BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 319/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số
101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam tại Tờ trình số 227/TTr-CHHVN ngày 19 tháng 01 năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Cục Hàng hải Việt Nam là tổ
chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Bộ trưởng) quản lý nhà nước
và tổ chức thực thi pháp luật chuyên ngành hàng hải trong phạm vi cả nước.
2. Cục Hàng hải Việt Nam có tư cách
pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và
có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
3. Cục Hàng hải Việt Nam có tên
giao dịch viết bằng tiếng Anh: VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION, viết tắt:
VINAMARINE
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng, trình Bộ
trưởng các dự án luật, dự án pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về
hàng hải; ban hành các văn bản hành chính cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn
nghiệp vụ về hàng hải thuộc thẩm quyền quản lý của Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Chủ trì xây dựng, trình Bộ
trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hằng năm, các
chương trình, dự án quốc gia, các đề án phát triển thuộc chuyên ngành hàng hải
trong phạm vi cả nước.
3. Chủ trì xây dựng tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên
ngành hàng hải trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có
thẩm quyền thẩm định, công bố; tổ chức xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở
chuyên ngành hàng hải.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành hàng hải; quy định việc áp dụng
tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật, nghiệp vụ đối với các tổ chức, đơn vị hoạt động
trong lĩnh vực hàng hải phù hợp với pháp luật về hàng hải và thẩm quyền quản lý
của Cục Hàng hải Việt Nam.
5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
và giáo dục pháp luật về hàng hải.
6. Về kết cấu hạ tầng hàng hải
a) Tổ chức quản lý, giám sát việc
thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng hàng hải đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Thực hiện quyền và nghĩa vụ
của cơ quan được giao quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
hàng hải theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện việc quản
lý, giám sát công tác bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải; lập kế hoạch và dự toán
kinh phí bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải hằng năm, trung hạn (hoặc theo kỳ kế
hoạch) thuộc phạm vi quản lý trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và tổ chức
thực hiện theo quy định của pháp luật.
7. Về tổ chức quản lý hoạt động
hàng hải tại cảng biển, hoạt động đầu tư xây dựng, khai thác cảng cạn, khu nước,
vùng nước, cơ sở sửa chữa, phá dỡ, đóng mới tàu biển.
a) Tổ chức quản lý hoạt động
hàng hải tại cảng biển, hoạt động đầu tư xây dựng, khai thác cảng cạn theo quy
định của pháp luật;
b) Trình Bộ trưởng công bố mở,
đóng cảng biển, danh mục bến cảng; công bố mở, tạm dừng, đóng cảng cạn, danh mục
cảng cạn; công bố vùng nước cảng biển, luồng hàng hải và khu vực quản lý của Cảng
vụ hàng hải;
c) Trình Bộ trưởng quyết định
đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động hoặc dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan lập, trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt nội dung, kế
hoạch xây dựng, hiệu chỉnh, phát hành hải đồ vùng nước cảng biển và luồng hàng
hải;
đ) Thẩm định, báo cáo Bộ Giao
thông vận tải việc chuyển đổi điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu thành cảng
cạn theo quy định của pháp luật;
e) Công bố mở, đóng bến cảng, cầu
cảng, bến phao và các khu nước, vùng nước theo quy định của pháp luật;
g) Xây dựng, công bố, cập nhật
danh bạ cảng biển và luồng hàng hải.
8. Về tàu biển
a) Tổ chức thực hiện việc đăng
ký, cấp các loại giấy tờ liên quan đến hoạt động hàng hải của tàu biển và các
phương tiện khác theo quy định của pháp luật;
b) Công bố tuyến dẫn tàu trong
vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc; quyết định giao tuyến dẫn tàu hoặc vùng hoạt động
hoa tiêu cho tổ chức hoa tiêu hàng hải; số lượng phương tiện tối thiểu để đưa,
đón hoa tiêu của mỗi tuyến dẫn tàu theo quy định của pháp luật.
9. Về nguồn nhân lực hàng hải
a) Tổ chức thực hiện đào tạo,
huấn luyện thuyền viên, hoa tiêu hàng hải, sỹ quan an ninh cảng biển và các nguồn
nhân lực hàng hải khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Tổ chức thực hiện việc đăng
ký thuyền viên; cấp, thu hồi sổ thuyền viên, chứng chỉ chuyên môn và các giấy tờ
khác liên quan đến thuyền viên, nguồn nhân lực hàng hải khác theo quy định của
pháp luật;
c) Công bố số lượng hoa tiêu tối
thiểu các hạng của mỗi tuyến dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc;
d) Thực hiện cấp mới, cấp lại
và thu hồi Bản công bố phù hợp lao động hàng hải phần I, Giấy xác nhận phù hợp
về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên theo quy định của pháp luật.
10. Về vận tải biển và dịch vụ
hàng hải
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về vận tải biển và dịch vụ hàng hải theo quy định của pháp luật;
b) Quản lý các tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo và giữa các đảo được giao;
c) Tổ chức thực hiện việc thống
kê, nghiên cứu, dự báo phát triển hàng hải và đánh giá chất lượng dịch vụ hàng
hải;
d) Phê duyệt phương án bảo đảm
an toàn trong quá trình vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng trong trường hợp
phương tiện thủy rời cảng biển; thẩm định, trình Bộ trưởng cấp Giấy phép vận tải
nội địa đối với tàu biển mang quốc tịch nước ngoài;
đ) Tổ chức thực hiện kiểm soát
tải trọng, kiểm tra an toàn container tại cảng biển theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức thực hiện giám sát
giá dịch vụ hàng hải theo quy định của pháp luật;
g) Tham gia giải quyết tranh chấp,
khiếu nại về hàng hải; tổ chức xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải theo quy
định của pháp luật.
11. Về an toàn hàng hải, an
ninh hàng hải
a) Tổ chức thực hiện bảo đảm an
toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động
tại cảng biển, luồng hàng hải và các vùng biển Việt Nam theo quy định của pháp
luật;
b) Tổ chức thực hiện khai báo,
điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải theo quy định của pháp
luật;
c) Tổ chức thực hiện việc báo
cáo, điều tra, xử lý tai nạn hàng hải và các hành vi vi phạm an toàn hàng hải,
an ninh hàng hải theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
d) Tổ chức thực hiện phòng, chống
thiên tai, phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển
theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý nhà nước về hệ thống
thông tin hàng hải, báo hiệu hàng hải và các hệ thống hỗ trợ hàng hải khác; tổ
chức cung cấp các tài liệu và thông tin nhằm bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh
hàng hải theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức đánh giá an ninh,
phê duyệt kế hoạch an ninh cảng biển; cấp giấy chứng nhận cán bộ an ninh cảng
biển theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức tiếp nhận, xử lý và
truyền phát thông tin an ninh hàng hải theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức công bố và truyền
phát thông báo hàng hải theo quy định của pháp luật;
i) Tổ chức phê duyệt kế hoạch
chuyển tải dầu giữa tàu với tàu trên biển Việt Nam theo quy định của pháp luật.
12. Về bảo vệ môi trường trong
hoạt động hàng hải
a) Tổ chức thực hiện phòng ngừa
ô nhiễm môi trường trong lĩnh vực hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động tại cảng
biển, luồng hàng hải và các vùng biển Việt Nam theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức lập, trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch và báo cáo đánh giá tác động môi trường, dự án nhận chìm ở
biển đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hàng hải được giao theo
phân cấp hoặc ủy quyền của Bộ trưởng;
c) Tổ chức thực hiện các chương
trình, dự án, đề án, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường trong xây dựng,
quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cục Hàng hải
Việt Nam;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng hải theo
quy định của pháp luật;
đ) Phát triển, quản lý mạng lưới
trạm quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng thuộc lĩnh vực hàng hải theo phân
cấp, ủy quyền của Bộ trưởng;
e) Chủ trì xây dựng và tổ chức
thực hiện các chương trình, kế hoạch và nhiệm vụ về biến đổi khí hậu, phát triển
cảng xanh, tàu xanh và giảm phát thải khí nhà kính, chuyển đổi năng lượng xanh,
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực hàng hải.
13. Về đầu tư xây dựng
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư đối với các dự án được giao quản lý
theo phân cấp;
b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực hàng
hải theo hình thức đối tác công tư theo phân cấp hoặc ủy quyền của Bộ trưởng;
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các dự án do Cục Hàng hải Việt Nam
quyết định đầu tư và các dự án khác theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng;
d) Tổ chức quản lý hoạt động đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng hàng hải, cảng cạn theo quy định của pháp luật.
14. Về hợp tác quốc tế
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng
phê duyệt chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế về hàng hải hoặc để Bộ trưởng
trình cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn đề xuất việc ký kết hoặc gia nhập các điều
ước quốc tế về hàng hải; chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng dự thảo thỏa thuận
quốc tế về hàng hải;
b) Tham gia đàm phán để trình
cơ quan có thẩm quyền ký kết, gia nhập các điều ước quốc tế, các tổ chức quốc tế
về hàng hải;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan triển khai các nghị quyết, quyết định của Đại Hội đồng, các Ủy ban chuyên
môn của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) và các tổ chức quốc tế liên quan khác
theo thẩm quyền;
d) Là cơ quan đầu mối quốc gia
của Việt Nam trong các tổ chức quốc tế về hàng hải mà Việt Nam tham gia theo thẩm
quyền; cơ quan thường trực của Ban Thư ký Tổ chức Hàng hải Quốc tế Việt Nam;
đ) Là cơ quan đầu mối quốc gia
của Việt Nam chịu trách nhiệm điều phối, tham gia các hoạt động hợp tác tìm kiếm
cứu nạn trên biển;
e) Tổ chức thực hiện chương
trình hợp tác quốc tế đã được phê duyệt, thực hiện các điều ước quốc tế và hợp
tác quốc tế về hàng hải theo phân cấp quản lý.
15. Tổ chức thực hiện nghiên cứu
khoa học, phát triển và chuyển giao, áp dụng công nghệ trong lĩnh vực hàng hải.
Tổ chức xây dựng, triển khai các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án ứng dụng
công nghệ thông tin; xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu, bảo đảm dịch vụ thông tin
phục vụ quản lý nhà nước để xây dựng Chính phủ điện tử, định hướng xây dựng
Chính phủ số trong lĩnh vực hàng hải và đáp ứng nhu cầu của tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động hàng hải.
16. Tổ chức giao nhiệm vụ, đặt
hàng, đấu thầu, bảo trì, cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực
hàng hải theo quy định của pháp luật.
17. Hướng dẫn, tạo điều kiện
cho các hội, tổ chức phi chính phủ tham gia vào hoạt động trong lĩnh vực hàng hải.
18. Về thanh tra, kiểm tra
a) Thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành hàng hải đối với tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành các quy
định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên; xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động hàng hải theo quy
định của pháp luật;
b) Kiểm tra, tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân; thực hiện
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý
các hành vi vi phạm pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản
lý của Cục Hàng hải Việt Nam.
19. Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình cải cách hành chính tổng thể của Cục Hàng hải Việt Nam theo mục
tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước của Bộ Giao thông vận
tải.
20. Quản lý về tổ chức bộ máy,
biên chế, công chức, viên chức, người lao động; thực hiện chế độ tiền lương và
các chế độ, chính sách đãi ngộ khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức,
người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục Hàng hải Việt Nam; đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục;
xây dựng, trình Bộ trưởng cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức,
viên chức của Cục Hàng hải Việt Nam.
21. Về tài chính, tài sản công
a) Quản lý tài chính, tài sản
và nguồn ngân sách được giao theo quy định của pháp luật; được sử dụng kinh phí
từ ngân sách Nhà nước cấp, từ nguồn thu phí hàng hải, nguồn thu từ phí, lệ phí
và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật; được áp dụng cơ chế tài
chính đặc thù theo quy định để thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Chủ trì xây dựng mức phí, lệ
phí chuyên ngành hàng hải; giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực hàng hải;
giá dịch vụ tại cảng biển do Nhà nước quy định để trình cơ quan có thẩm quyền
quyết định, ban hành theo quy định của pháp luật.
22. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn khác do Bộ trưởng giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Các tổ chức giúp việc Cục
trưởng
a) Phòng Kế hoạch - Đầu tư.
b) Phòng Tài chính.
c) Phòng An toàn - An ninh hàng
hải.
d) Phòng Kết cấu hạ tầng hàng hải.
đ) Phòng Tàu biển và thuyền
viên.
e) Phòng Vận tải và Dịch vụ
hàng hải.
g) Phòng Khoa học - Công nghệ
và Môi trường.
h) Phòng Pháp chế.
i) Phòng Hợp tác quốc tế - IMO.
k) Phòng Tổ chức cán bộ.
l) Thanh tra hàng hải.
m) Văn phòng.
2. Các Chi cục Hàng hải Việt
Nam
a) Chi cục Hàng hải Việt Nam tại
thành phố Hải Phòng.
b) Chi cục Hàng hải Việt Nam tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Các Cảng vụ hàng hải
4. Các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc
a) Trung tâm Phối hợp tìm kiếm,
cứu nạn hàng hải Việt Nam.
b) Trung tâm Thông tin an ninh
hàng hải.
c) Trường Cao đẳng Hàng hải I.
d) Trường Cao đẳng Hàng hải II.
5. Bộ trưởng quyết định thành lập,
tổ chức lại, giải thể các tổ chức quy định tại khoản 1, 2, 3, điểm a, b khoản 4
Điều này; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ
chức quy định tại khoản 2, 3, điểm a, b khoản 4 Điều này theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Việc thành lập, tổ chức lại, giải
thể, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng
Hàng hải I, Trường Cao đẳng Hàng hải II theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức giúp việc Cục trưởng.
Điều 4.
Lãnh đạo
1. Cục Hàng hải Việt Nam có Cục
trưởng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về toàn
bộ hoạt động của Cục Hàng hải Việt Nam; giúp việc Cục trưởng có các Phó Cục trưởng,
chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được Cục trưởng phân
công.
2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng
bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2818/QĐ-BGTVT ngày 02/10/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- Các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ Giao thông vận tải;
- Công đoàn Giao thông vận tải Việt Nam;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, TCCB (S).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thắng
|