ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3095/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 18
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
3745/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của các Giám đốc
Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông,
Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp, Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý
của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao
các Giám đốc Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và
Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp, Xây dựng dự thảo văn bản thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố xem xét, ban hành.
Điều 3. Giao
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các Giám đốc Sở: Tài chính, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp,
Xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 3095/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
I. LĨNH VỰC
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Thủ tục:
Thẩm tra phân bổ dự toán chi ngân sách của các đơn vị
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đề nghị quy định đầy đủ, rõ
ràng, phù hợp về
- Trình tự thực hiện.
- Cách thức thực hiện.
- Số lượng hồ sơ.
Lý do: Đảm bảo công
khai, minh bạch, thống nhất trong quy định và thực hiện thủ tục hành chính.
b) Đề nghị giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính: từ 10 ngày làm việc giảm còn 08 ngày làm việc.
Lý do: Để tiết kiệm chi
phí và thời gian trong giải quyết thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi
a) Quy định trình tự thực hiện,
cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ tại Điều 13 Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước.
b) Điều chỉnh thời gian giải
quyết thủ tục hành chính tại khoản 4 Điều 13 Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước, cụ
thể như sau: “Trong phạm vi 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tài liệu
thuyết minh...”.
c) Lộ trình thực hiện: Năm
2024.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
a) Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính trước khi đơn giản hóa: 12.800.000 đồng/năm.
b) Chi phí tuân thủ thủ thủ tục
hành chính sau khi đơn giản hóa: 10.240.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 2.560.000
đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
2. Thủ tục:
Điều chỉnh dự toán chi ngân sách của các đơn vị
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đề nghị quy định đầy đủ, rõ
ràng, phù hợp về
- Trình tự thực hiện.
- Cách thức thực hiện.
- Số lượng hồ sơ.
Lý do: Đảm bảo công
khai, minh bạch, thống nhất trong quy định và thực hiện thủ tục hành chính.
b) Đề nghị giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính: từ 10 ngày làm việc giảm còn 08 ngày làm việc.
Lý do: Để tiết kiệm chi
phí và thời gian trong giải quyết thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi
a) Quy định trình tự thực hiện,
cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ tại Điều 14 Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước.
b) Điều chỉnh thời gian giải
quyết thủ tục hành chính tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước,
cụ thể như sau: “Trong phạm vi 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết
định điều chỉnh dự toán của đơn vị dự toán cấp I...”.
c) Lộ trình thực hiện: Năm
2024.
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
a) Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính trước khi đơn giản hóa: 12.800.000 đồng/năm.
b) Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính sau khi đơn giản hóa: 10.240.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 2.560.000
đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
Thủ tục:
Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí phát triển ngành nghề nông thôn
1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị quy định đầy đủ, rõ
ràng, phù hợp về
- Trình tự thực hiện.
- Cách thức thực hiện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết.
Lý do: Đảm bảo công
khai, minh bạch, thống nhất trong quy định và thực hiện thủ tục hành chính.
2. Kiến nghị thực thi
a) Quy định trình tự thực hiện,
cách thức thực hiện, thành phần, số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết tại khoản
1 Điều 4 Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ về chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn trên địa
bàn thành phố Cần Thơ.
b) Lộ trình thực hiện: Năm
2024.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
Tạo điều kiện thuận lợi, tiết
kiệm thời gian, giảm chi phí tuân thủ quy định về thủ tục hành chính trong quá
trình thực hiện; đồng thời, nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính với nhau trên địa
bàn thành phố.
III. LĨNH
VỰC TỔ CHỨC - BIÊN CHẾ
Thủ tục:
Đề nghị xếp hạng đơn vị sự nghiệp dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn
1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đề nghị quy định đầy đủ, rõ
ràng, phù hợp về
- Trình tự thực hiện.
- Cách thức thực hiện.
Lý do: Đảm bảo công
khai, minh bạch, thống nhất trong quy định và thực hiện thủ tục hành chính.
b) Đề nghị giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính: từ 30 ngày thành 24 ngày làm việc.
Lý do: Để tiết kiệm chi
phí và thời gian trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Kiến nghị thực thi
Ban hành Thông tư thay thế
Thông tư liên tịch số 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn, theo đó quy định cụ thể:
a) Về trình tự thực hiện và
cách thức thực hiện thủ tục hành chính “Đề nghị xếp hạng đơn vị sự nghiệp dịch
vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn”.
b) Giảm thời gian và quy định
thống nhất thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày thành 24 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xếp hạng phải có
quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập.
c) Lộ trình thực hiện: Năm
2024.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
a) Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính trước khi đơn giản hóa: 9.600.000 đồng/năm
b) Chi phí tuân thủ thủ thủ tục
hành chính sau khi đơn giản hóa: 7.680.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 1.920.000
đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
IV. LĨNH
VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Thủ tục:
Cấp lại mật mã hộp thư điện tử
1. Nội dung rà soát, đơn giản
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính từ 02 ngày làm việc còn 01 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ
trương về cải cách hành chính nhằm tiết kiệm chi phí và thời gian trong giải quyết
thủ tục hành chính.
2. Kiến nghị thực thi
a) Điều chỉnh thời gian giải
quyết thủ tục hành chính tại khoản 3 Điều 6 Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày
18 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy
chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà
nước, cụ thể như sau: “Thời gian cấp mới, thay đổi, hủy bỏ hộp thư điện tử với
tên miền @cantho.gov.vn được thực hiện trong thời hạn đối đa 01 ngày làm việc
sau khi đã đầy đủ thông tin theo yêu cầu”.
b) Lộ trình thực hiện: Năm
2025.
a) Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính trước khi đơn giản hóa: 2.736.000 đồng/năm.
b) Chi phí tuân thủ thủ thủ tục
hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.368.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 1.368.000
đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
V. LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục:
Lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính từ 10 ngày làm việc còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Để tiết kiệm chi
phí và thời gian trong giải quyết thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi
a) Quy định thời gian tổng hợp
kết quả lựa chọn sách giáo khoa tại khoản 5 Điểu 8 Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể: “Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả lựa chọn
sách giáo khoa của các Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định”.
b) Lộ trình thực hiện: Năm
2024.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 3.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ thủ tục
hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.240.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 960.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.
2. Thủ tục:
Điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính từ 10 ngày làm việc còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Để tiết kiệm chi
phí và thời gian trong giải quyết thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi
a) Quy định thời gian tổng hợp
kết quả lựa chọn sách giáo khoa tại khoản 5 Điểu 8 Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể: “Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả lựa chọn
sách giáo khoa của các Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định”.
b) Lộ trình thực hiện: Năm
2024.
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 3.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ thủ tục
hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.240.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 960.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.
VI. LĨNH
VỰC TƯ PHÁP
Thủ tục: Rà
soát văn bản thường xuyên
1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đề nghị quy định đầy đủ, rõ
ràng, phù hợp về
- Trình tự thực hiện.
- Cách thức thực hiện.
- Thành phần hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính.
Lý do: Đảm bảo công
khai, minh bạch, thống nhất trong quy định và thực hiện thủ tục hành chính.
b) Đề nghị giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính: từ 20 ngày làm việc còn 16 ngày làm việc.
Lý do: Để tiết kiệm chi
phí và thời gian trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Kiến nghị thực thi
a) Quy định đầy đủ, rõ ràng,
phù hợp về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ, kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày
05 tháng 4 năm 2023 về việc công bố TTHC nội bộ lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Lộ trình thực hiện: Năm
2024.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 14.240.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ thủ tục
hành chính sau khi đơn giản hóa: 11.040.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.200.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22%.
VII. LĨNH
VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Thủ tục: Thẩm
tra hồ sơ xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố do Sở Xây dựng trình
1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đề nghị quy định đầy đủ, rõ
ràng, phù hợp về
- Cách thức thực hiện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ.
Lý do: Đảm bảo công
khai, minh bạch, thống nhất trong quy định và thực hiện thủ tục hành chính.
b) Đề nghị giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính: từ 10 ngày làm việc còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Để tiết kiệm chi
phí và thời gian trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Kiến nghị thực thi
a) Quy định đầy đủ, rõ ràng,
phù hợp về cách thức thực hiện, thành phần, số lượng hồ sơ tại Điều 66 Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012 đã được sửa đổi, bổ sung.
b) Điều chỉnh thời gian giải
quyết thủ tục hành chính tại khoản 1 Điều 66 Luật xử lý vi phạm hành chính ngày
20 tháng 6 năm 2012 đã được sửa đổi, bổ sung, cụ thể như sau: “…vụ việc thuộc
trường hợp phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn ra
quyết định xử phạt là 08 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành
chính…”.
c) Lộ trình thực hiện: Năm
2024.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 3.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ thủ tục
hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.560.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 640.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.