Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 31/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/08/2012 |
Ngày có hiệu lực | 17/08/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Nguyễn Hữu Hải |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2012/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 07 tháng 08 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung.
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể;
1. Đối tượng nộp phí:
Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ.
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: chi tiết tại phụ lục kèm theo.
3. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Điểm 2, Điều 1 của Quyết định này. Không áp dụng mức thu phí khai thác khoáng sản tận thu đối với đất sét làm gạch.
Áp dụng mức thu phí khai thác khoáng sản tận thu đối với những trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính.
4. Quản lý, sử dụng và quyết toán phí: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ và Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
5. Phân bổ số thu phí: Toàn bộ số thu phí nộp vào ngân sách nhà nước 100% và điều tiết cho các cấp ngân sách địa phương theo phân cấp nguồn thu được Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; Quyết định này thay thế Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 05/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |