Quyết định 3197/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung và mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg

Số hiệu 3197/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/09/2016
Ngày có hiệu lực 10/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Đặng Huy Hậu
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3197/2016/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 30 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2016-2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2014/QĐ-TTG NGÀY 04/9/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện điểm a, khoản 1, Điều 6 Quyết định số 50/2014/ QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông báo số 260/TB-UBND ngày 15/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thông báo kết luận tại cuộc họp Ban Cán sự Đảng và Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 12/9/2016;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2530/TTr-SNN&PTNT-KTMT ngày 16/8/2016; Văn bản số 2962/SNNPTNT-KTMT ngày 16/9/2016 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 817/STP-VB&TDTHPL ngày 29/7/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định chi tiết một số nội dung và mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng

1. Đối tượng áp dụng

Các hộ gia đình trực tiếp chăn nuôi lợn, trâu, bò, gia cầm, trừ các hộ chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp (sau đây gọi là hộ chăn nuôi).

2. Phạm vi áp dụng

a) Hỗ trợ mua con giống vật nuôi cho các hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);

b) Hỗ trợ xây dựng/lắp đặt công trình khí sinh học (hầm Biogas) hoặc làm đệm lót sinh học được áp dụng cho các hộ chăn nuôi có hộ khẩu thường trú trên địa bàn toàn tỉnh.

Điều 3. Nguyên tắc, nội dung hỗ trợ

1. Nguyên tắc hỗ trợ

- Hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi sau khi đã mua giống vật nuôi để làm giống đảm bảo thủ tục hồ sơ thanh toán theo quy định hiện hành.

- Hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi sau khi xây dựng công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học được nghiệm thu thực tế đảm bảo quy mô, quy trình kỹ thuật theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Đối với hỗ trợ mua gia súc, gia cầm để sản xuất giống, ưu tiên các hộ đã được tập huấn, đào tạo kỹ thuật chăn nuôi, thú y có chứng chỉ của cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Đối với hỗ trợ công trình xử lý chất thải chăn nuôi, ưu tiên các hộ chăn nuôi theo quy trình an toàn sinh học, có số lượng vật nuôi ổn định; Không khuyến khích xây dựng/ lắp đặt công trình khí sinh học mà ưu tiên hỗ trợ làm đệm lót sinh học để có nguồn phân hữu cơ phục vụ trồng trọt.

- Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.

2. Nội dung hỗ trợ

a) Hỗ trợ về giống vật nuôi (trâu, bò, lợn đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị).

b) Hỗ trợ xử lý chất thải trong chăn nuôi nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường.

[...]