ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3186/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 31 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN
2016 - 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 - HỢP PHẦN 2: QUY HOẠCH LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ
ÁP SAU CÁC TRẠM 110KV
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện lực;
Căn cứ Thông tư số
43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
nội dung, trình tự, thủ tục, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát
triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số
4598/QĐ-BCT ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy
hoạch phát triển Điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm
2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
Xét đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 168/TTr-SCT ngày 29 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn
2016 - 2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần 2: Quy hoạch lưới điện trung và hạ
áp sau các trạm 110kV, với các nội dung chính sau:
1. Định hướng phát triển lưới điện
1.1. Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội
của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện
ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện 220kV và 110kV: Hoàn thiện mạng lưới
điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện,
giảm thiểu tổn thất điện năng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cải tạo lưới điện
trung áp và điện khí hóa nông thôn.
- Phát triển đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài. Đối với thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và
tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa lưới điện tại thành phố, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
- Từng bước hiện đại hóa lưới điện, cải tạo, nâng
cấp các thiết bị đóng cắt,
bảo vệ và tự động hóa của lưới điện,
nghiên cứu sử dụng các thiết bị
FACTS, SVC để nâng cao giới hạn truyền tải; từng bước hiện
đại hóa hệ thống điều khiển lưới điện.
1.2. Tiêu chí
phát triển lưới điện trung áp
a) Cấu trúc lưới điện
- Khu vực thành phố, thị trấn: Lưới trung áp được thiết kế mạch vòng, vận hành hở. Mạch vòng được cấp điện từ 2 trạm 110kV, từ 2
thanh cái phân đoạn của 1 trạm 110kV có 2 máy biến áp hoặc từ 2 thanh cái trạm
biến áp 110kV. Đối với lưới khu vực nông thôn, miền núi có thể được thiết kế hình tia.
- Các đường trục trung áp ở chế độ làm việc bình thường (mang tải từ 60 ÷ 70% công
suất so với công suất mang tải cực đại cho
phép) để đảm bảo an toàn cấp điện khi
sự cố.
- Để đảm bảo độ tin cậy, cần tăng cường lắp đặt các thiết bị đóng lại (Recloser) trên các tuyến trung áp quan trọng và các nhánh nhằm phân đoạn sự cố. Tăng cường bổ sung cầu dao phân
đoạn ở đầu các nhánh rẽ để phân đoạn lưới điện nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
- Tăng cường phân đoạn sự cố các đường
trục, các nhánh rẽ lớn bằng các thiết
bị Recloser, LBS, DS, LBFCO, FCO…; khu vực thành phố trang
bị hệ thống thiết bị bảo vệ, điều khiển hiện đại.
b) Tiết diện dây dẫn
- Đường dây 35kV:
+ Đường trục: Dùng dây dẫn có tiết
diện 120mm2.
+ Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết
diện 70mm2, một số vùng sâu vùng xa có thể dùng
tiết diện 50mm2.
- Đường dây 22kV khu vực trung tâm các Thành phố và trung tâm các huyện:
+ Đường trục: Sử dụng cáp ngầm tiết diện 240mm2
hoặc đường dây nổi, cáp bọc trung thế
với cấp cách điện tương ứng với tiết diện 150mm2.
+ Cáp ngầm được xây dựng tại khu trung tâm thành phố nơi có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị và các khu đô thị mới; có tiết diện 240mm2.
+ Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết
diện 95mm2.
- Đường dây 22kV khu vực ngoại thành và các huyện:
+ Đường trục: Dùng dây dẫn có tiết
diện 120mm2.
+ Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết
diện 70mm2.
- Các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp tập trung:
+ Đường trục: Sử dụng cáp ngầm tiết diện 240mm2
hoặc đường dây nổi với tiết diện 150mm2.
+ Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết
diện 95mm2.
c) Gam máy biến áp phụ tải
- Đối với trạm biến áp công cộng, công suất trạm được tính toán theo nguyên tắc đủ khả năng
cung cấp điện cho các phụ tải dân sinh trong vòng
bán kính đã được quy định.
- Công suất trạm: Được lựa chọn phù hợp mật độ phụ tải với
hệ số mang tải từ 65% trở lên. Khu vực thành phố, đô thị mới, thị trấn sử dụng máy biến áp 3 pha gam máy từ (100 ÷
400)kVA ; khu vực nông thôn sử dụng gam
máy từ (50 ÷ 250)kVA. Các trạm chuyên
dùng của khách hàng tùy theo quy mô và địa
điểm sẽ được thiết kế với gam máy và loại máy thích
hợp.
- Đối với các khách hàng là tổ chức, cá nhân
có sử dụng trạm biến áp riêng, phải đăng ký
biểu đồ phụ tải và đặc tính kỹ thuật công nghệ của dây chuyền sản xuất và phải đảm bảo cosφ ≥ 0,9. Trường hợp cosφ ≤ 0,9, bên mua phải lắp đặt thiết bị
bù công suất phản kháng hoặc mua thêm công suất phản kháng trên hệ thống điện của
bên bán để nâng công suất cosφ đạt từ 0,9 trở lên.
d) Tiêu chuẩn về tổn thất điện áp khi thiết kế
- Các đường dây trung áp mạch vòng, khi vận hành hở thiết kế sao cho tổn thất điện áp
lớn nhất 5% ở chế độ vận hành bình thường và
10% ở chế độ sau sự cố.
- Các đường dây trung áp hình tia chỉ cho phép tổn thất điện áp lớn nhất ≤ 5% ở chế độ vận hành
bình thường và ≤ 10% ở chế độ sau sự cố.
1.3. Tiêu chí
phát triển lưới điện hạ áp
- Áp dụng hệ thống hạ áp 220/380V 3pha 4 dây trung tính nối đất trực tiếp.
- Cấu trúc lưới tại khu đô thị mới,
khu vực nội thị, thị trấn với các phụ tải quan trọng được
thiết kế mạch vòng, vận hành hở, các
khu vực còn lại thiết kế hình tia.
- Khu vực nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch với các
phụ tải quan trọng sử dụng cáp XLPE, cáp vặn
xoắn ABC loại 4 ruột chịu lực, tiết diện đường trục 95mm2, đường nhánh
tiết diện 70mm2, bán kính cấp điện
300m.
- Khu vực ngoại thành, nông thôn: Sử dụng đường dây
trên không, hoặc cáp vặn xoắn (ABC) có
tiết diện đường trục 70mm2, đường nhánh tiết diện 50mm2, bán kính cấp điện (giai
đoạn 2016-2020) 1200m, (giai đoạn 2021-2025) 800m.
- Đối với lưới điện sử dụng cáp XLPE, tại các
vị trí có phụ tải phải thiết kế là cột néo và có hộp đấu dây.
- Cột hạ áp: Sử dụng cột bê tông li tâm hoặc cột chữ H có chiều cao từ 7,5m đến 10m để có
thể kết hợp lắp đặt chiếu sáng đèn hoặc đi
chung với đường dây cao áp.
- Công tơ: Các
hộ sử dụng điện đều phải lắp đặt công tơ nhằm ngăn ngừa tổn thất, đảm bảo công bằng trong
kinh doanh buôn bán điện và an toàn trong sử dụng điện. Có thể dùng các loại công tơ: dòng điện 3/12A; 5/20A; 10/40A, tăng
cường sử dụng công tơ điện tử để có thể đo đạc từ xa và đảm bảo độ chính xác cao.
- Sử dụng các hòm công tơ (loại 1, 2 hoặc 4 công
tơ) chuyên dụng kín có khóa chắc chắn treo
trên cột đường dây hạ áp.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Đảm bảo sự phát triển cân đối,
hài hòa, tính đồng bộ giữa phát triển
nguồn và lưới điện nhằm cung cấp cho phụ tải với chất lượng
tốt nhất, tin cậy, hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đảm bảo các
tiêu chuẩn kỹ thuật, độ tin cậy, tính kinh tế
trong công tác thiết kế, xây dựng, vận
hành, bảo vệ, bảo dưỡng hệ thống; phải phù hợp với hiện tại và định hướng phát triển lâu dài.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên
địa bàn Tỉnh đáp ứng mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa
phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016 - 2020 là 10,5
%/năm, giai đoạn 2021 - 2025 là 10,0 %/năm, giai đoạn 2026 - 2030 là 9,8 %/năm, giai đoạn 2031 - 2035
là 9,5 %/năm.
- Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, chính trị và an sinh xã hội của địa phương; hoàn
thiện hệ thống lưới điện; giảm bán kính cấp
điện và giảm tổn thất điện năng, nâng cao chất lượng điện áp.
- Lưới điện 22kV ưu tiên xây dựng mới, cải tạo và
phát triển cho những khu vực đã có nguồn 22kV
và được quy hoạch có nguồn 22kV, các
khu công nghiệp, khu đô thị mới. Đảm bảo và
phù hợp với phương án đấu nối các nhà
máy thủy điện vào hệ thống điện quốc gia nhằm
đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện
trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch lưới điện trung, hạ áp sau các trạm biến áp 110kV
Khối lượng xây dựng mới lưới điện trung và hạ áp toàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2025, như
sau:
3.1. Lưới điện phân phối trung áp
a) Giai đoạn 2016 - 2020
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 911 trạm biến áp với tổng dung lượng 108.714 kVA; cải tạo điện áp và nâng công suất 280 trạm biến áp với tổng dung lượng 27.277
kVA.
- Đường dây: Xây dựng mới 1107,17 km; cải tạo nâng
cấp và chuyển đổi điện áp 525,2 km.
b) Giai đoạn 2021 - 2025
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 823 trạm biến áp với tổng dung lượng 147.161 kVA; cải tạo điện áp và nâng công suất 358 trạm biến áp với tổng dung lượng 27.733
kVA.
- Đường dây: Xây dựng mới 751,26 km; cải tạo nâng
cấp và chuyển đổi điện áp 469,97 km.
3.2. Lưới điện phân phối hạ áp và công tơ
a) Giai đoạn 2016 - 2020:
- Xây dựng mới 1704,8 km đường dây hạ áp; cải tạo 407,1 km;
- Lắp đặt mới và thay thế 15.000 công tơ các
loại.
b) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Xây dựng mới 1379,72 km đường dây hạ áp; cải tạo 416,43 km;
- Lắp đặt mới và thay thế 14.000 công tơ các
loại.
Khối lượng xây dựng mới và cải
tạo lưới điện trung và hạ áp tỉnh Sơn
La giai đoạn 2016 - 2025 chi tiết theo phụ lục 1 kèm theo
3.3. Vốn đầu tư
- Tổng vốn đầu tư cho việc xây dựng và cải tạo lưới điện trung và hạ áp tỉnh Sơn La đến năm 2025 là 4.098,2 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Vốn đầu tư cải tạo và phát triển lưới điện trung áp
là: 2.614,8 tỷ đồng;
+ Vốn đầu tư cải tạo và phát triển lưới điện hạ áp
là: 1380,1 tỷ đồng;
+ Vốn đầu tư cho phát triển năng lượng tái tạo là: 103,4 tỷ đồng.
- Cơ cấu nguồn vốn thực hiện quy hoạch:
+ Vốn NSNN, ODA, Ngành điện đầu tư: 3916,9 tỷ đồng;
+ Vốn do khách hàng đầu tư: 181,3 tỷ đồng;
(Chi tiết theo phụ lục 2 kèm theo)
3.4. Nhu cầu sử dụng đất
Tổng nhu cầu quỹ đất dành xây dựng các công
trình lưới điện trung và hạ áp tỉnh Sơn La đến năm 2025 dự kiến là là 21.930.328 m2.
Trong đó: Nhu cầu quỹ đất dành xây dựng các
trạm biến áp phân phối là 15.232m2,
nhu cầu quỹ đất dành xây dựng các tuyến đường dây là 21.915.096m2 (diện tích
chiếm đất cho cột điện là 123.428,6 m2).
Điều 2: Tổ chức thực
hiện
1. Quản lý quy hoạch
- Sở Công Thương chủ trì, thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về Quy hoạch phát
triển các công trình điện trên địa bàn theo Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố cập nhật nhu cầu sử dụng đất để xây
dựng các công trình lưới điện trung, hạ áp
đến năm 2025 đã được phê duyệt để đưa vào kế hoạch sử dụng đất trong từng thời
kỳ.
- Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng cơ chế, chính sách
hỗ trợ bù chênh lệch lãi suất để ngành điện vay vốn đầu tư phát triển lưới điện vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó
khăn, vùng đồng bào dân tộc, vùng
khuyến khích chăn nuôi tập trung, vùng
sản xuất nông nghiệp tập trung được cấp thẩm
quyền phê duyệt.
2. Thực hiện quy hoạch
- Sở Công Thương chủ trì tiến hành
các thủ tục công bố Quy hoạch phát
triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết lưới điện trung và
hạ áp sau các trạm 110kV) đã được phê duyệt theo các quy định;
theo dõi, kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh
về tình hình thực hiện quy hoạch.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối ngân sách địa phương đối ứng thực hiện đầu tư
lưới điện trong kế hoạch hàng năm.
- UBND các huyện, thành phố: Quản lý và tổ
chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt, bố trí quỹ đất cho các công trình điện theo quy hoạch.
- Công ty Điện lực Sơn La căn cứ vào nội dung quy hoạch được
duyệt, cân đối nguồn vốn và đưa vào kế
hoạch hàng năm để triển khai thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La và các tổ chức, cá nhân có liên
quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương
(b/c)
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo
- Đ/c CVP; Đ/c Luận - PCVP;
- Lưu: VT, Biên KT. 60 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
PHỤ LỤC
SỐ 01
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG
MỚI VÀ CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ ÁP SAU CÁC TRẠM 110KV TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN
2016-2025
(Kèm theo Quyết định số
3186/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên công trình
|
Đơn vị
|
Khối lượng xây dựng
|
2016 - 2020
|
2021 - 2025
|
1
|
Trạm biến áp phân phối
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
Trạm/kVA
|
911
|
/
|
108.714
|
823
|
/
|
147.161
|
+
|
Trạm điện lực
|
Trạm/kVA
|
806
|
/
|
82.196
|
736
|
/
|
86.445
|
+
|
Trạm khách hàng
|
Trạm/kVA
|
105
|
/
|
26.518
|
87
|
/
|
60.717
|
b
|
Cải tạo
|
Trạm/kVA
|
280
|
/
|
27.277
|
358
|
/
|
27.733
|
+
|
Trạm điện lực
|
Trạm/kVA
|
280
|
/
|
27.277
|
358
|
/
|
27.733
|
2
|
Đường dây trung áp
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
km
|
1101,17
|
751,26
|
+
|
Đường trục (AC-120;150)
|
km
|
289,08
|
103,48
|
+
|
Đường nhánh (AC-95;70)
|
km
|
812,09
|
647,78
|
b
|
Cải tạo
|
km
|
525,2
|
469,97
|
3
|
Đường dây hạ áp
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
km
|
1704,8
|
1379,72
|
+
|
Đường trục (ABC-120;95)
|
km
|
629,7
|
507,8
|
+
|
Đường nhánh (AC-70;50)
|
km
|
1075,1
|
871,92
|
b
|
Cải tạo
|
km
|
407,1
|
416,43
|
4
|
Công tơ
|
|
15.000
|
14.000
|
PHỤ LỤC
SỐ 02
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ ÁP TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Kèm theo Quyết định số
3186/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên công trình
|
Đơn vị
|
Vốn đầu tư
|
2016 - 2020
|
2021 - 2025
|
I
|
Lưới điện trung áp
|
Tỷ đồng
|
1.412,7
|
1.202,1
|
1
|
Trạm biến áp
|
Tỷ đồng
|
225,7
|
354,3
|
a
|
Xây dựng mới
|
Tỷ đồng
|
195,7
|
323,8
|
+
|
Điện lực
|
Tỷ đồng
|
148,0
|
190,2
|
+
|
Khách
hàng
|
Tỷ đồng
|
47,7
|
133,6
|
b
|
Cải tạo
|
Tỷ đồng
|
30,0
|
30,5
|
+
|
Điện lực
|
Tỷ đồng
|
30,0
|
30,5
|
2
|
Đường dây trung áp
|
Tỷ đồng
|
1,187.0
|
847.8
|
a
|
Xây dựng mới
|
Tỷ đồng
|
898,1
|
589,3
|
+
|
Đường trục (AC150, AC120)
|
Tỷ đồng
|
289,1
|
103,5
|
+
|
Đường nhánh (AC95, AC70)
|
Tỷ đồng
|
609,1
|
485,8
|
b
|
Cải tạo
|
Tỷ đồng
|
288,9
|
258,5
|
II
|
Lưới điện hạ áp
|
Tỷ đồng
|
748,9
|
631,2
|
1
|
Đường dây hạ áp
|
Tỷ đồng
|
742,2
|
624,9
|
a
|
Xây dựng mới
|
Tỷ đồng
|
628,2
|
508,3
|
+
|
Đường trục (ABC-120;95)
|
Tỷ đồng
|
251,9
|
203,1
|
+
|
Đường nhánh (AC-70;50)
|
Tỷ đồng
|
376,3
|
305,2
|
b
|
Cải tạo
|
Tỷ đồng
|
114,0
|
116,6
|
2
|
Công tơ
|
Tỷ đồng
|
6,8
|
6,3
|
III
|
Năng lượng tái tạo
|
Tỷ đồng
|
103,4
|
|
IV
|
Tổng vốn đầu tư
|
Tỷ đồng
|
2.265,0
|
1.833,2
|
1
|
Vốn NSNN, ODA, Ngành điện
|
Tỷ đồng
|
1.348,9
|
934,7
|
2
|
Vốn khách hàng
|
Tỷ đồng
|
47,7
|
133,6
|
3
|
Ngân sách
|
Tỷ đồng
|
868,4
|
765
|