàn
thể
trong
sạch
vững mạnh: số điểm tối đa là
90
điểm.
4. Điểm thưởng:
Các doanh nghiệp
được khen
thưởng
từ Bằng khen
Thủ
tướng
Chính
phủ
trở
lên;
có chứng nhận
và duy
trì đạt các
tiêu
chuẩn ISO 9001:2008…; đóng góp công tác xã hội từ thiện vượt trên 10% lợi nhuận; tham dự
đầy
đủ các Hội nghị triển khai tập huấn nghiệp vụ do các ngành chức năng tổ chức
sẽ được tính điểm thưởng nhưng không quá 90 điểm.
Doanh nghiệp đạt từ 90% số điểm chuẩn trở lên sẽ được xem xét công nhận danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”.
(Có phụ lục
chi tiết kèm theo)
Điều 6. Xét tặng danh hiệu “doanh nhân tiêu biểu” cho doanh nhân đạt
các yêu cầu sau:
1. Doanh nghiệp do doanh nhân lãnh đạo được bình xét là “doanh nghiệp tiêu biểu”.
2. Bản thân và gia đình chấp hành tốt chính sách pháp luật Việt Nam.
3. Có đạo đức và uy tín, được tập thể người lao động của đơn vị bình xét tôn vinh và được dư luận xã
hội đồng tình.
4. Nếu là đảng
viên Đảng Cộng
sản Việt Nam
phải
đạt
“đủ tư cách, hoàn thành tốt nhiệm vụ”
Điều 7.
Hình thức khen thưởng:
1. Căn cứ kết quả do Hội đồng xét chọn danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”,
“doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Đồng Tháp đánh giá, các
doanh nghiệp, doanh nhân được xét tặng
danh hiệu “doanh
nghiệp tiêu biểu”,
“doanh nhân
tiêu
biểu” tỉnh Đồng Tháp được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh trao Giấy công nhận, tặng phẩm
lưu niệm kèm theo (Cúp + Logo biểu trưng tỉnh Đồng Tháp).
2. Được Chủ tịch
UBND
tỉnh
Đồng
Tháp tặng
Bằng
khen
cho các doanh nghiệp hoặc doanh nhân có 2 lần liên tục liền kề được công nhận danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu”
3. Được Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp xem xét đề xuất, trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen Thủ tướng cho các doanh nghiệp, doanh nhân có 5 lần liên tục liền kề được công nhận danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu”.
Chương III
TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÉT
Điều 8. Trình tự thủ tục xét tặng danh hiệu:
1. Doanh nghiệp đăng ký, nhận hồ sơ và hoàn tất hồ sơ
Hàng năm, vào tháng 7,
các doanh nghiệp và
doanh nhân có đủ điều kiện tham
gia bình xét tặng
thưởng danh
hiệu
“doanh nghiệp
tiêu
biểu”, “doanh nhân
tiêu biểu” liên hệ Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng) là đơn vị Thường trực của Hội đồng xét chọn nhận hồ sơ
và
hướng dẫn tham gia bình xét.
2. Tổng hợp kết quả, thẩm định hồ sơ
Sở Nội vụ (Ban Thi
đua
– Khen thưởng) tổng hợp
phân loại
hồ sơ,
lập
kế hoạch thẩm định; phối hợp với Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu Kinh tế Tỉnh, Liên minh Hợp tác xã Tỉnh và các cơ quan, ban, ngành có liên quan thống
nhất kế hoạch trình Hội đồng xét chọn danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh
nhân tiêu biểu” tỉnh Đồng Tháp xét duyệt hồ sơ, đồng thời công bố danh sách dự kiến khen thưởng trên Báo Đồng Tháp, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp để
lấy
ý kiến dư luận xã hội.
Điều 9. Hội đồng xét chọn Danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh
nhân tiêu biểu” cấp Tỉnh gồm:
1. Lãnh đạo Sở Nội vụ -
Chủ
tịch Hội đồng.
2. Lãnh đạo Sở Công thương -
Phó
Chủ tịch Hội đồng.
3. Lãnh đạo Ban Quản lý các
Khu kinh tế - Phó Chủ tịch Hội đồng.
4. Đại diện lãnh đạo các cơ quan sau đây tham gia với tư cách là thành viên Hội đồng:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Sở Tài chính.
- Liên minh Hợp tác xã Tỉnh.
- Cục Thuế
Tỉnh.
- Cục Hải quan Tỉnh.
- Liên đoàn Lao động Tỉnh.
- Bảo hiểm Xã
hội
Tỉnh.
- Đảng ủy Khối doanh nghiệp Tỉnh.
- Hội doanh nghiệp tỉnh Đồng Tháp
- Hội doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Tháp
Hội đồng xét
chọn Danh hiệu “Doanh nghiệp
tiêu
biểu”, “Doanh
nhân tiêu
biểu” có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng danh hiệu.
Điều 10. Hồ sơ tham gia bình xét:
1. Đối với doanh nghiệp:
a) Báo cáo thành tích (bảng điểm) của doanh nghiệp do doanh nghiệp lập, số
lượng 03 bộ. Trong báo cáo, doanh nghiệp nêu cụ thể số liệu thực hiện và tự chấm
điểm
từng tiêu chí (theo mẫu);
b) Bản sao chứng nhận đạt các tiêu chuẩn như trong tiêu chí; các hình thức đã được khen thưởng;
c) Kê khai nộp thuế
đúng, đủ, kịp thời, không nợ đọng thuế;
d) Chứng từ chứng minh tham gia tốt công tác xã hội từ thiện.
2. Đối với doanh nhân:
Bản tóm tắt báo cáo thành tích (theo mẫu) số lượng 03 bản, có xác nhận của
đơn
vị nơi doanh nhân làm việc. (Nếu là chủ của doanh nghiệp thì khỏi phải xác nhận).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
11. Kinh phí tổ chức
thực hiện:
1. Doanh nghiệp tham
gia
bình chọn không phải đóng bất kỳ một khoản phí nào cho Ban tổ chức.
2. Nguồn kinh phí tổ chức công nhận danh hiệu : được vận động tài trợ từ các
doanh nghiệp và một phần được trích từ nguồn quỹ thi đua, khen thưởng của Tỉnh
cho
công tác tuyên truyền, quảng bá, tổ chức họp xét đánh giá, tổ chức Lễ trao tặng danh hiệu.
2. Sở Nội vụ dự toán kinh phí, Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
Điều
12. Trách nhiệm của
các cơ quan liên
quan
1. Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng Tỉnh) tham mưu Ủy ban nhân dân
Tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức lễ tôn vinh và trao tặng danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu”
tỉnh Đồng Tháp hàng năm.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp, Báo Đồng Tháp tổ chức tuyên
truyền các
nội dung Quy
định
về xét
chọn danh hiệu
“doanh
nghiệp tiêu
biểu”, “doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
3. Các sở, ban,
ngành
Tỉnh,
Ủy
ban nhân dân các
huyện, thị
xã, thành phố
triển khai Quy định này đến các
doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của
ngành, địa
phương biết và
tham gia.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các
sở,
ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; các đơn vị, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất UBND Tỉnh (thông qua Sở Nội vụ)
để xem xét, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ XÉT TẶNG DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU”
(Kèm theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Tiêu chí 1: HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI
Nội dung
|
Điểm
|
1. Hiệu quả kinh tế
|
420
|
a) Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
hoàn thành vượt
mức kế hoạch theo
Nghị quyết Hội đồng Quản
trị, Hội đồng thành viên
đề ra.
|
150
|
b) Tỷ suất lợi
nhuận trên vốn năm sau cao
hơn năm trước
|
80
|
c) Đầu tư đổi mới thiết
bị sản xuất công nghệ hiện đại; hoặc có giải pháp cải tiến nâng
cao hiệu quả sản xuất,
kinh doanh
|
50
|
d) Trích lập kinh phí sử dụng cho
việc đào
tạo,
nâng cao
trình độ tay nghề cho
người lao động
|
60
|
e) Đóng góp
Ngân
sách năm sau cao hơn năm trước
|
80
|
2. Hiệu quả xã
hội
|
200
|
a) Thực hiện
tốt các chương trình
nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần cho người
lao động
|
|
- Thu nhập của người lao động năm sau cao
hơn năm trước
|
60
|
- Tổ chức nhiều hoạt
động nâng cao
đời sống vật chất, văn hóa tinh thần cho người
lao động
|
50
|
- Đơn vị đạt Danh hiệu “Đơn
vị văn hóa”
|
30
|
b) Tham
gia các phong trào đóng
góp xã hội từ thiện do địa phương phát động
|
|
- Tham gia
đầy đủ
|
10
|
- Tổng số tiền đóng góp đạt
từ 1% đến 10% lợi nhuận: mỗi
1%/lợi nhuận được tính
5 điểm
- Nếu đóng góp
vượt 10%/lợi nhuận sẽ được cộng thêm điểm thưởng
|
50
|
Cộng tiêu chí
1
|
620
|
Tiêu chí 2: CHẤP HÀNH CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
Nội dung
|
Điểm
|
1. Chấp hành chính sách, pháp luật về thuế
|
80
|
a) Chấp hành tốt
các chính sách thuế, pháp luật về thuế, pháp luật về Hải quan (với các doanh nghiệp có
hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hóa).
Nộp thuế và các khoản
phải
nộp khác vào ngân sách nhà
nước kịp thời, đầy đủ, không còn nợ tiền
thuế quá hạn, tiền
phạt tại thời điểm bình
xét,
chấp hành tốt chế độ tài chính theo quy định.
|
40
20
|
b) Không bị xử
phạt vi phạm hành chính về: hành vi trốn thuế,
gian lận thuế, vi phạm chế độ hóa đơn, chứng từ; không bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái
phép hàng hóa qua biên giới
|
15
|
c) Thực hiện nộp thuế giá trị
gia tăng theo
phương pháp khấu trừ
|
5
|
2. Chấp hành chính sách pháp luật về lao động
|
80
|
a) Hợp
đồng lao động và nội quy lao động:
|
|
- 100% người
lao động thuộc diện phải
ký
hợp đồng lao động được doanh nghiệp
ký
hợp đồng lao động theo
quy
định
|
5
|
- Doanh nghiệp có
đăng ký nội quy lao động với cơ quan
quản lý Nhà nước về lao động
|
5
|
b) Về chế độ chính
sách tiền lương
|
|
- Xây dựng và thực
hiện thang, bảng lương,
quy chế trả
lương, thưởng, xây dựng
tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của doanh nghiệp
và đăng ký với cơ quan quản lý nhà
nước về lao động
|
10
|
- Phối hợp với công đoàn cơ
sở ký kết thỏa ước lao
động tập thể với những quy định có lợi hơn cho người lao động
so với quy định
của pháp luật
|
10
|
c) Thực hiện đầy đủ các nội
dung về an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
|
- Chấp hành quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, có
Hội đồng Bảo hộ lao động và mạng lưới an toàn, vệ
sinh lao động; bộ phận
an toàn vệ sinh lao động;
bộ phận y tế; có đăng ký các thiết
bị, vật tư; có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
10
|
- Thực hiện huấn luyện
an toàn lao động, vệ sinh
lao động, trang bị
đầy
đủ phương tiện
bảo hộ lao động;
thực hiện đầy đủ nội dung quản
lý
về vệ sinh lao động,
quản lý sức khỏe người lao
động,
bệnh nghề nghiệp
|
10
|
d) Thực hiện
chế độ bảo
hiểm xã hội; bảo hiểm y tế và
vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
|
- Tham gia
trích nộp đầy đủ, giải quyết
kịp thời các chế độ Bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp;
trích nộp đầy đủ kinh phí công đoàn
|
15
|
- Thực hiện tốt chế độ bảo hiểm
y tế; đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
15
|
3. Chấp hành chính sách phát luật về bảo vệ
môi trường
|
45
|
a) Thực hiện quy định thủ
tục về bảo vệ môi trường
|
5
|
b) Chấp hành tốt
các quy định
có liên quan đến lĩnh vực
bảo vệ môi trường
dựa trên tiêu chí
phân hạng các doanh nghiệp
đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành tại Quyết
định số 03/2011/QĐ-UBND
ngày 27/01/2011
|
30
|
c) Bảo vệ môi trường sinh
thái, xử lý tốt chất thải trước khi
thải
ra môi trường,
không gây ô nhiễm
môi trường
|
10
|
4. Chấp hành các chính sách
pháp luật khác
|
35
|
a) Thực hiện đạt
quy định về phòng cháy, chữa cháy
|
5
|
b) Bảo đảm an ninh trật tự
|
10
|
c) Có tổ chức Hội nghị người lao
động
|
10
|
d) Có tổ chức Đại
hội công nhân
viên
chức
|
10
|
Cộng tiêu chí 2
|
240
|
Tiêu chí 3: XÂY DỰNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG, ĐOÀN THỂ VỮNG MẠNH
Nội dung
|
Điểm
|
1. Doanh nghiệp quan
tâm thành lập và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng Cộng
sản Việt Nam.
|
30
|
2. Tổ chức
cơ sở Đảng Cộng sản Việt
Nam hoạt động đạt danh hiệu trong sạch -
vững mạnh
|
20
|
3. Có thành lập tổ chức cơ sở của các tổ chức chính trị
- xã hội như: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Hội Liên hiệp Thanh niên
|
10
|
4. Tổ chức
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Hội Liên hiệp Thanh niên hoạt
động đạt trong
sạch – vững mạnh
|
10
|
5. Tổ chức
công đoàn hoạt động
đạt trong sạch – vững mạnh
|
20
|
Cộng tiêu chí
3
|
90
|
ĐIỂM THƯỞNG (không quá 90 điểm)
Nội dung
|
Điểm
|
a) Doanh nghiệp được
khen thưởng cấp cao
(từ Bằng khen Thủ tướng Chính phủ) trở lên
|
15
|
b) Có chứng nhận và
duy trì đạt các tiêu chuẩn (ISO
9001:2000, ISO 1400, SA
8000…)
|
15
|
c) Đóng góp
công tác xã hội từ thiện vượt trên 10% lợi nhuận
|
50
|
d) Tham dự đầy đủ các Hội
nghị triển khai tập huấn nghiệp
vụ do các ngành chức
năng tổ chức
|
10
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
TÓM TẮT BÁO
CÁO
THÀNH TÍCH
Đề nghị
xét tặng danh hiệu “doanh nhân tiêu biểu” tỉnh
Đồng Tháp
I. Thông
tin cá nhân
- Họ và tên: …………………………………Giới tính:…….
- Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………….
- Đơn vị công tác:……………………………………………...
- Chức vụ:………………………..Từ
năm:……………………
- Chức năng, nhiệm vụ chính:………………………………….
- Chỗ ở hiện nay:………………………………………………
- Điện thoại:……………………….Mobile:…………………..
II. Thông
tin cơ bản về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:………………………
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất
kinh doanh:…………………
- Địa chỉ:……………………………………………………
- Tel:……………………….Fax:………………………….
- Email:………………….Website:…………………………
III. Thành tích
đạt
được từ năm …..đến năm……
1. Thành tích
cá nhân:
- Năng động sáng tạo
trong công việc quản
lý
và điều hành doanh nghiệp.
- Dám nghĩ dám làm, chịu
trách nhiệm, có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc ứng dụng
công nghệ mới mang lại
hiệu
quả kinh tế cao.
- Chủ động thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý cho bản thân và cán bộ công nhân viên, có chú ý đến công tác đào tạo cán bộ kế cận, cán bộ làm công tác
khoa học kỹ
thuật.
- Chủ động đầu tư thiết bị
mới cho
doanh nghiệp.
- Có uy tín
và ảnh hưởng tích cực trong doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với người lao động và trách nhiệm đối với xã hội.
- Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế doanh
nghiệp
và
địa phương nơi cư
trú.
- Chăm lo phát triển tổ chức Đảng,
Công đoàn và các tổ chức quần
chúng khác trong
doanh nghiệp.
- Đã được khen thưởng ở mức: (kê
khai từ hình thức Bằng khen trở lên).
2. Cùng tập thể lãnh đạo
Doanh nghiệp và công nhân viên chức lao động trong những năm qua đạt được các
chỉ tiêu kinh tế cơ bản như sau:
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Chỉ số/năm
|
Năm…..
|
Năm…….
|
Năm……
|
- Tổng số
|
|
|
|
- Doanh thu
|
|
|
|
- Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
- Tỷ suất lợi
nhuận/doanh thu
|
|
|
|
- Xuất khẩu
|
|
|
|
- Nhập khẩu
|
|
|
|
- Đóng góp ngân
sách
(các loại thuế)
|
|
|
|
- Số CNVCLĐ
được tham gia BHYT, BHXH/tổng
số CNVCLĐ
|
|
|
|
- Bình quân thu nhập đầu người/tháng
|
|
|
|
- Tổng số tiền tham gia các hoạt
động xã hội, từ
thiện
|
|
|
|
- Nợ phải trả quá hạn
|
|
|
|
- Hệ số thanh toán nợ đến hạn
|
|
|
|
3. Đánh giá những năng lực chủ yếu của doanh nghiệp, những yếu tố tạo nên thành công
và khác biệt so với các doanh nghiệp
khác, khả năng hội
nhập.
4. Phương hướng chiến lược
phát triển của doanh nghiệp
trong thời gian tới.
Tôi xin cam kết bản báo cáo thành tích trên là đúng sự thật, nêu sai sót tôi xin chịu trách
nhiệm.
|
………….., ngày…….tháng………năm 20…..
Người viết
|