Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 31/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/11/2018
Ngày có hiệu lực 20/11/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2018/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 09 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA UBND TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 92/TTr-SNN&PTNT ngày 11/6/2018 về việc ban hành Quyết định quy định phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh Thanh Hóa, phục vụ công tác quản lý, vận hành và an toàn công trình; cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định phạm vi vùng phụ cận đối với các công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là CTTL) trên địa bàn tỉnh chưa được quy định trong Luật Thủy lợi, gồm: Đập dâng nước trên các sông, suối để phục vụ tưới; trạm bơm; kênh tưới, tiêu có lưu lượng nhỏ hơn 2 m³/s; đường ống dẫn nước và cầu máng, xi phông.

2. Đối tượng áp dụng:

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến CTTL trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

3. Quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận:

a) Đập dâng nước:

Tùy theo cấp đập được xác định theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04 - 05 : 2012/BNNPTNT, phạm vi vùng phụ cận được xác định như sau:

Phần dưới nước, phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép ngoài phần xây dựng phía thượng, hạ lưu của đập trở ra tối thiểu: 20 m đối với đập cấp IV, 50 m đối với đập cấp III, 100 m đối với đập cấp II, 200 m đối với đập cấp I và 300 m đối với đập cấp đặc biệt.

Phần trên cạn của hai bên vai đập dâng, phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép ngoài phần xây dựng của vai đập trở ra, tối thiểu: 20 m đối với đập cấp IV, 40m đối với đập cấp III, 50 m đối với đập cấp II, 100 m đối với đập cấp I, 150 m đối với đập cấp đặc biệt.

b) Trạm bơm:

Phạm vi vùng phụ cận bao gồm toàn bộ diện tích đất được nhà nước giao khi xây dựng và đưa công trình vào sử dụng, được xác định bởi các mốc giới hoặc hàng rào bảo vệ công trình, trừ phần diện tích xây dựng công trình.

c) Kênh có lưu lượng nhỏ hơn 2 m³/s:

Phạm vi vùng phụ cận được tính từ chân mái ngoài của kênh trở ra với kênh có bờ (tính từ giao tuyến mái kênh với mặt đất tự nhiên trở ra với kênh không có bờ) là 2 m.

Đối với những đoạn kênh, tuyến kênh có bờ kết hợp làm đường giao thông, phạm vi vùng phụ cận được thực hiện theo quy định chung về hành lang bảo vệ công trình giao thông nhưng không được nhỏ hơn vùng phụ cận của công trình theo quy mô kênh tương ứng.

[...]