ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3088/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 11 tháng 11
năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 205/TTr-SNN
ngày 02 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung: Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm 02 thủ tục hành
chính. Nội dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số
3812/QĐ-BNN-TY ngày 07 tháng 10 năm 2022, Quyết định số 4014/QĐ-BNN-TY ngày 24
tháng 10 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Phê duyệt 02 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính. Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm.
3. Bãi bỏ 01 thủ tục
hành chính đã được công bố tại Quyết định số 2051/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm
2017 của UBND tỉnh Hải Dương về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chi tiết, có
Phụ lục III đính kèm.
4. Bãi bỏ 02 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định số
152/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
(1) Thủ tục Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y;
(2) Thủ tục Cấp, cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành
chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ
chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ
quan có liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính và chỉnh sửa, bổ sung
hoặc gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1
Quyết định này trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh. Thời gian hoàn thành 01 ngày kể từ khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC THÚ Y
|
1
|
Cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y
(công bố tại Quyết
định số 3812/QĐ-BNN-TY ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
Về việc Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
* Đối với trường
hợp đề nghị Cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (VSTY) mới hoặc Cấp
lại Giấy chứng nhận điều kiện VSTY hết hạn: 15 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ
sơ, hợp lệ;
* Trường hợp Giấy
chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị
hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận
VSTY: 05 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ.
|
Quầy Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
- Tầng I thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh
Hải Dương
|
- 1.000.000
đồng/lần đối với các cơ sở ấp trứng; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở
sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh bảo quản
sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn
đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật;
- 450.000 đồng/lần
đối với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; chợ kinh doanh
động vật nhỏ lẻ; cơ sở thu gom động vật.
|
- Luật Thú y số
79/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;
- Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Thông tư số
101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
(Công bố tại Quyết
định số 4014/QĐ-BNN-TY ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
Về việc Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
- 08 ngày kể từ khi
nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ.
|
Quầy Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
- Tầng I thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh
Hải Dương
|
- 230.000/lần đối
với Kiểm tra điều kiện cơ sở buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y, thuốc thú y
thủy sản
|
- Luật Thú y số
79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
- Nghị định số
35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Thú y;
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP
ngày 17/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về
điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông Nghiệp và PTNT về quản lý thuốc
thú y;
- Thông tư số
13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 của Bộ Nông Nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung
các Thông tư về quản lý thuốc thú y;
- Thông tư số
101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
|
[...]
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3088/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 11 tháng 11
năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 205/TTr-SNN
ngày 02 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung: Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm 02 thủ tục hành
chính. Nội dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số
3812/QĐ-BNN-TY ngày 07 tháng 10 năm 2022, Quyết định số 4014/QĐ-BNN-TY ngày 24
tháng 10 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Phê duyệt 02 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính. Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm.
3. Bãi bỏ 01 thủ tục
hành chính đã được công bố tại Quyết định số 2051/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm
2017 của UBND tỉnh Hải Dương về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chi tiết, có
Phụ lục III đính kèm.
4. Bãi bỏ 02 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định số
152/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
(1) Thủ tục Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y;
(2) Thủ tục Cấp, cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành
chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ
chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ
quan có liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính và chỉnh sửa, bổ sung
hoặc gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1
Quyết định này trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh. Thời gian hoàn thành 01 ngày kể từ khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC THÚ Y
|
1
|
Cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y
(công bố tại Quyết
định số 3812/QĐ-BNN-TY ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
Về việc Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
* Đối với trường
hợp đề nghị Cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (VSTY) mới hoặc Cấp
lại Giấy chứng nhận điều kiện VSTY hết hạn: 15 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ
sơ, hợp lệ;
* Trường hợp Giấy
chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị
hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận
VSTY: 05 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ.
|
Quầy Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
- Tầng I thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh
Hải Dương
|
- 1.000.000
đồng/lần đối với các cơ sở ấp trứng; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở
sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh bảo quản
sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn
đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật;
- 450.000 đồng/lần
đối với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; chợ kinh doanh
động vật nhỏ lẻ; cơ sở thu gom động vật.
|
- Luật Thú y số
79/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;
- Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Thông tư số
101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
(Công bố tại Quyết
định số 4014/QĐ-BNN-TY ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
Về việc Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
- 08 ngày kể từ khi
nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ.
|
Quầy Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
- Tầng I thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh
Hải Dương
|
- 230.000/lần đối
với Kiểm tra điều kiện cơ sở buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y, thuốc thú y
thủy sản
|
- Luật Thú y số
79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
- Nghị định số
35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Thú y;
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP
ngày 17/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về
điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông Nghiệp và PTNT về quản lý thuốc
thú y;
- Thông tư số
13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 của Bộ Nông Nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung
các Thông tư về quản lý thuốc thú y;
- Thông tư số
101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
1.
Thủ tục: Cấp, Cấp lại Giấy chứng nhận Điều kiện vệ sinh thú y
1.1 Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc đối với cấp mới và hết hạn; 05 ngày đối với trường hợp
do mất, rách hoặc bổ sung nội dung giấy chứng nhận.
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.3. Trình tự thực
hiện:
a) Tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra hồ sơ
Chủ cơ sở có nhu cầu
cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y gửi hồ sơ trực tiếp tới
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương hoặc Qua Dịch vụ Bưu chính
công ích hoặc trực tuyến, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận
nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ cán bộ tiếp nhận chuyển về Chi cục Chăn nuôi và Thú y Hải Dương.
b) Thẩm định, kiểm
tra và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
Trong thời hạn 01
(một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận VSTY
của cơ sở, Chi cục Chăn nuôi và Thú y phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
- Trong thời hạn 15
(mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y
thực hiện kiểm tra hồ sơ và tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện VSTY tại cơ
sở, cấp Giấy chứng nhận VSTY nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận VSTY thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và hẹn lịch tổ chức kiểm
tra lại.
- Trong thời gian 05
(năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
VSTY (trường hợp bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông
tin trên Giấy chứng nhận VSTY), Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện thẩm tra
hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận VSTY cho cơ sở. Thời hạn của Giấy
chứng nhận VSTY đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của
Giấy chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, Chi cục
Chăn nuôi và Thú y tỉnh cấp Giấy chứng nhận VSTY phải có văn bản thông báo và
nêu rõ lý do.
- Trạm Kiểm dịch và
chẩn đoán xét nghiệm bệnh động vật chuyển Giấy chứng nhận cho văn thư Chi cục
ngay sau khi được Chi cục Chăn nuôi và Thú y ký phê duyệt.
- Văn thư Chi cục
chuyển trả kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày.
c) Nhận hồ sơ/trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân
- Công chức của Sở
Nông nghiệp và PTNT trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ
từ Chi cục Chăn nuôi và Thú y chuyển kết quả cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
Trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân
qua dịch vụ Bưu chính công ích và trả trực tiếp.
2.
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
2.1. Thời hạn giải
quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2. Quy trình giải
quyết:
2. 3. Trình tự thực
hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ:
Chủ cơ sở có nhu cầu
cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện buôn bán thuốc thú y gửi hồ sơ trực tiếp
tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương hoặc Qua hệ Dịch vụ Bưu
chính công ích hoặc trực tuyến: cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xem xét tính đầy đủ; trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn cho tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối
tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ cán bộ tiếp nhận chuyển về Chi cục Chăn nuôi và Thú y Hải Dương.
b) Thẩm định, kiểm
tra và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
- Phòng Nghiệp vụ
CNTY Chi cục tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05
ngày, Phòng Nghiệp vụ CNTY Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành thẩm định, xem
xét hồ sơ và báo cáo lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y về việc giải quyết hồ
sơ TTHC đã tiếp nhận.
Thực hiện kiểm tra,
đánh giá trực tuyến trong trường hợp do thiên tai hoặc phải áp dụng quy định về
phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm mà không thể thực hiện kiểm tra, đánh giá trực
tiếp tại hiện trường để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu
thuốc thú y. Việc đánh giá trực tiếp tại hiện trường sẽ được thực hiện sau khi
các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định.
+ Trong thời hạn 02
ngày, Phòng Nghiệp vụ CNTY- Chi cục Chăn nuôi và Thú y dự thảo Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y và trình Chi cục trưởng ký.
- Phòng Nghiệp vụ
CNTY Chi cục chuyển Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y cho Văn
thư Chi cục ngay sau khi được Chi cục trưởng ký phê duyệt.
- Văn thư Chi cục
Chăn nuôi và Thú y chuyển trả kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày
c) Nhận hồ sơ/trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân
- Công chức của Sở
Nông nghiệp và PTNT trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ
từ Chi cục Chăn nuôi và Thú y chuyển kết quả cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
Trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân
qua dịch vụ Bưu chính công ích và trả trực tiếp.
PHỤ
LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của
Chủ tịch của UBND tỉnh Hải Dương)
Stt
|
Mã
thủ tục hành chính
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ pháp lý quy định bãi bỏ
|
1
|
1.001094.000.00.00.H23
|
Kiểm dịch đối với
động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn
nghệ thuật; sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm
|
Thông tư số
06/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật thủy sản
|