BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3181/QĐ-BNN-TCTL
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 22/CT-TTG NGÀY 07/8/2018 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, ĐẢM BẢO AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 07/8/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện
Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường
quản lý, đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTg. CP Trịnh Đình Dũng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCTL.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Cường
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 22/CT-TTG NGÀY 07/8/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ
VIỆC TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, ĐẢM BẢO AN TOÀN HỒ CHỨA NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3181/QĐ-BNN-TCTL ngày 10/8/2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số
22/CT-TTg ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, đảm
bảo an toàn đập, hồ chứa nước, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 07/8/2018 của
Thủ tướng Chính phủ, trong đó tập trung vào một số nội dung chính sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn,
tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ tổ chức triển khai Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày
07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, đảm bảo an toàn đập,
hồ chứa nước mà Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao chủ trì hoặc
phối hợp thực hiện, bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
b. Xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ
trong việc giúp Bộ trưởng chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo
đảm hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a. Bám sát Các nội dung trong Chỉ thị số 22/CT-TTg
ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
b. Xác định nội dung công việc phải gắn với trách
nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các đơn vị thuộc Bộ; đảm bảo sự
phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai
thi hành Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
c. Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng
dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ
chức thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Thành lập các đoàn công tác phối hợp với các địa
phương kiểm tra các đập, hồ chứa thủy lợi có quy mô lớn và các đập, hồ chứa thủy
lợi có nguy cơ mất an toàn, chỉ đạo triển khai các biện pháp cấp bách để bảo đảm
an toàn, đồng thời chủ động xây dựng phương án ứng phó trong mọi tình huống, bảo
đảm an toàn cho đập và vùng hạ du.
2. Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến đầu tư xây dựng
và quản lý, khai thác đập, hồ chứa thủy lợi. Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương
thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy lợi.
3. Củng cố, đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho
lực lượng quản lý chuyên trách, đủ năng lực chuyên môn để quản lý an toàn đập,
hồ chứa thủy lợi, đặc biệt là đối với các đập, hồ chứa thủy lợi vừa và nhỏ.
4. Rà soát, quy định về năng lực của chủ đầu tư, tổ
chức tư vấn và nhà thầu thi công đập, hồ chứa thủy lợi để nâng cao chất lượng
công trình; tăng cường hiệu lực thực thi pháp luật, hiệu quả quản lý của các cơ
quan quản lý nhà nước ở Trung ương và địa phương đối với công tác quản lý đầu
tư, xây dựng đập, hồ chứa thủy lợi.
5. Rà soát, thực hiện việc kiểm định an toàn đập, hồ
chứa thủy lợi quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy lợi mà việc khai thác, bảo
vệ liên quan đến 2 tỉnh trở lên.
6. Rà soát, thực hiện việc lắp đặt hệ thống giám
sát vận hành, hệ thống thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ
du, hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng đối với đập, hồ chứa thủy
lợi quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy lợi mà việc khai thác, bảo vệ liên
quan đến hai tỉnh trở lên; lắp đặt thiết bị điều hành trung tâm để quản lý đập,
hồ chứa thủy lợi; hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa thủy lợi.
7. Xây dựng Đề án Nâng cao năng lực quản lý an toàn
đập, hồ chứa thủy lợi, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
8. Rà soát, lập danh mục các đập, hồ chứa thủy lợi
hư hỏng, xuống cấp, có nguy cơ mất an toàn, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
9. Củng cố, hoàn thiện bộ máy tổ chức đối với đập,
hồ chứa thủy lợi quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy lợi mà việc khai
thác, bảo vệ liên quan đến hai tỉnh trở lên do Bộ quản lý
10. Tổng hợp, bổ sung kinh phí bảo đảm an toàn đập,
hồ chứa thủy lợi; kinh phí bảo trì đập, hồ chứa thủy lợi quan trọng đặc biệt và
đập, hồ chứa thủy lợi mà việc khai thác, bảo vệ liên quan đến hai tỉnh trở lên
vào kế hoạch dự toán ngân sách năm 2019 và các năm tiếp theo.
11. Tổng hợp, điều chỉnh, đề xuất nguồn vốn trong kế
hoạch đầu tư trung hạn 2016-2020 để xử lý đập, hồ chứa thủy lợi xung yếu, cấp
bách; bố trí kế hoạch đầu tư trung hạn 2021-2025 để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm
an toàn đập, hồ chứa thủy lợi.
12. Định kỳ sơ kết kết quả thực hiện Chỉ thị số
22/CT-TTg ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, đảm
bảo an toàn đập, hồ chứa nước.
(Chi tiết như Phụ
lục kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ
ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm; từ các dự án ODA và
các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí cho công tác triển khai Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 07/8/2018 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường quản lý, đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước thực hiện
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch
này, bảo đảm việc triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng,
hiệu quả.
2. Tổng cục Thủy lợi theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai
thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ và hàng năm tổng
hợp, báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 22/CT-TTG NGÀY
07/8/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, ĐẢM BẢO AN TOÀN ĐẬP,
HỒ CHỨA NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3181/QĐ-BNN-TCTL ngày 10 tháng 8 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
NỘI DUNG NHIỆM
VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
SẢN PHẨM
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
1
|
Thành lập các đoàn công tác phối hợp với các địa phương
kiểm tra các đập, hồ chứa thủy lợi có quy mô lớn và các đập, hồ chứa thủy lợi
có nguy cơ mất an toàn, chỉ đạo triển khai các biện pháp cấp bách để bảo đảm
an toàn, đồng thời chủ động xây dựng phương án ứng phó trong mọi tình huống,
bảo đảm an toàn cho đập và vùng hạ du
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quyết định của Bộ
trưởng
|
Đã thành lập
|
2
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện các
quy định của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các địa phương,
các đơn vị liên quan
|
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
3
|
Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến đầu tư xây dựng
và quản lý, khai thác đập, hồ chứa thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Pháp chế, Vụ
KHCN&MT, Cục QLXDCT, các đơn vị liên quan
|
Tiêu chuẩn, quy
chuẩn, định mức KT-KT
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
4
|
Rà soát, quy định về năng lực của chủ đầu tư, tổ chức
tư vấn và nhà thầu thi công đập, hồ chứa thủy lợi để nâng cao chất lượng công
trình; tăng cường hiệu lực thực thi pháp luật, hiệu quả quản lý của các cơ
quan quản lý nhà nước ở Trung ương và địa phương đối với công tác quản lý đầu
tư xây dựng đập, hồ chứa thủy lợi
|
Cục QLXDCT
|
Tổng cục Thủy lợi,
Vụ Kế hoạch, các chủ đầu tư, đơn vị liên quan
|
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
5
|
Củng cố, kiện toàn, đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực cho lực lượng quản lý, khai thác đập, hồ chứa thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các đơn vị liên
quan
|
Các lớp tập huấn
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
6
|
Lập danh mục đập, hồ chứa thủy lợi mà việc khai
thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên trình Bộ phê duyệt
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quyết định của Bộ
trưởng
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
7
|
Rà soát, thực hiện việc kiểm định đối với đập, hồ
chứa thủy lợi quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy lợi mà việc khai thác,
bảo vệ liên quan đến 2 tỉnh trở lên
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các tổ chức quản
lý khai thác, các đơn vị liên quan
|
Kết quả kiểm định
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
8
|
Rà soát, thực hiện việc lắp đặt hệ thống giám sát
vận hành, hệ thống thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du,
hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng đối với đập, hồ chứa thủy lợi
quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy lợi mà việc khai thác, bảo vệ liên
quan đến hai tỉnh trở lên; các đập, hồ chứa thủy lợi có quy mô lớn và có nguy
cơ sự cố cao
|
Tổng cục Thủy lợi
|
CPO Thủy lợi, các
đơn vị liên quan
|
Các thiết bị được
lắp đặt
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
9
|
Lắp đặt thiết bị điều hành trung tâm để quản lý đập,
hồ chứa thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
CPO Thủy lợi, các
đơn vị liên quan
|
Các thiết bị được
lắp đặt
|
Quý IV/2018
|
10
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa
thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
CPO Thủy lợi, các
địa phương
|
Cơ sở dữ liệu
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
11
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu và triển khai thực hiện
các nội dung: 8,9,10 (dự án WB8)
|
CPO Thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi,
các đơn vị liên quan
|
Các thiết bị được
lắp đặt, cơ sở dữ liệu
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
12
|
Đề án Nâng cao năng lực quản lý an toàn đập, hồ
chứa thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý IV/2018
|
13
|
Rà soát, lập danh mục các đập, hồ chứa thủy lợi hư
hỏng, xuống cấp, có nguy cơ mất an toàn, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các đơn vị liên
quan
|
Báo cáo
|
Năm 2018
|
14
|
Chỉ đạo kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn, quyết định
việc tích nước bảo đảm an toàn đối với các đập, hồ chứa thủy lợi do Bộ quản
lý
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Cục QLXDCT, các địa
phương
|
Báo cáo
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
15
|
Chỉ đạo vận hành điều tiết, xả nước các hồ thủy điện
phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh
|
Tổng cục Thủy lợi
|
EVN, các Nhà máy
thủy điện, các đơn vị liên quan
|
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
16
|
Củng cố, hoàn thiện bộ máy tổ chức đối với đập, hồ
chứa thủy lợi quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy lợi mà việc khai thác,
bảo vệ liên quan đến hai tỉnh trở lên do Bộ quản lý
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tổng cục Thủy lợi,
các đơn vị liên quan
|
Quyết định
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
17
|
Tổng hợp, bổ sung kinh phí tu sửa, bảo dưỡng, bảo
trì đập, hồ chứa thủy lợi quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy lợi mà việc
khai thác, bảo vệ liên quan đến hai tỉnh trở lên và kinh phí thực hiện các
quy định khác của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy lợi vào kế
hoạch dự toán ngân sách năm 2019 và các năm tiếp theo
|
Vụ Tài chính
|
Tổng cục Thủy lợi,
các đơn vị liên quan
|
Quyết định
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
18
|
Rà soát, điều chỉnh, đề xuất nguồn vốn trong kế
hoạch đầu tư trung hạn 2016-2020 để xử lý đập, hồ chứa thủy lợi xung yếu, cấp
bách; bố trí kế hoạch đầu tư trung hạn 2021-2025 để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm
an toàn đập, hồ chứa thủy lợi
|
Vụ Kế hoạch
|
Tổng cục Thủy lợi,
các đơn vị liên quan
|
Quyết định
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
19
|
Tổ chức quản lý, khai thác các đập, hồ chứa nước:
Cửa Đạt, Ngàn Trươi, Tả Trạch, Ia Mơr, Dầu Tiếng - Phước Hòa đảm bảo an toàn,
hiệu quả
|
Công ty TNHH MTV Sông
Chu, Các Ban QLDA 4,5,8, công ty TNHH MTV KTTL Dầu Tiếng - Phước Hòa
|
Tổng cục Thủy lợi,
các đơn vị liên quan
|
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
20
|
Báo cáo Bộ phương án hoàn thiện bộ máy quản lý, khai
thác các hồ chứa nước: Cửa Đạt, Ngàn Trươi, Tả Trạch, Ia Mơr
|
Ban QLDA
ĐT&XDTL 3,4,5,8
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
Tổng cục Thủy lợi, các đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
21
|
Kiểm tra việc chấp hành lệnh vận hành xả lũ và thực
hiện quy trình vận hành liên hồ chứa được cấp thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm
an toàn công trình và vùng hạ du
|
Tổng cục Phòng, chống
thiên tai
|
EVN, các Nhà máy
thủy điện, các đơn vị có liên quan
|
|
Năm 2018 và các
năm tiếp theo
|
22
|
Định kỳ sơ kết kết quả thực hiện Chỉ thị số
22/CT-TTg ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý,
đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các đơn vị liên
quan
|
Báo cáo
|
Hằng năm
|