Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong Lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 3090/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 08/12/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Thanh Bình |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3090/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2600/QĐ-BCT ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong Lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2553/TTr- SCT ngày 26 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) sửa đổi trong Lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan:
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Cập nhật các TTHC mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Niêm yết, công khai TTHC này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết các TTHC này và hoàn thành việc cấu hình TTHC trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh;
c) Triển khai thực hiện giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
a) Cập nhật các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
b) Công khai các TTHC này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành theo Quyết định số: 3090/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3090/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2600/QĐ-BCT ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong Lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2553/TTr- SCT ngày 26 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) sửa đổi trong Lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan:
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Cập nhật các TTHC mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Niêm yết, công khai TTHC này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết các TTHC này và hoàn thành việc cấu hình TTHC trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh;
c) Triển khai thực hiện giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
a) Cập nhật các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
b) Công khai các TTHC này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành theo Quyết định số: 3090/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Mã TTHC |
Tên TTHC |
TTHC 4 tại chỗ |
Thời gian giải quyết (ngày làm việc) |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Cách thức và địa điểm thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực Điện lực (08 TTHC) |
|||||||
1. |
2.001561 |
Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện |
|
12 ngày |
800.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, Tp. Huế). - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế Hoặc Cổng DVC quốc gia |
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/01/2018 - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 05/02/2020 - Thông tư số 21/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 09/9/2020 |
2. |
2.001632 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện |
|
07 ngày |
800.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, Tp. Huế). - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế Hoặc Cổng DVC quốc gia |
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/01/2018 - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 05/02/2020 - Thông tư số 21/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 09/9/2020 |
3. |
2.001617 |
Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 3 MW |
|
12 ngày |
2.100.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, Tp. Huế). - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế Hoặc Cổng DVC quốc gia |
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/01/2018 - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 05/02/2020 - Thông tư số 21/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 09/9/2020 |
4. |
2.001549 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 3 MW |
|
07 ngày |
2.100.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, Tp. Huế). - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế Hoặc Cổng DVC quốc gia |
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/01/2018 - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 05/02/2020 - Thông tư số 21/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 09/9/2020 |
5. |
2.001535 |
Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV |
|
12 ngày |
700.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, Tp. Huế). - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế Hoặc Cổng DVC quốc gia |
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/01/2018 - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 05/02/2020 - Thông tư số 21/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 09/9/2020 |
6. |
2.001266 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV |
|
07 ngày |
700.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, Tp. Huế). - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế Hoặc Cổng DVC quốc gia |
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/01/2018 - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 05/02/2020 - Thông tư số 21/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 09/9/2020 |
7. |
2.001249 |
Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV |
|
12 ngày |
800.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, Tp. Huế). - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế Hoặc Cổng DVC quốc gia |
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/01/2018 - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 05/02/2020 - Thông tư số 21/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 09/9/2020 |
8. |
2.001724 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến điện áp 35 kV |
|
07 ngày |
800.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, Tp. Huế). - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế Hoặc Cổng DVC quốc gia |
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/01/2018 - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 05/02/2020 - Thông tư số 21/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 09/9/2020 |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế).
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc Cổng DVC quốc gia.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm, chức danh giám sát trưởng và các chuyên gia tư vấn khác theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn của các chuyên gia tư vấn.
- Tài liệu chứng minh kinh nghiệm của các chuyên gia tư vấn (Quyết định phân công nhiệm vụ, giấy xác nhận của các đơn vị có dự án mà chuyên gia đã thực hiện hoặc các tài liệu có giá trị tương đương).
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định 800.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực phải đáp ứng các điều kiện sau:
* Đối với cấp giấy phép tư vấn thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký doanh nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất, xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
* Đối với cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký doanh nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế:
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số diều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
*Ghi chú: Những chữ in nghiêng trong văn bản là nội dung được sửa đổi.
Mẫu 01
(TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1 .........................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):....................................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện thoại: ………… Fax: …………; Email: ..............................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …………; Điện thoại: …………; Fax: …………; Email:........
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:............... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ..., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ... do ... cấp ngày ... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: .......................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO |
_______________
1 Gửi Sở Công Thương.
2 Gửi Sở Công Thương.
Mẫu 3a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm) |
Vị trí/Dự án đã tham gia tư vấn |
Chứng chỉ hành nghề |
I. Chuyên gia tư vấn chủ nhiệm dự án hoặc giám sát trưởng |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chuyên gia tư vấn khác |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế).
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc Cổng DVC quốc gia.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc chuyên gia tư vấn theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 21/2020/TT-BCT
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định 800.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được sửa đổi, bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với trường hợp cấp mới.
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
*Ghi chú: Những chữ in nghiêng trong văn bản là nội dung được sửa đổi.
Mẫu 01
(TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 3 .........................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):....................................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện thoại: ………… Fax: …………; Email: ..............................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …………; Điện thoại: …………; Fax: …………; Email:........
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:............... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ..., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ... do ... cấp ngày ... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: .......................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị 4... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO |
_______________
3 Gửi Sở Công Thương.
4 Gửi Sở Công Thương.
3. Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 3MW
a) Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất trước 15 ngày làm việc tính từ ngày dự kiến chính thức vận hành thương mại, tổ chức tham gia hoạt động phát điện phải nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế).
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc Cổng DVC quốc gia.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động với chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý vận hành của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện; tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về an toàn và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội ngũ trưởng ca nhà máy điện.
- Bản sao quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư nhà máy điện, dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu xác định thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát hoặc tấm pin, bộ chuyển đổi; máy biến áp chính).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện (đối với nhà máy tham gia thị trường điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện; phương án bảo vệ đập và hồ chứa nước, phương án ứng phó thiên tai, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp (đối với nhà máy thủy điện).
- Trường hợp nhà máy điện, tổ máy phát điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách hàng khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép không bao gồm nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực phát điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định 2.100.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phát điện phải tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục công trình nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Có quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
*Ghi chú: Những chữ in nghiêng trong văn bản là nội dung được sửa đổi.
Mẫu 01
(TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 5 .........................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):....................................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện thoại: ………… Fax: …………; Email: ..............................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …………; Điện thoại: …………; Fax: …………; Email:........
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:............... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ..., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ... do ... cấp ngày ... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: .......................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị 6... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO |
_______________
5 Gửi Sở Công Thương.
6 Gửi Sở Công Thương.
Mẫu 3b
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện,
bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I. |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 3 MW
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế).
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc Cổng DVC quốc gia.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT trong trường hợp có sự thay đổi nhân sự.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực phát điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định 2.100.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp sửa đổi, bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
*Ghi chú: Những chữ in nghiêng trong văn bản là nội dung được sửa đổi.
Mẫu 01
(TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1 .........................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):....................................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện thoại: ………… Fax: …………; Email: ..............................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …………; Điện thoại: …………; Fax: …………; Email:........
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:............... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ..., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ... do ... cấp ngày ... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: .......................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO |
_______________
1 Gửi Sở Công Thương.
2 Gửi Sở Công Thương.
5. Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế).
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc Cổng DVC quốc gia.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kinh doanh theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định 700.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng điều kiện sau:
Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
*Ghi chú: Những chữ in nghiêng trong văn bản là nội dung được sửa đổi.
Mẫu 01
(TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 7 .........................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):....................................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện thoại: ………… Fax: …………; Email: ..............................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …………; Điện thoại: …………; Fax: …………; Email:........
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:............... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ..., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ... do ... cấp ngày ... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: .......................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị 8... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO |
_______________
7 Gửi Sở Công Thương.
8 Gửi Sở Công Thương.
Mẫu 3b
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện,
bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I. |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế).
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc Cổng DVC quốc gia.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định 700.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp sửa đổi bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính nhủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
*Ghi chú: Những chữ in nghiêng trong văn bản là nội dung được sửa đổi.
Mẫu 01
(TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 9 .........................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):....................................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện thoại: ………… Fax: …………; Email: ..............................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …………; Điện thoại: …………; Fax: …………; Email:........
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:............... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ..., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ... do ... cấp ngày ... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: .......................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị 10... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO |
_______________
9 Gửi Sở Công Thương.
10 Gửi Sở Công Thương.
7. Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế).
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế Hoặc Cổng DVC quốc gia.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành; tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về an toàn hoặc thẻ an toàn điện theo quy định tại Điều 64 Luật Điện lực, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội ngũ trưởng ca vận hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính và phạm vi lưới điện do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
- Bản sao Thoả thuận đấu nối vào hệ thống điện quốc gia theo quy định; bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực phân phối điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định 800.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động phân phối điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phân phối điện phải tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Có trang thiết bị công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về an toàn điện và có giấy chứng nhận vận hành theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
*Ghi chú: Những chữ in nghiêng trong văn bản là nội dung được sửa đổi.
Mẫu 01
(TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 11 ........................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):....................................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện thoại: ………… Fax: …………; Email: ..............................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …………; Điện thoại: …………; Fax: …………; Email:........
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:............... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ..., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ... do ... cấp ngày ... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: .......................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị 12... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO |
_______________
11 Gửi Sở Công Thương.
12 Gửi Sở Công Thương.
Mẫu 3b
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện,
bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I. |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế).
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế Hoặc Cổng DVC quốc gia.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực phân phối điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định 800.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
l) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp sửa đổi bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với trường hợp cấp mới.
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 cua Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
*Ghi chú: Những chữ in nghiêng trong văn bản là nội dung được sửa đổi.
Mẫu 01
(TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 13 ........................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):....................................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện thoại: ………… Fax: …………; Email: ..............................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …………; Điện thoại: …………; Fax: …………; Email:........
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:............... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ..., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ... do ... cấp ngày ... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: .......................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị 14... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO |
_______________
13 Gửi Sở Công Thương.
14 Gửi Sở Công Thương.
Mẫu 3a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm) |
Vị trí/Dự án đã tham gia tư vấn |
Chứng chỉ hành nghề |
I. Chuyên gia tư vấn chủ nhiệm dự án hoặc giám sát trưởng |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chuyên gia tư vấn khác |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 3b
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện,
bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Mã số định danh (nếu có) |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) |
Ghi chú |
I. |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|