Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về đối tượng, trình tự, thủ tục hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 – 2020

Số hiệu 31/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/11/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Chí Giang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2015/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 11 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỖ TRỢ CHI PHÍ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016 -2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;

Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;

Căn cứ Nghị quyết số 175/2015/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2020;

Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 116/TTr-SVHTTDL ngày 07 tháng 9 năm 2015; Thẩm định của Sở Tư Pháp tại Báo cáo số 116/BC-STP ngày 04/9/2015 và Ý kiến của các thành viên UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí hỏa táng.

1. Cá nhân thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí hỏa táng cho người chết có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc là một trong các thân nhân của người chết như: vợ, chồng, cha, mẹ, con, ông, bà, anh, chị, em hoặc người giám hộ của đối tượng theo quy định của pháp luật.

Việc thực hiện thủ tục và nhận chi phí hỗ trợ có thể thực hiện thông qua ủy quyền theo quy định pháp luật về ủy quyền.

2. Các cơ quan, tổ chức tại địa phương thực hiện mai táng cho đối tượng xã hội đang được nuôi dưỡng thường xuyên tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Điều trị HIV của tỉnh, người vô gia cư, lang thang cơ nhỡ không có người thân chết trên địa bàn tỉnh, cử đại diện thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí hỏa táng theo quy định.

Điều 2. Hồ sơ, thủ tục hỗ trợ chi phí hỏa táng.

1. Hồ sơ hỗ trợ chi phí hỏa táng:

a) Bản chính tờ khai thông tin cá nhân, tổ chức nhận chi phí hỗ trợ hỏa táng (theo mẫu số 01);

b) Bản photo (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao giấy chứng tử của người được hỏa táng;

c) Bản chính hóa đơn đã được thanh toán của cơ sở hỏa táng theo quy định của Bộ Tài chính (hoặc Giấy xác nhận của cơ sở hỏa táng);

d) Đối với cá nhân thực hiện thủ tục thông qua ủy quyền hoặc đại diện cơ quan, tổ chức thực hiện thủ tục: xuất trình văn bản ủy quyền hoặc giấy giới thiệu theo quy định.

2. Thủ tục hỗ trợ chi phí hỏa táng:

a) Thân nhân hoặc đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện mai táng cho đối tượng (khi có nhu cầu hỗ trợ chi phí hỏa táng) làm 01 bộ hồ sơ  theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú hoặc chết trên địa bàn. Đối với trường hợp là người lang thang, cơ nhỡ, vô gia cư thì Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn giao Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thực hiện.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn thẩm định, kiểm tra tính chính xác của các thông tin và thực hiện phần xác nhận trên Tờ khai, có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ gửi Phòng Lao động – TB&XH huyện, thành, thị;

Trường hợp xác định không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn có văn bản trả lời và gửi trả hồ sơ cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.

c) Trong thời hạn 05 ngày ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND xã, phường, thị trấn kèm theo hồ sơ, Phòng Lao động – TB&XH huyện, thành, thị xem xét, trình Chủ tịch UBND huyện, thành, thị ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí hỏa táng.

Quyết định hỗ trợ chi phí hỏa táng phải được gửi đến thân nhân hoặc đại diện cơ quan, tổ chức thực hiện mai táng của đối tượng để biết và UBND xã, phường, thị trấn để thực hiện hỗ trợ chi phí hỏa táng.

d) Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định hỗ trợ chi phí hỏa táng, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện cấp phát chi phí hỗ trợ hỏa táng.

Tổng thời gian giải quyết của thủ tục hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng không quá 15 ngày làm việc.

[...]