Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Tây Ninh

Số hiệu 31/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/08/2018
Ngày có hiệu lực 03/09/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Dương Văn Thắng
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2018/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 24 tháng 08 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT, CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC THUỘC TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;

Căn cứ Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1606/TTr-SCT ngày 03/8/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Tây Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2018 và thay thế Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy chế xem xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Tây Ninh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh: Hải quan, Thuế, Ban quản lý Khu kinh tế, Bảo hiểm xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Công Thương;
- Cục Quản lý XNC - Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT. VPUBND tỉnh.

KT. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Văn Thắng

 

QUY CHẾ

VỀ VIỆC XÉT, CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC THUỘC TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục, thời hạn và trách nhiệm trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (sau đây viết tắt là thẻ ABTC) thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.

2. Quy chế này được áp dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC, các doanh nhân của các doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và cán bộ, công chức, viên chức có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC để tham gia hoạt động kinh tế tại các nước trong khối APEC.

Điều 2. Các trường hợp được xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC

1. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh, bao gồm:

a) Thành viên Hội đồng thành viên; Tổng Giám đốc; Phó Tổng giám đốc; Giám đốc; Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Giám đốc, Phó Giám đốc các ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;

b) Kế toán trưởng; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, ngân hàng; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp hoặc chi nhánh ngân hàng.

2. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được thành lập hợp pháp theo quy định pháp luật Việt Nam bao gồm:

a) Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc công ty;

b) Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hợp tác xã hoặc liên hiệp hợp tác xã;

c) Kế toán trưởng, Trưởng phòng trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của các doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác.

[...]