ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2023/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 18 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức
năng
1. Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về chất lượng, an
toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông, lâm, thủy sản và muối
theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa, an toàn thực phẩm.
2. Chi cục Quản lý
chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản
riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên
môn, nghiệp vụ của Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực quản
lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản được cấp có thẩm quyền quyết định, phê
duyệt; thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành
pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao.
2. Về chế biến và phát triển thị trường nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch,
chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản xuất
và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình phát triển
chế biến, bảo quản đối với các ngành hàng nông sản, lâm sản, thủy sản và muối;
c) Thực hiện công tác thu thập thông tin, phân
tích, dự báo tình hình thị trường, chương trình phát triển thị trường, xúc tiến
thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý của Sở;
d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức
công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối.
3. Về chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản, lâm sản,
thủy sản và muối:
a) Hướng dẫn, kiểm tra về chất lượng, an toàn thực
phẩm đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, tổ chức thẩm định, chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối trong phạm vi được phân công trên địa bàn tỉnh;
b) Thống kê, đánh giá, phân loại về điều kiện bảo đảm
chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối; tổng hợp báo cáo kết quả đánh giá, phân loại các cơ
sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp theo quy định;
c) Thực hiện các chương trình giám sát an toàn thực
phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguồn gốc, điều tra nguyên nhân gây mất an
toàn thực phẩm trong phạm vi được phân công trên địa bàn tỉnh theo quy định;
d) Kiểm tra, truy xuất, thu hồi, xử lý thực phẩm
không bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành và quy định
của pháp luật;
đ) Quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp
quy thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý hoạt động kiểm nghiệm, tổ chức cung ứng
dịch vụ công về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo
quy định của pháp luật.
g) Quản lý an toàn thực phẩm đối với khu vực và
trung tâm logistics nông sản, chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản trên địa bàn
theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Tổ chức quản lý an toàn thực phẩm đối với dụng cụ,
vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo quy định.
i) Tổ chức quản lý an toàn thực phẩm nước đá sử dụng
để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn theo quy định.
k) Tổ chức thực hiện kiểm soát an toàn thực phẩm tại
chợ thuỷ sản đầu mối trên địa bàn tỉnh; quản lý mua, bán, sơ chế, chế biến, bảo
quản, xuất khẩu, nhập khẩu thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản trên địa bàn tỉnh theo
quy định.
m) Tổ chức tiếp nhận, thông báo hồ sơ tự công bố sản
phẩm nông, lâm, thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo quy định.
4. Về diêm nghiệp:
a) Tham mưu Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: cơ chế, chính sách, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án phát triển sản xuất muối của địa phương;
b) Tham mưu Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức
sản xuất, chế biến muối tại địa phương;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc
sản xuất, chế biến, bảo quản muối và các sản phẩm từ muối ở địa phương; thực hiện
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn vệ sinh thực
phẩm, an toàn lao động, môi trường của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh
muối (không bao gồm muối dùng trong lĩnh vực y tế).
5. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và
xây dựng mô hình phát triển thuộc lĩnh vực diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh; chịu
trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
6. Đầu mối tham mưu, tổng
hợp giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước về chất
lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông, lâm, thủy sản
và muối cụ thể như sau:
a) Chủ trì, phối hợp lập
kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chất lượng, an toàn thực
phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông, lâm, sản và thuỷ sản thuộc phạm
vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Chủ trì, phối hợp xây
dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc bồi dưỡng kiến thức, tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển
thị trường nông, lâm sản, thuỷ sản và muối trên địa bàn;
c) Đầu mối tổng hợp đánh giá,
phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp, sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối;
d) Chủ trì, phối hợp tổ
chức thực hiện các chương trình an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất
nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý tại địa phương; tổ
chức việc thu hồi và xử lý thực phẩm mất an toàn theo quy định của pháp luật và
hướng dẫn của Cục chuyên ngành;
7. Giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn, đánh giá đối với tổ chức đủ điều kiện
để Sở chỉ định hoặc trình cấp thẩm quyền chỉ định tổ chức được quyền chứng nhận
sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định của pháp luật.
8. Tham mưu, giúp Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm cấp,
cấp lại giấy chứng nhận thuộc lĩnh vực được phân công.
9. Thực hiện hỗ trợ áp dụng
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
10. Thực hiện tiếp công dân; giải quyết khiếu nại;
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy
định của pháp luật hoặc phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
11. Triển khai, thực hiện cải cách hành chính, chuyển
đổi số trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo quy định.
12. Quản lý và chịu trách
nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật, phân cấp của
Uỷ ban nhân dân tỉnh và phân công của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
13. Thực hiện công tác
thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được
giao theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Chất lượng,
Chế biến và Phát triển thị trường.
14. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của
pháp luật.
Điều
3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục Quản
lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản gồm: Chi cục trưởng và 01 (một) Phó Chi
cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ, gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng
hợp;
b) Phòng Quản lý chất lượng,
chế biến nông sản.
Điều
4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Bãi bỏ Quyết định số
707/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và
Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang và Quyết
định số 1147/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 24
tháng 3 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Ấp Bắc; Đài PT-THTG;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC(Quốc).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vĩnh
|