BỘ
THƯƠNG MẠI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
3188/2005/QĐ-BTM
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
XUẤT XỨ HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM - MẪU D ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐÃI THEO “HIỆP ĐỊNH
VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT) ĐỂ THÀNH LẬP KHU VỰC
MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (AFTA)”
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thương mại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Phụ lục 8 của Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM ngày
04/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành sửa đổi, bổ sung quy chế
cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam - mẫu D để hưởng các ưu đãi
theo “Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để
thành lập Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)” về Quy tắc xuất xứ áp dụng đối với
mặt hàng gỗ và nhôm
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ
Xuất nhập khẩu, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Thương mại chịu
trách nhiệm thi hành và hướng dẫn thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban QGHTKTQT
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Bộ trưởng, Thứ trưởng Bộ TM
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ
- Tòa án nhân dân Tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân Tối cao
- Cơ quan TƯ của các đoàn thể
- Các Sở Thương mại
- Các phòng Quản lý XNK khu vực, Tổ chức Giám định hàng hóa XNK
- Các Ban quản lý KCN-KCX
- Công báo
- Vụ PC, CSTMĐB, CA-TBD, Ban CNTT (lên Web), VP đưa các báo, phương tiện TTĐC
- Lưu: VT, XNK.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thế Ruệ
|
Bổ sung Phụ lục 8 như sau:
Phụ Lục 8:
QUY TẮC XUẤT XỨ DÙNG CHO HIỆP ĐỊNH CEPT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI MẶT
HÀNG GỖ VÀ NHÔM TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI CƠ BẢN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3188/2005/QĐ-BTM ngày 30 tháng 12
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
A. QUY ĐỊNH CHUNG:
Quy tắc 1: Nước sản xuất là nơi quy trình
chuyển đổi cơ bản cuối cùng được thực hiện để tạo nên một sản phẩm mới. Nguyên
phụ liệu trải qua quá trình chuyển đổi cơ bản tại một nước được coi là sản phẩm
của nước đó.
Quy tắc 2: Một sản phẩm có quy trình sản
xuất diễn ra ở hai hoặc nhiều nước thì nước xuất xứ là nơi diễn ra quy trình
chuyển đổi cơ bản hoặc chế biến để tạo ra một sản phẩm mới.
Quy tắc 3: Một sản phẩm được coi là đã trải
qua quy trình chuyển đổi cơ bản nếu nó được biến chuyển qua sản xuất hoặc chế
biến để tạo ra một sản phẩm thương mại mới.
Quy tắc 4: Một sản phẩm thương mại mới
khi trải qua quá trình sản xuất hoặc gia công nếu có sự thay đổi sau:
(i) Đặc tính hay kiểu dáng thương mại
(ii) Đặc điểm cơ bản
(iii) Mục đích sử dụng về thương mại
B. ĐỐI VỚI SẢN PHẨM GỖ:
1. Sản phẩm gỗ áp dụng theo quy định này là sản
phẩm có mã số HS như sau:
(i) Các mã số HS thuộc Chương 44
(ii) Các mã số HS từ 94.01 đến 94.03 và 94.06
2. Khi quyết định sản phẩm gỗ đã trải qua quy
trình chuyển đổi cơ bản hay không phải tuân thủ theo các điều kiện sau đây:
2.1. Thay đổi cơ bản đối với nguyên vật liệu sau
quá trình sản xuất hoặc chế biến theo nguyên tắc thay đổi phân nhóm hàng hóa
trong Biểu thuế quan (mã HS 6 số).
2.2. Những sản phẩm không được coi là có xuất xứ
ASEAN nếu chúng chỉ trải qua bất kỳ trong những công đoạn sau:
2.2.1. Bào, cắt thành tấm, đánh bóng, lắp thêm
phụ liện ví dụ như vải bọc để trang trí; hoặc
2.2.2. Tráng và/hoặc sơn bằng hóa chất hay chất
tự nhiên.
C. Đối với sản phẩm nhôm:
phải đáp ứng được các tiêu chí chuyển đổi cơ bản như sau:
Chương 76
NHÔM VÀ CÁC SẢN
PHẨM BẰNG NHÔM
Nhóm
|
Mô tả hàng
hóa
|
Tiêu chí
chuyển đổi
|
76.01
|
Nhôm chưa gia công
|
Chuyển đổi chương (CC) (thu được
từ 26.06)
|
7601.10
|
- Nhôm không hợp kim
|
|
7601.20
|
- Hợp kim nhôm
|
|
76.02
|
Nhôm phế liệu và mảnh vụn
|
Xuất xứ thuần tuý (WO)
|
76.03
|
Bột và vảy nhôm
|
Chuyển đổi nhóm (CTH)
|
7603.10
|
- Bột không có cấu trúc lớp
|
|
7603.20
|
- Bột có cấu trúc lớp; vảy
nhôm
|
|
76.04
|
Nhôm ở dạng thanh, que và
hình
|
Chuyển đổi nhóm (CTH)
|
7604.10
|
- Bằng nhôm không hợp kim
|
|
|
- Bằng hợp kim nhôm
|
|
7604.21
|
- - Dạng hình rỗng:
|
|
7604.29
|
- - Loại khác:
|
|
76.05
|
Dây nhôm
|
Chuyển đổi nhóm (CTH) trừ
76.04
|
|
- Bằng nhôm không hợp kim:
|
|
7605.11
|
- - Có kích thước mặt cắt
ngang lớn nhất trên 7mm
|
|
7605.19
|
- - Loại khác
|
|
|
- Bằng hợp kim nhôm:
|
|
7605.21
|
- - Có kích thước mặt cắt
ngang lớn nhất trên 7mm
|
|
7605.29
|
- - Loại khác:
|
|
76.06
|
Nhôm ở dạng tấm, lá và dài,
có chiều dày trên 0,2mm
|
Chuyển đổi nhóm (CTH)
|
|
- Hình chữ nhật (kể cả hình
vuông):
|
|
7606.11
|
- - Bằng nhôm không hợp kim:
|
|
7606.12
|
- - Bằng hợp kim nhôm:
|
|
|
- Loại khác:
|
|
7606.91
|
- - Bằng nhôm không hợp kim
|
|
7606.92
|
- - Bằng hợp kim nhôm
|
|
76.07
|
Nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa
ép hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu tương tự), có chiều dày (trừ
phần bồi) không quá 0,2mm
|
Chuyển đổi nhóm (CTH) trừ các
nhóm từ 76.06 đến 76.16
|
|
- Chưa được bồi
|
|
7607.11
|
-- Đã được cán nhưng chưa gia công
thêm
|
|
7607.19
|
-- Loại khác
|
|
7607.20
|
- Đã bồi
|
|
76.08
|
Các loại ống và ống dẫn bằng
nhôm
|
Chuyển đổi nhóm (CTH)
|
7608.10
|
- Bằng nhôm không hợp kim
|
|
7608.20
|
- Bằng hợp kim nhôm
|
|
76.09
|
Các loại ống nối của ống hoặc
ống dẫn (ví dụ: khớp nối đôi, khủyu, măng sông) bằng nhôm
|
Chuyển đổi nhóm (CTH)
|
76.10
|
Các cấu kiện bằng nhôm (trừ
các cấu kiện nhà làm sẵn thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của cấu kiện
(ví dụ: cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra
vào và cửa sổ, các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột
trụ và các loại cột) bằng nhôm; tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương
tự bằng nhôm đã được gia công để sử dụng làm cấu kiện
|
Chuyển đổi nhóm (CTH)
|
7610.10
|
- Cửa ra vào, cửa sổ và các loại
khung cửa và ngưỡng cửa ra vào
|
|
7610.90
|
- Loại khác
|
|
76.11
|
Các loại bể chứa nước, két,
bình chứa và các loại tương tự dùng để chứa các loại vật liệu (trừ ga nén, ga
lỏng) có dung tích trên 300 lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt
nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt
|
Chuyển đổi nhóm (CTH)
|
76.12
|
Thùng phuy, thùng hình trống,
hộp và các loại đồ chứa tương tự (kể cả các loại thùng chứa hình ống, cứng hoặc
có thể xếp lại được) để chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén, ga lỏng) có dung
tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt nhưng chưa lắp ghép
với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt
|
Chuyển đổi nhóm (CTH)
|
7612.10
|
- Thùng chứa hình ống có thể xếp
lại được
|
|
7612.90
|
- Loại khác
|
|
76.13
|
Các loại thùng chứa ga nén,
ga lỏng bằng nhôm
|
Chuyển đổi nhóm (CTH)
|
76.14
|
Dây bện tao, cáp, băng tết
và các loại tương tự bằng nhôm chưa các điện
|
Chuyển đổi nhóm (CTH) trừ
76.05
|
7614.10
|
- Có lõi thép
|
|
7614.90
|
- Loại khác
|
|
76.15
|
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc
các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm; miếng cọ nồi, cọ
rửa, đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà
vệ sinh và phụ tùng của nó, bằng nhôm
|
Chuyển đổi nhóm (CTH)
|
|
- Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc
các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm, bao tây và các
loại tương tự
|
|
7615.11
|
- - Miếng dùng để cọ nồi, cọ rửa,
đánh bóng, bao tay và các loại tương tự
|
|
7615.19
|
- - Loại khác
|
|
7615.20
|
- Đồ trang bị trong nhà vệ
sinh và phụ tùng của nó bằng nhôm
|
|
76.16
|
Các sản phẩm khác bằng nhôm
|
Chuyển đổi nhóm (CTH)
|
7616.10
|
- Đinh, đinh bấm, ghim rập (trừ
các loại thuộc nhóm 83.05), đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt
máy, ghim khóa, vòng đệm và các loại tương tự:
|
|
|
- Loại khác
|
|
7616.91
|
-- Tấm đan, phên, lưới rào bằng
dây nhôm
|
|
7616.99
|
- - Loại khác
|
|
D. Chứng nhận xuất xứ:
Thủ tục cấp C/O mẫu D dùng cho quy chế xuất xứ CEPT/AFTA
quy định tại Phụ lục 2 của Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTC ngày 04/10/2004 của Bộ
trưởng Bộ Thương mại.
Giấy chứng nhận xuất xứ
Quy tắc 5: Giấy chứng nhận xuất xứ do cơ
quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu là thành viên ASEAN cấp phải xác thực và
có xuất xứ ASEAN đối với các sản phẩm nêu trên.
Quy tắc 6: Trong trường hợp hai hoặc nhiều
nước tham gia vào quy trình sản xuất để tạo ra các sản phẩm nêu trên thì nước
diễn ra quy trình chuyển đổi cơ bản hoặc chế biến cuối cùng là nước cấp giấy chứng
nhận xuất xứ.
Quy tắc 7: Giấy chứng nhận xuất xứ được
xuất trình tại cơ quan hải quan của nước nhập khẩu cùng với các chứng từ liên
quan khác.
Quy tắc 8: Khi có tranh chấp về tính xác
thực về xuất xứ ASEAN thì tranh chấp này sẽ được giải quyết theo Cơ chế giải
quyết tranh chấp ASEAN (DSM). Trong trường hợp này, cơ quan hải quan sẽ thông
quan hàng hóa có nghi ngờ tính trung thực sau khi nhà nhập khẩu cung cấp cho cơ
quan hải quan thư xác nhận của nước xuất khẩu.