Quyết định 31/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 37/2020/QĐ-UBND
Số hiệu | 31/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/06/2023 |
Ngày có hiệu lực | 30/06/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2023/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 6 năm 2023 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2020/QĐ-UBND NGÀY 01/12/2020 CỦA UBND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH ĐỂ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 01/6/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Thực hiện Thông báo số 191/TB-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh (tại mục 1 phần III) về kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh đồng ý thực hiện quy trình, thủ tục rút gọn trong xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 2659/STNMT-ĐĐ1 ngày 29/6/2023, kèm Báo cáo thẩm định số 169/BC-STP ngày 06/6/2023 và Văn bản số 728/STP-XDKT&TDTHPL ngày 29/6/2023 của Sở Tư pháp; thực hiện Kết luận phiên họp UBND tỉnh ngày 30/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của UBND tỉnh Quy định một số nội dung của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 như sau:
“3. Diện tích tối thiểu của các thửa đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép tách thửa khi thực hiện các quyền của người sử dụng đất.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng và thực hiện thủ tục tách thửa đất.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Hạn mức diện tích giao đất ở cho mỗi vùng tối đa không vượt quá quy định sau:
TT |
Khu vực |
Hạn mức (m2) |
1 |
Khu vực đô thị: |
|
1.1 |
- Đối với các phường |
180 |
1.2 |
- Đối với các thị trấn |
200 |
2 |
Các xã thuộc thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh |
|
2.1 |
- Đối với các vị trí bám trục đường quốc lộ, tỉnh lộ: |
250 |
2.2 |
- Đối với các vị trí còn lại: |
300 |
3 |
Khu vực nông thôn |
|
3.1 |
Các xã: (1) huyện Cẩm Xuyên: Cẩm Lĩnh, Cẩm Minh, Cẩm Mỹ, Cẩm Quan, Cẩm Sơn, Cẩm Thịnh; (2) huyện Đức Thọ: Đức Đồng, Đức Lạng, Tân Hương; (3) huyện Hương Khê; (4) huyện Hương Sơn; (5) huyện Kỳ Anh: Kỳ Bắc, Kỳ Đồng, Kỳ Giang, Kỳ Khang, Kỳ Lạc, Kỳ Phong, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Kỳ Tây, Kỳ Thượng, Kỳ Tiến, Kỳ Trung, Kỳ Văn, Kỳ Xuân, Lâm Hợp; (6) huyện Vũ Quang; (7) huyện Can Lộc: Gia Hanh, Mỹ Lộc, Phú Lộc, Sơn Lộc, Thiên Lộc, Thuần Thiện, Thượng Lộc, Thường Nga; (8) huyện Lộc Hà: Hồng Lộc, Tân Lộc; (9) huyện Thạch Hà: Nam Điền, Ngọc Sơn, Thạch Xuân. |
|
- Đối với các vị trí bám trục đường quốc lộ, tỉnh lộ: |
250 |
|
- Đối với các vị trí còn lại: |
400 |
|
3.2 |
Các xã còn lại tại các huyện |
|
- Đối với các vị trí bám trục đường quốc lộ, tỉnh lộ: |
250 |
|
- Đối với các vị trí còn lại: |
300 |
4. Sửa đổi điểm c và bổ sung điểm d khoản 1 Điều 6 như sau:
“c) Trường hợp giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này không ghi rõ diện tích đất ở (hoặc thổ cư) nếu thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 thì hạn mức công nhận diện tích đất ở cho mỗi hộ gia đình quy định như sau:
TT |
Khu vực |
Phân theo số lượng khẩu của mỗi hộ |
|
Từ 04 khẩu trở xuống (m2) |
Trên 04 khẩu (m2) |
||
1 |
Khu vực đô thị (bao gồm các xã, phường thuộc thị xã, thành phố và thị trấn) |
250 |
300 |
2 |
Khu vực nông thôn |
|
|
2.1 |
Các xã: (1) huyện Cẩm Xuyên: Cẩm Lĩnh, Cẩm Minh, Cẩm Mỹ, Cẩm Quan, Cẩm Sơn, Cẩm Thịnh; (2) huyện Đức Thọ: Đức Đồng, Đức Lạng, Tân Hương; (3) huyện Hương Khê. (4). huyện Hương Sơn; (5) huyện Kỳ Anh: Kỳ Bắc, Kỳ Đồng, Kỳ Giang, Kỳ Khang, Kỳ Lạc, Kỳ Phong, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Kỳ Tây, Kỳ Thượng, Kỳ Tiến, Kỳ Trung, Kỳ Văn, Kỳ Xuân, Lâm Hợp; (6) huyện Vũ Quang; (7) huyện Can Lộc: Gia Hanh, Mỹ Lộc, Phú Lộc, Sơn Lộc, Thiên Lộc, Thuần Thiện, Thượng Lộc, Thường Nga; (8) huyện Lộc Hà: Hồng Lộc, Tân Lộc; (9) huyện Thạch Hà: Nam Điền, Ngọc Sơn, Thạch Xuân. |
|
|
- Đối với các vị trí bám trục đường quốc lộ, tỉnh lộ: |
350 |
450 |
|
- Đối với các vị trí còn lại: |
550 |
600 |
|
2.2 |
Các xã còn lại tại các huyện |
|
|
- Đối với các vị trí bám trục đường quốc lộ, tỉnh lộ: |
250 |
300 |
|
- Đối với các vị trí còn lại: |
350 |
450 |
- Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở do UBND tỉnh quy định thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở.
- Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở do UBND tỉnh quy định thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.
d) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp và có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và khoản 16 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác nếu diện tích đất ở ghi trên giấy chứng nhận đã cấp không phù hợp với diện tích đất ở ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất nói trên thì được công nhận lại diện tích đất ở như quy định tại các điểm a, b và c, khoản 1 Điều này.”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 6 như sau
“b) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao đã hình thành, sử dụng ổn định từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì diện tích đất ở được công nhận là toàn bộ diện tích thực tế của thửa đất đang sử dụng.”