Chương & Tiêu chí
|
NỘI DUNG
|
Điểm tối đa
|
Điểm chấm
|
CHƯƠNG 1
|
THÀNH
LẬP BAN CHỈ ĐẠO VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
PHÒNG CHỐNG DỊCH
|
|
|
TC 1.1
|
Xây dựng, kiện toàn Ban chỉ đạo
phòng, chống dịch và các Tổ công tác của bệnh viện (5 điểm)*
|
|
|
|
Đã thành lập Ban chỉ đạo phòng,
chống dịch ngay khi có dịch.
|
1
|
|
|
Đã thành lập Ban chỉ đạo và xác
định rõ vai trò lãnh đạo:
- Giám đốc làm Trưởng ban
- Phó Giám đốc chuyên môn: Tổ
trưởng Tổ chuyên môn.
|
1
|
|
|
Đã thành lập Ban chỉ đạo, xác định
rõ vai trò lãnh đạo với các tổ giúp việc:
- Tổ Chuyên môn (Điều trị, Kiểm
soát nhiễm khuẩn...)
- Tổ Điều tra dịch tễ
- Tổ Truyền thông
- Tổ Tài chính - Hậu cần
- Tổ Giám sát
|
1
|
|
|
Đã thành lập Ban chỉ đạo với đầy
đủ quy chế làm việc và phân công nhiệm vụ của các Tổ giúp việc và các thành
viên.
|
1
|
|
|
Tổ giúp việc và các thành viên triển
khai công việc đầy đủ theo phân công của Ban chỉ đạo.
|
1
|
|
TC 1.2
|
Chuẩn bị chi tiết kế hoạch ứng
phó khi dịch bệnh xảy ra trong bệnh viện (5 điểm)*
|
|
|
|
Có kế hoạch ứng phó khi dịch xảy
ra trong bệnh viện.
|
1
|
|
|
Kế hoạch được xây dựng chi tiết,
đầy đủ các nội dung phân công công việc, khung thời gian hoàn thành, quá
trình thực hiện, dự trù kinh phí, giám sát thực hiện.
|
1
|
|
|
Có kế hoạch chi tiết phân ca
kíp, chia nhóm làm việc, chuyển viện, chuyển tuyến.
|
1
|
|
|
Có kế hoạch chi tiết duy trì điều
trị người bệnh mạn tính, chạy thận nhân tạo.
|
1
|
|
|
Có kế hoạch chi tiết ứng dụng kết
nối trực tuyến để họp, giao ban, hội chẩn.
|
1
|
|
TC 1.3
|
Chuẩn bị đầy đủ các phương án
ứng phó với tình huống dịch bệnh khi có công bố dịch (7 điểm) *
|
|
|
|
Có kịch bản ứng phó bệnh dịch.
|
1
|
|
|
Kịch bản có các tình huống theo
cấp độ dịch.
|
1
|
|
|
Kịch bản có tình huống cách ly một
đơn nguyên (đơn nguyên thiết yếu, đơn nguyên không thiết yếu).
|
1
|
|
|
Kịch bản ổ dịch trong bệnh viện
có cách ly nhiều đơn nguyên (đơn nguyên thiết yếu, đơn nguyên không thiết yếu).
|
1
|
|
|
Kịch bản ổ dịch trong bệnh viện có
cách ly toàn bộ bệnh viện.
|
1
|
|
|
Đã tổ chức diễn tập những tình
huống có thể diễn tập.
|
1
|
|
|
Đã tiến hành rút kinh nghiệm và
điều chỉnh kịch bản sau diễn tập.
|
1
|
|
TC 1.4
|
Thực hiện mua sắm dự trữ trang
thiết bị, vật tư phòng, chống dịch bệnh (3 điểm)*
|
|
|
|
Có dự trù và mua sắm trang thiết
bị, vật tư phòng, chống dịch.
|
1
|
|
|
Dự trữ đầy đủ phương tiện phòng
hộ cá nhân thiết yếu theo Quyết định (QĐ) 1259 và 1460 (hoặc theo QĐ hiện hành).
|
1
|
|
|
Dự trữ đầy đủ trang thiết bị, vật
tư tiêu hao và thuốc thiết yếu theo QĐ 941 và 1533 (hoặc theo QĐ hiện hành).
|
1
|
|
TC 1.5
|
Chuẩn bị khu vực cách ly cho
nhân viên y tế (4 điểm) *
|
|
|
|
Bố trí sẵn sàng địa điểm khu vực
sẽ sử dụng để cách ly nhân viên y tế khi dịch xảy ra.
|
1
|
|
|
Chuẩn bị sẵn sàng phương tiện
phòng hộ trong khu vực dự kiến sẽ cách ly nhân viên y tế.
|
1
|
|
|
Chuẩn bị sẵn sàng quy chế quản
lý hoạt động của khu vực cách ly cho nhân viên y tế.
|
1
|
|
|
Chuẩn bị sẵn sàng kế hoạch hậu cần
duy trì trong khu vực cách ly cho nhân viên y tế.
|
1
|
|
CHƯƠNG 2
|
ĐÀO TẠO
VÀ TẬP HUẤN
|
|
|
TC 2.1
|
Tập huấn cho toàn bộ nhân viên
về các quy trình phòng chống dịch bệnh phù hợp với vị trí làm việc (3 điểm)*
|
|
|
|
Có tổ chức tập huấn Hướng dẫn của
Bộ Y tế về khám sàng lọc, chẩn đoán và điều trị COVID-19 hoặc dịch bệnh viêm
đường hô hấp cấp khác.
|
1
|
|
|
Tập huấn về kiểm soát nhiễm khuẩn
và kỹ năng sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân.
|
1
|
|
|
Tập huấn kỹ năng hồi sinh tim phổi
cho người bệnh có bệnh đường hô hấp.
|
1
|
|
TC 2.2
|
Tập huấn đào tạo nhân lực dự bị
trong trường hợp thiếu hụt nhân lực chính do dịch bệnh (3 điểm)
|
|
|
|
Có kế hoạch huy động nhân lực dự
bị, trong đó có danh sách nhân lực dự bị.
|
1
|
|
|
Có kế hoạch tập huấn, đào tạo
cho nhân lực dự bị.
|
1
|
|
|
Đã tiến hành tập huấn, đào tạo
lĩnh vực chuyên môn cần huy động trong tình huống dịch (sử dụng máy thở, lấy
mẫu và vận chuyển bệnh phẩm).
|
1
|
|
CHƯƠNG 3
|
CÁC
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA CHUNG
|
|
|
TC 3.1
|
Quy định kiểm soát việc đeo khẩu
trang trong bệnh viện (3 điểm) *
|
|
|
|
Có hướng dẫn dưới các hình thức
truyền thông khác nhau như áp- phích, băng rôn, ti-vi nhắc mọi người phải đeo
khẩu trang trong bệnh viện.
|
1
|
|
|
Có phân công bộ phận chịu trách
nhiệm chính trong việc kiểm soát, giám sát mọi người tuân thủ đeo khẩu trang ở
bệnh viện.
|
1
|
|
|
Tất cả nhân viên đều có trách
nhiệm nhắc nhở mọi người đeo khẩu trang trong bệnh viện nếu gặp người bệnh,
người nhà người bệnh không tuân thủ.
|
1
|
|
TC 3.2
|
Mức độ tuân thủ việc đeo khẩu
trang (5 điểm) *
(cho điểm theo kết quả đánh
giá các mức độ tuân thủ khác nhau: 90% người bệnh tuân thủ được 1 điểm, 10%
người bệnh còn lại tuân thủ được thêm 1 điểm; 100% được 1+1 = 2 điểm)
|
|
|
|
100% nhân viên tại các khu vực
có tiếp xúc người bệnh.
|
1
|
|
|
≥ 90% người bệnh khi đến khám bệnh.
|
1
|
|
|
100% người bệnh khi đến khám bệnh.
|
1
|
|
|
≥ 90% người nhà người bệnh và
khách thăm.
|
1
|
|
|
100% người nhà người bệnh và
khách thăm.
|
1
|
|
TC 3.3
|
Vệ sinh tay trong bệnh viện
(5 điểm) *
|
|
|
|
Những vị trí rửa tay bằng nước
luôn sẵn có xà phòng.
|
1
|
|
|
Có khăn lau dùng 1 lần tại những
vị trí rửa tay bằng nước.
|
1
|
|
|
Những vị trí đông người (sảnh chờ...),
vị trí có nhiều người qua lại (cổng, cửa, cầu thang, hành lang...) đều được lắp
đặt bình chứa dung dịch nước sát khuẩn tay nhanh.
|
1
|
|
|
Có phân công bộ phận kiểm tra
thường xuyên các bình chứa bảo đảm cung cấp đầy đủ, thường xuyên dung dịch nước
sát khuẩn tay nhanh.
|
1
|
|
|
Những vị trí có nhiều người qua
lại như cổng, cửa ở tiền sảnh có lắp đặt bình chứa dung dịch nước sát khuẩn
tay nhanh loại cảm ứng tự động.
|
1
|
|
CHƯƠNG 4
|
SÀNG LỌC
VÀ PHÂN LUỒNG
|
|
|
TC 4.1
|
Hệ thống biển báo sàng lọc,
phân luồng (4 điểm) *
|
|
|
|
Có các biến báo về sàng lọc,
phân luồng người đến khám bệnh.
|
1
|
|
|
Hệ thống biến báo có nội dung đầy
đủ, đúng như hướng dẫn của Công văn 1385/CV-BCĐQG ngày 19/3/2020.
|
1
|
|
|
Có hệ thống biến báo đầy đủ ở
các vị trí cần hướng dẫn sàng lọc, phân luồng.
|
1
|
|
|
Có hệ thống biển báo có chiếu
sáng phản quang hoặc có hộp đèn buổi tối.
|
1
|
|
TC 4.2
|
Bàn tiếp nhận và phân loại (6
điểm) *
|
|
|
|
Có bàn tiếp nhận và phân loại.
|
1
|
|
|
Hướng dẫn, kiểm tra người đến bệnh
viện thực hiện khai báo y tế điện tử.
|
1
|
|
|
Bàn tiếp nhận và phân loại bố trí
trong vòng 10m từ cổng bệnh viện (trường hợp do hạn chế về cơ sở hạ tầng nếu
bố trí bàn xa trên 10m cần có luồng đi riêng được chăng dây từ cổng và không
đi qua khối nhà).
|
1
|
|
|
Bàn tiếp nhận và phân loại bảo đảm
điều kiện thông khí (mở cửa, quạt gió hoặc bố trí ở nơi thông thoáng).
|
1
|
|
|
Có bình sát khuẩn tay, có
thùng/túi thu gom rác thải và nhân viên được phân công có mặt thường xuyên.
|
1
|
|
|
Sẵn có khẩu trang phát (hoặc bán)
cho người bệnh đến khám (nếu người bệnh không mang).
|
1
|
|
TC 4.3
|
Phương pháp kiểm tra thân nhiệt
phân luồng người bệnh (tối đa 3 điểm) *
|
|
|
|
Đo thân nhiệt bằng máy (máy đo cầm
tay, máy quét...).
|
1
|
|
|
Đo thân nhiệt bằng máy quét (máy
quét thường hoặc máy quét ghi hình).
|
1
|
|
|
Đo thân nhiệt bằng máy quét có
ghi hình.
|
1
|
|
TC 4.4
|
Hệ thống phân luồng cho người
đi khám (4 điểm) *
|
|
|
|
Có tiến hành phân luồng người đến
khám bệnh.
|
1
|
|
|
Người có nguy cơ được bố trí đi
cổng riêng, có lối đi phân luồng riêng dành cho đối tượng nguy cơ.
|
1
|
|
|
Lối đi phân luồng dành cho đối
tượng nguy cơ không đi xuyên qua hoặc đi dọc hành lang các tòa nhà có đông
người.
|
1
|
|
|
Lối đi phân luồng được chăng dây
hoặc rào chắn, bảo đảm nguyên tắc đường đi một chiều.
|
1
|
|
TC 4.5
|
Buồng khám sàng lọc (5 điểm)
*
|
|
|
|
Có buồng khám sàng lọc.
|
1
|
|
|
Buồng khám sàng lọc tách biệt hẳn
với khu vực điều trị nội trú hoặc nơi tập trung đông người, thông khí tốt.
|
1
|
|
|
Buồng khám sàng lọc có chuẩn bị
sẵn phương tiện phòng hộ cá nhân.
|
1
|
|
|
Buồng khám sàng lọc có phòng đệm,
bồn rửa tay, nhà vệ sinh.
|
1
|
|
|
Buồng khám sàng lọc nối liền với
khu vực lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm và chiếu chụp hoặc thực hiện ngay tại buồng
khám sàng lọc.
|
1
|
|
TC 4.6
|
Buồng cách ly cho ca bệnh
nghi ngờ (3 điểm) *
|
|
|
|
Có buồng cách ly thông khí tốt, không
sử dụng chung hệ thống điều hòa trung tâm.
|
1
|
|
|
Buồng cách ly thông khí tốt,
tách biệt hẳn với khu vực điều trị nội trú hoặc tập trung đông người.
|
1
|
|
|
Buồng cách ly thông khí tốt có đủ
phòng đệm, bồn rửa tay, nhà vệ sinh.
|
1
|
|
CHƯƠNG 5
|
PHÒNG
NGỪA LÂY NHIỄM TẠI MỘT SỐ KHU VỰC TẬP
TRUNG ĐÔNG NGƯỜI
|
|
|
TC 5.1
|
Áp dụng công nghệ thông tin
trong tổ chức hoạt động khám chữa bệnh (2 điểm)
|
|
|
|
Có bộ phận nhận đặt lịch hẹn
khám bằng điện thoại.
|
1
|
|
|
Có đặt lịch hẹn khám qua mạng.
|
1
|
|
TC 5.2
|
Khu vực chờ, xếp hàng khám bệnh
(3 điểm) *
|
|
|
|
Có thông báo, hướng dẫn hạn chế
người nhà đưa người bệnh đi khám.
|
1
|
|
|
Có giải pháp tăng cường thông khí
tại khu vực chờ (mở thêm cửa sổ tận dụng thông khí tự nhiên, lắp đặt thêm quạt
thông gió...).
|
1
|
|
|
Các ghế ngồi chờ khám được bố
trí với mật độ thông thoáng; ghế ngồi chờ bố trí phù hợp với tình hình dịch.
|
1
|
|
TC 5.3
|
Hoạt động lấy mẫu xét nghiệm
(5 điểm) *
|
|
|
|
Phòng lấy mẫu bảo đảm thông khí
tốt, làm sạch các bề mặt bằng dung dịch khử khuẩn phù hợp hàng ngày.
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định giãn
cách khi lấy mẫu xét nghiệm theo tình hình dịch.
|
1
|
|
|
Bố trí riêng rẽ khu vực lấy các
loại mẫu bệnh phẩm khác nhau.
|
1
|
|
|
Nhân viên lấy mẫu rửa tay (và
thay găng tay nếu cần sử dụng găng tay) ngay sau lấy mẫu cho mỗi người bệnh.
|
1
|
|
|
Nhân viên y tế trực tiếp tiếp xúc
người nghi nhiễm bệnh đường hô hấp khi lấy mẫu được trang bị đầy đủ phương tiện
phòng hộ cá nhân.
|
1
|
|
TC 5.4
|
Chẩn đoán hình ảnh (4 điểm) *
|
|
|
|
Phòng chụp bảo đảm thông khí tốt,
làm sạch các bề mặt bằng dung dịch khử khuẩn phù hợp hàng ngày.
|
1
|
|
|
Có hướng dẫn và không để 2 người
bệnh đồng thời vào một buồng chụp X quang, CT, MRI hoặc siêu âm.
|
1
|
|
|
Bố trí buồng chụp X quang, CT, MRI
và siêu âm riêng cho những người đến khám nghi viêm đường hô hấp cấp tính. Nếu
sử dụng chung buồng chụp X quang, CT, MRI và siêu âm thì thực hiện khử khuẩn
các bề mặt theo quy định sau mỗi lần sử dụng.
|
1
|
|
|
Nhân viên y tế trực tiếp tiếp xúc
người nghi viêm đường hô hấp cấp tính khi làm chẩn đoán hình ảnh được trang bị
đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân.
|
1
|
|
TC 5.5
|
Thăm dò chức năng (4 điểm) *
|
|
|
|
Phòng thăm dò chức năng bảo đảm thông
khí tốt, làm sạch các bề mặt bằng dung dịch khử khuẩn phù hợp hàng ngày.
|
1
|
|
|
Có hướng dẫn và không để 2 người
bệnh đồng thời vào một phòng thăm dò chức năng.
|
1
|
|
|
Nhân viên y tế trực tiếp tiếp xúc
người nghi viêm đường hô hấp cấp tính khi làm thăm dò chức năng, người thực
hiện các thăm dò có sinh khí dung như nội soi phế quản được trang bị đầy đủ
phương tiện phòng hộ cá nhân theo quy định.
|
1
|
|
|
Bố trí riêng rẽ khu vực thực hiện
từng loại thăm dò chức năng không xâm nhập và xâm nhập, trong đó tách riêng
thủ thuật sinh khí dung như nội soi phế quản.
|
1
|
|
TC 5.6
|
Nhà thuốc (4 điểm) *
|
|
|
|
Khu vực nhà thuốc bảo đảm thông thoáng,
thông khí tự nhiên hoặc nhân tạo (quạt gió...).
|
1
|
|
|
Có dung dịch sát khuẩn tay cho
khách hàng đến quầy thuốc.
|
1
|
|
|
Có tấm ngăn giữa nhân viên nhà
thuốc và khách hàng.
|
1
|
|
|
Có tủ cực tím khử khuẩn tiền mặt
hoặc triển khai hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
|
1
|
|
TC 5.7
|
Quầy bán hàng (3 điểm - không
áp dụng đối với bệnh viện không có quầy bán hàng)
|
|
|
|
Khu vực quầy bán hàng bảo đảm thông
thoáng, thông khí tự nhiên hoặc nhân tạo (quạt gió...).
|
1
|
|
|
Có dung dịch sát khuẩn tay cho
khách hàng đến quầy bán hàng.
|
1
|
|
|
Có tủ cực tím khử khuẩn tiền mặt
hoặc triển khai hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
|
1
|
|
TC 5.8
|
Nhà ăn, căng-tin (5 điểm -
không áp dụng đối với bệnh viện không có nhà ăn, căng-tin)
|
|
|
|
Có bồn rửa tay ngay bên ngoài hoặc
trong nhà ăn, căng-tin; có xà-phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay.
|
1
|
|
|
Có phục vụ các suất ăn đóng gói
cho khách mang về.
|
1
|
|
|
Các bàn ăn và chỗ ngồi được bố
trí thông thoáng theo tình hình dịch, có thông khí tự nhiên hoặc nhân tạo (quạt
gió).
|
1
|
|
|
Các bề mặt nhà ăn cần lau sạch hằng
ngày bằng dung dịch khử khuẩn.
|
1
|
|
|
Có vách ngăn (bằng kính, mi-ca
hoặc nhựa...) giữa các bàn ăn.
|
1
|
|
TC 5.9
|
Quầy thu viện phí (4 điểm) *
|
|
|
|
Khu vực quầy thu viện phí bảo đảm
thông thoáng, thông khí tự nhiên hoặc nhân tạo.
|
1
|
|
|
Có dung dịch sát khuẩn tay cho người
nộp tiền.
|
1
|
|
|
Có tấm ngăn giữa nhân viên thu
viện phí và người nộp tiền.
|
1
|
|
|
Có tủ cực tím khử khuẩn tiền mặt
hoặc triển khai hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
|
1
|
|
CHƯƠNG 6
|
QUẢN LÝ
AN TOÀN NGƯỜI BỆNH VÀ NGƯỜI NHÀ NGƯỜI BỆNH
|
|
|
TC 6.1
|
Quy định hạn chế người nhà
người bệnh theo tình hình dịch (3 điểm) *
|
|
|
|
Có quy định hạn chế số lượng người
nhà người bệnh (mỗi người bệnh chỉ có 1 người nhà đi cùng).
|
1
|
|
|
Quy định về việc hạn chế số lượng
người nhà người bệnh đã phổ biến cho nhân viên thực hiện và giám sát.
|
1
|
|
|
Quy định về việc hạn chế số lượng
người nhà người bệnh đã niêm yết công khai cho người bệnh, người nhà người bệnh
thực hiện.
|
1
|
|
TC 6.2
|
Chuẩn bị khu vực cách ly cho
người bệnh chuyển đến từ vùng dịch (3 điểm) *
|
|
|
|
Trên 80% khoa lâm sàng bố trí ít
nhất 1 buồng cách ly tạm thời theo quy định.
|
1
|
|
|
Toàn bộ khoa lâm sàng bố trí sẵn
sàng ít nhất 1 buồng cách ly tạm thời theo quy định.
|
1
|
|
|
Bệnh viện sẵn sàng có khu vực
cách ly riêng biệt hoặc khoa điều trị riêng cho các ca bệnh nghi ngờ COVID-19
hoặc dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp khác, ngăn cách hoàn toàn không cho người
không có nhiệm vụ vào khu vực này.
|
1
|
|
TC 6.3
|
Vận chuyển người bệnh trong bệnh
viện (5 điểm) *
|
|
|
|
Có bố trí ít nhất 1 xe lăn dành
cho người nghi nhiễm/người nhiễm bệnh viêm đường hô hấp cấp, xe lăn có đánh dấu
phân biệt rõ ràng.
|
1
|
|
|
Có bố trí ít nhất 1 cáng có bánh
xe dành cho người nghi nhiễm/người nhiễm bệnh viêm đường hô hấp cấp, cáng có
đánh dấu phân biệt rõ ràng.
|
1
|
|
|
Có khu vực để xe lăn/cáng có bánh
xe riêng và ghi rõ: “khu vực để phương tiện vận chuyển phục vụ người nghi nhiễm
bệnh viêm đường hô hấp cấp”. Xe lăn không phục vụ đối tượng khác.
|
1
|
|
|
Có quy trình khử khuẩn sau mỗi lần
sử dụng phương tiện. Các phương tiện vận chuyển người bệnh sau khi kết thúc sử
dụng phải xử lý ngay theo đúng quy trình trước khi sử dụng cho người bệnh tiếp
theo.
|
1
|
|
|
Nhân viên y tế tham gia vận chuyển
người bệnh được trang bị đủ phương tiện phòng hộ cá nhân; trình bày và thực
hành đúng quy trình xử lý khử khuẩn phương tiện vận chuyển người bệnh.
|
1
|
|
TC 6.4
|
Bố trí buồng bệnh điều trị nội
trú tại các khoa (6 điểm) *
|
|
|
|
Buồng điều trị thông thoáng, tăng
cường thông khí (thông khí tự nhiên như mở cửa sổ nhưng không mở ra hành
lang, lối đi, thông khí nhân tạo như quạt gió..).
|
2
|
|
|
Trong mỗi buồng bệnh lắp đặt cố
định ít nhất 1 bình xịt cồn sát khuẩn tay nhanh, bảo đảm luôn có dung dịch cồn
sát khuẩn trong bình.
|
1
|
|
|
Khoảng cách giữa các giường ít
nhất 1m, không nằm ghép; khoảng cách giữa các giường ít nhất 2m theo mức độ dịch
tăng.
|
2
|
|
|
Có rèm che bằng vật liệu chống thấm
ngăn cách giữa các giường bệnh trong toàn bộ các buồng bệnh.
|
1
|
|
TC 6.5
|
Chăm sóc người bệnh nội trú
(5 điểm) *
|
|
|
|
Nhân viên y tế được cấp phát đầy
đủ phương tiện phòng hộ cá nhân phù hợp khi điều trị, chăm sóc người bệnh nghi
nhiễm COVID-19 hoặc các dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp khác.
|
1
|
|
|
Bố trí người bệnh có bệnh đường
hô hấp ở những buồng bệnh riêng, hạn chế tối đa 2 giường bệnh trong các buồng
bệnh điều trị người bệnh có bệnh đường hô hấp.
|
1
|
|
|
Triển khai chăm sóc toàn diện
người bệnh ít nhất tại các khoa hồi sức cấp cứu và khoa hô hấp, hạn chế việc
yêu cầu người nhà người bệnh cùng chăm sóc.
|
1
|
|
|
Triển khai chăm sóc toàn diện
cho toàn bộ người bệnh chăm sóc cấp I tại toàn bộ các khoa.
|
1
|
|
|
Triển khai chăm sóc toàn diện
cho toàn bộ người bệnh tại bệnh viện.
|
1
|
|
TC 6.6
|
Quản lý người bệnh nội trú (4
điểm) *
|
|
|
|
Yêu cầu người bệnh thông báo
ngay khi mới xuất hiện biểu hiện viêm đường hô hấp.
|
1
|
|
|
Yêu cầu người bệnh thông báo
ngay khi biết người nhà người bệnh được chẩn đoán COVID-19 hoặc các dịch bệnh
viêm đường hô hấp cấp khác.
|
1
|
|
|
Bảo đảm quản lý chặt chẽ người bệnh
tại các khoa điều trị, không phát hiện thấy có người bệnh viêm đường hô hấp cấp
đi lại tự do trong và ngoài bệnh viện.
|
1
|
|
|
Bảo đảm cung cấp suất ăn, nước uống
đầy đủ cho người bệnh viêm đường hô hấp cấp tại các khoa trong quá trình nằm
viện.
|
1
|
|
TC 6.7
|
Tăng cường hoạt động tư vấn
và khám chữa bệnh từ xa (5 điểm) *
|
|
|
|
Thiết lập và ban hành quy chế hoạt
động đường dây nóng tư vấn về COVID-19 và các dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp
khác cho người dân.
|
1
|
|
|
Lập kế hoạch và thực hiện định kỳ
hội chẩn, thảo luận ca bệnh trực tuyến với các bệnh viện khác.
|
1
|
|
|
Bảo đảm tất cả các trường hợp
người bệnh chuyển đến/chuyển đi đều được thảo luận và thông báo trước qua điện
thoại hoặc ứng dụng công nghệ thông tin cho cơ sở chuyển đi/chuyển đến.
|
1
|
|
|
Lập kế hoạch và thành lập bộ phận/đơn
vị phụ trách khám, chữa bệnh từ xa.
|
1
|
|
|
Triển khai, duy trì hoạt động
thường xuyên bộ phận/đơn vị phụ trách khám, chữa bệnh từ xa cho tối thiểu 2 đối
tượng (ví dụ người bệnh mạn tính đang được quản lý tại bệnh viện).
|
1
|
|
CHƯƠNG 7
|
QUẢN
LÝ AN TOÀN NHÂN VIÊN Y TẾ
|
|
|
TC 7.1
|
Hội chẩn giữa các khoa, họp
liên khoa và giao ban bệnh viện (4 điểm) *
|
|
|
|
Có quy trình hội chẩn giữa các
khoa, họp liên khoa và giao ban bệnh viện trong tình huống phòng chống dịch
COVID-19 và các dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp khác.
|
1
|
|
|
Có quy định hình thức giao ban, hội
chẩn, họp trực tuyến trong tình huống phòng chống dịch COVID-19 và các dịch bệnh
viêm đường hô hấp cấp khác.
|
1
|
|
|
Có đầy đủ thiết bị hình ảnh, âm
thanh, đường truyền... phục vụ hình thức giao ban, hội chẩn, họp trực tuyến tại
các khoa, phòng liên quan. Các thiết bị bảo đảm hoạt động tốt và trong trạng
thái sẵn sàng kích hoạt.
|
1
|
|
|
Nhân viên bệnh viện thực hiện hội
chẩn giữa các khoa, họp liên khoa và giao ban bệnh viện theo quy trình đã được
bệnh viện phê duyệt, trong đó sử dụng hình thức giao tiếp trực tuyến trong bối
cảnh có nguy cơ dịch bệnh.
|
1
|
|
TC 7.2
|
Theo dõi sức khỏe nhân viên y
tế (4 điểm) *
|
|
|
|
Có quy định yêu cầu nhân viên y tế
tự giác theo dõi sức khỏe bản thân, gia đình và các triệu chứng bệnh đường hô
hấp. Khi xuất hiện triệu chứng viêm đường hô hấp cấp, nhân viên y tế báo cáo ngay với người quản lý trực tiếp.
|
1
|
|
|
Có hệ thống theo dõi, quản lý tình
hình báo cáo bệnh viêm đường hô hấp cấp của nhân viên y tế trên phạm vi toàn
bệnh viện (kể cả các bộ phận dịch vụ bảo vệ, nhà ăn.).
|
1
|
|
|
Có hệ thống quản lý bằng công
nghệ thông tin để ghi nhận tình hình báo cáo bệnh viêm đường hô hấp của nhân
viên y tế.
|
1
|
|
|
Nhân viên y tế có triệu chứng
viêm đường hô hấp cấp được khám sàng lọc COVID-19 hoặc các dịch bệnh viêm đường
hô hấp cấp khác.
|
1
|
|
TC 7.3
|
Quản lý nguy cơ nhân viên dịch
vụ thuê ngoài (3 điểm) *
|
|
|
|
Tất cả nhân viên dịch vụ thuê
ngoài đều được tập huấn về các yếu tố dịch tễ, nguy cơ bệnh truyền nhiễm, kiểm
soát nhiễm khuẩn và sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân.
|
1
|
|
|
Tất cả nhân viên dịch vụ thuê ngoài
được trang bị đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân phù hợp với tính chất công
việc (ví dụ bảo vệ được cung cấp khẩu trang).
|
1
|
|
|
Có phân công cho đơn vị và cá
nhân cụ thể thực hiện quản lý giám sát việc tuân thủ quy định kiểm soát nhiễm
khuẩn của nhân viên dịch vụ thuê ngoài.
|
1
|
|
CHƯƠNG 8
|
VỆ
SINH BỆNH VIỆN
|
|
|
TC 8.1
|
Quản lý khu vực nhà vệ sinh
(3 điểm) *
|
|
|
|
Có quy định các bề mặt nhà vệ sinh
được lau sạch bằng dung dịch khử khuẩn hàng ngày theo các khung giờ nhất định.
|
1
|
|
|
Nhân viên thực hiện đầy đủ việc
lau sạch bằng dung dịch khử khuẩn hàng ngày cho các bề mặt nhà vệ sinh theo
đúng quy định. Nếu phát sinh chất thải bẩn trên bề mặt nhà vệ sinh đều được
lau sạch kịp thời trong vòng 15 phút.
|
1
|
|
|
Nhân viên thu dọn nhà vệ sinh
mang đầy đủ khẩu trang y tế và các phương tiện phòng hộ cá nhân như ủng, găng
tay cao su.
|
1
|
|
TC 8.2
|
Vệ sinh các bề mặt thường xuyên
tiếp xúc (3 điểm) *
|
|
|
|
Có bố trí đầy đủ dung dịch khử
khuẩn tại các vị trí người bệnh, người nhà người bệnh, nhân viên y tế thường
xuyên tiếp xúc (tay nắm cửa, thang máy.).
|
1
|
|
|
Có quy định vệ sinh bề mặt bằng
các biện pháp thích hợp hoặc phun xịt dung dịch khử khuẩn vào các bề mặt thường
xuyên tiếp xúc (ít nhất 1 buổi/lần trong thời điểm dịch bệnh và ít nhất 1
ngày/lần ngoài thời điểm dịch bệnh).
|
1
|
|
|
Thực hiện vệ sinh bề mặt hoặc
phun xịt dung dịch khử khuẩn các bề mặt thường xuyên tiếp xúc theo đúng quy định.
|
1
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG
|
150
|
|
1.1. Mục tiêu chung
2.1. Thời gian đánh giá