Quyết định 3084/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3084/QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày
16 tháng 8 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định của Bộ Y
tế về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định y khoa gồm:
Quyết định số 4690/QĐ-BYT ngày 04/11/2015, Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày
09/11/2015, Quyết định số 784/QĐ-BYT ngày 08/3/2017, Quyết định số 2968/QĐ-BYT
ngày 16/5/2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế Thanh Hóa tại Tờ trình số 1995/TTr-SYT ngày 07/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 27 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực giám định y
khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3084 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Danh mục TTHC mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
TT
Tên thủ tục hành chính (Số hồ sơ của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia)
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu có)
Căn cứ pháp lý
Lĩnh vực Giám định y khoa
1.
Khám giám định thương tật lần
đầu do tai nạn lao động (BYT-THA- 286978)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Mức phí thẩm định:
STT
Nội dung
Mức thu (đồng/trường hợp)
1
Khám lâm sàng phục vụ
giám định y khoa
Trường hợp khám giám định
thông thường
1.150.000
2
Khám cận lâm sàng phục
vụ giám định y khoa
2.1
Ghi điện não đồ
Trường hợp khám giám định
thông thường
155.000
2.2
Siêu âm 2D
Trường hợp khám giám định
thông thường
150.00
2.3
Siêu âm 3D, 4D
Trường hợp khám giám định
thông thường
250.000
2.4
Ghi điện tâm đồ
Trường hợp khám giám định
thông thường
135.000
2.5
Chụp phim X-quang
Trường hợp khám giám định
thông thường
165.000
2.6
Chụp CT Scanner
Trường hợp khám giám định
thông thường
1.102.000
2.7
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
Trường hợp khám giám định
thông thường
1.702.000
2.8
Chụp cắt lớp 3D (MSCT)
Trường hợp khám giám định
thông thường
2.772.000
2.9
Đo thông khí phổi
Trường hợp khám giám định
thông thường
135.000
2.10
Đo điện cơ
Trường hợp khám giám định
thông thường
185.000
2.11
Các xét nghiệm thường quy:
Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức
máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure,
Creatinin axít Uric), FT3, FT4, TSH, điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
135.000
2.12
Các xét nghiệm khác: Bao
gồm làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein,
Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần, Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT,
HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP, PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra
21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti HBV, Anti HBE, Anti HCV,
nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
153.000
2.13
Các chỉ số xét nghiệm nước
tiểu: Tổng phân tích nước tiểu, phorphyrin (định tính), Protein niệu,
Creatinin niệu, Amylase niệu, Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu,
ly tâm nước dịch chẩn đoán tế bào:
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
200.000
2.14
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ
lượng, đo phản xạ gân cơ bàn đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc
tai (OAE), đo đáp ứng trạng thái bền vững thính giác (ABSR):
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
500.000
Lưu ý: Đối với thương
binh, bệnh binh; người hưởng chính sách như thương binh; người hoạt động
kháng chiến mắc bệnh, tật liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học; người
khuyết tật, chi phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa được bảo đảm từ ngân
sách nhà nước, do tổ chức đề nghị giám định chi trả.
- Thông tư số 56/2017 /TT-BYT
ngày 29/12/ 2017 của Bộ Y tế Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 52/2016 /TT-BYT
ngày 30/12 /2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ
công tác và hoạt động của hội đồng GĐYK các cấp.
- Thông tư số 243/
2016/TT-BTC ngày 11 /11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí giám định Y khoa.
2.
Khám giám định lần đầu do
bệnh nghề nghiệp (BYT-THA- 286979)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK.
3.
Khám giám định để thực hiện
chế độ hưu trí đối với người lao động (BYT-THA- 286980)
[...]
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3084/QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày
16 tháng 8 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định của Bộ Y
tế về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định y khoa gồm:
Quyết định số 4690/QĐ-BYT ngày 04/11/2015, Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày
09/11/2015, Quyết định số 784/QĐ-BYT ngày 08/3/2017, Quyết định số 2968/QĐ-BYT
ngày 16/5/2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế Thanh Hóa tại Tờ trình số 1995/TTr-SYT ngày 07/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 27 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực giám định y
khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3084 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Danh mục TTHC mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
TT
Tên thủ tục hành chính (Số hồ sơ của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia)
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu có)
Căn cứ pháp lý
Lĩnh vực Giám định y khoa
1.
Khám giám định thương tật lần
đầu do tai nạn lao động (BYT-THA- 286978)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Mức phí thẩm định:
STT
Nội dung
Mức thu (đồng/trường hợp)
1
Khám lâm sàng phục vụ
giám định y khoa
Trường hợp khám giám định
thông thường
1.150.000
2
Khám cận lâm sàng phục
vụ giám định y khoa
2.1
Ghi điện não đồ
Trường hợp khám giám định
thông thường
155.000
2.2
Siêu âm 2D
Trường hợp khám giám định
thông thường
150.00
2.3
Siêu âm 3D, 4D
Trường hợp khám giám định
thông thường
250.000
2.4
Ghi điện tâm đồ
Trường hợp khám giám định
thông thường
135.000
2.5
Chụp phim X-quang
Trường hợp khám giám định
thông thường
165.000
2.6
Chụp CT Scanner
Trường hợp khám giám định
thông thường
1.102.000
2.7
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
Trường hợp khám giám định
thông thường
1.702.000
2.8
Chụp cắt lớp 3D (MSCT)
Trường hợp khám giám định
thông thường
2.772.000
2.9
Đo thông khí phổi
Trường hợp khám giám định
thông thường
135.000
2.10
Đo điện cơ
Trường hợp khám giám định
thông thường
185.000
2.11
Các xét nghiệm thường quy:
Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức
máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure,
Creatinin axít Uric), FT3, FT4, TSH, điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
135.000
2.12
Các xét nghiệm khác: Bao
gồm làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein,
Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần, Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT,
HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP, PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra
21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti HBV, Anti HBE, Anti HCV,
nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
153.000
2.13
Các chỉ số xét nghiệm nước
tiểu: Tổng phân tích nước tiểu, phorphyrin (định tính), Protein niệu,
Creatinin niệu, Amylase niệu, Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu,
ly tâm nước dịch chẩn đoán tế bào:
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
200.000
2.14
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ
lượng, đo phản xạ gân cơ bàn đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc
tai (OAE), đo đáp ứng trạng thái bền vững thính giác (ABSR):
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
500.000
Lưu ý: Đối với thương
binh, bệnh binh; người hưởng chính sách như thương binh; người hoạt động
kháng chiến mắc bệnh, tật liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học; người
khuyết tật, chi phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa được bảo đảm từ ngân
sách nhà nước, do tổ chức đề nghị giám định chi trả.
- Thông tư số 56/2017 /TT-BYT
ngày 29/12/ 2017 của Bộ Y tế Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 52/2016 /TT-BYT
ngày 30/12 /2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ
công tác và hoạt động của hội đồng GĐYK các cấp.
- Thông tư số 243/
2016/TT-BTC ngày 11 /11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí giám định Y khoa.
2.
Khám giám định lần đầu do
bệnh nghề nghiệp (BYT-THA- 286979)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK.
3.
Khám giám định để thực hiện
chế độ hưu trí đối với người lao động (BYT-THA- 286980)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Thông tư số 56/2017 /TT-BYT
ngày 29/12/ 2017 của Bộ Y tế Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 52/2016/TT-BYT
ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công
tác và hoạt động của hội đồng GĐYK các cấp.
- Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí giám định Y khoa.
4.
Khám giám định để thực hiện
chế độ tử tuất (BYT-THA- 286981)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK
5.
Khám Giám định để xác định
lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh hoặc sau khi nhận
con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai (BYT-THA- 286982)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK
6.
Khám giám định để hưởng bảo
hiểm xã hội một lần (BYT-THA- 286983)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Thông tư số 56/2017 /TT-BYT
ngày 29/12/ 2017 của Bộ Y tế Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 52/2016/TT-BYT
ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công
tác và hoạt động của hội đồng GĐYK các cấp.
- Thông tư số 243/
2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí giám định Y khoa.
7.
Khám giám định lại đối với
trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động (BYT-THA- 286984)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK
8.
Khám Giám định lại bệnh nghề nghiệp
tái phát (BYT-THA- 286985)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK
9.
Khám giám định tổng hợp
(BYT-THA- 286986)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK
10.
Khám GĐYK lần đầu đối với
người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại
Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng (BYT-THA- 286814)
45 ngày kế từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
- Pháp lệnh số 26/2005/PL- UBTVQH11
ngày 29/6/2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với
cách mạng và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của UBTVQH về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị
dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người
hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.
11.
Khám GĐYK lần đầu đối với con
đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy
định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng (BYT-THA- 286815)
45 ngày kế từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
12.
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được
kết luận về mức độ khuyết tật (BYT-THA- 286692)
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
Thông tư số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3
năm 2013;
13.
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật (BYT-THA- 286693)
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
Thông tư số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3
năm 2013;
14.
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá
nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định
khuyết tật. (BYT-THA- 286694)
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
Thông tư số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3
năm 2013;
15.
Khám giám định đối với trường
hợp Người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết
tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính
xác. (BYT-THA- 286695)
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
Thông tư số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3
năm 2013;
16.
Khám giám định đối với trường
hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có
bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác. (BYT-THA- 286696)
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
Thông tư số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3
năm 2013;
17.
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận
của Hội đồng Giám định Y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định. (BYT-THA-
286697)
- Trong thời gian 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành
Biên bản giám định có trách nhiệm giải quyết (giải quyết lần 02).
- Nếu người khuyết tật vẫn
chưa đồng ý với giải quyết của Hội đồng GĐYK, chậm nhất sau 15 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết lần 02, phải có kiến nghị bằng văn
bản gửi Hội đồng GĐYK. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kiến nghị,
Hội đồng GĐYK bị kiến nghị hoàn chỉnh hồ sơ giám định theo quy định và gửi
đến Hội đồng GĐYK cấp trên.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
Thông tư số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3
năm 2013;
18.
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan,
tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành biên
bản khám giám định. (BYT-THA- 286698)
- Trong thời gian 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành
Biên bản giám định có trách nhiệm giải quyết (giải quyết lần 02).
- Nếu người khuyết tật vẫn
chưa đồng ý với giải quyết của Hội đồng GĐYK, chậm nhất sau 15 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết lần 02, phải có kiến nghị bằng văn
bản gửi Hội đồng GĐYK. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kiến nghị,
Hội đồng GĐYK bị kiến nghị hoàn chỉnh hồ sơ giám định theo quy định và gửi
đến Hội đồng GĐYK cấp trên.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
Thông tư số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động-TB và XH
Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định Y
khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/3/2013;
19.
Khám giám định thương tật lần
đầu do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố hoặc Trung tâm giám định y
khoa thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện (BYT-THA- 279274)
40 ngày kế từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
- Thông tư liên tịch số
45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11 /2014 của Liên Bộ Y tế
- Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người
hưởng chính sách như thương binh.
20.
Khám giám định đối với trường
hợp đã được xác định tỷ lệ tạm thời do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành
phố thực hiện. (BYT-THA- 279275)
40 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Không
- Thông tư liên tịch số
45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11 /2014 của Liên Bộ Y tế
- Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và
người hưởng chính sách như thương binh.
21.
Khám giám định đối với trường
hợp bổ sung vết thương do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực
hiện (BYT-THA- 279276)
40 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
- Thông tư liên tịch số
45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11 /2014 của Liên Bộ Y tế
- Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người
hưởng chính sách như thương binh.
22.
Khám giám định đối với trường
hợp vết thương còn sót do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực
hiện (BYT-THA- 279277)
40 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Không
- Thông tư liên tịch số
45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11 /2014 của Liên Bộ Y tế, Bộ Lao động-TB
và XH hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng
chính sách như thương binh.
23.
Khám giám định đối với trường
hợp vết thương tái phát do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực
hiện (BYT-THA- 279278)
40 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Không
- Thông tư liên tịch số
45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11 /2014 của Liên Bộ Y tế
- Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người
hưởng chính sách như thương binh.
24.
Công nhận cơ sở đủ điều kiện
thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của y tế ngành, bệnh
viện tư nhân thuộc địa bàn quản lý (BYT-THA- 179951)
Trong thời gian 60 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và thẩm định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Biên bản thẩm định,
Giám đốc Sở Y tế xem xét và ban hành văn bản công nhận cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh được phép thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê
Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Phí: 10.500.000 đồng/lần
- Nghị định số 88/2008 /NĐ-CP
ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính.
- Thông tư 29/2010/TT- BYT
ngày 24/5/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn thi hành một số Điều Nghị định số
88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới
tính;
- Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế
25.
Đề nghị được thực hiện kỹ
thuật xác định lại giới tính đối với người chưa đủ 16 tuổi. (BYT-THA- 179961)
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính
Không
- Nghị định số 88/2008/ NĐ-CP
ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính.
- Thông tư 29/2010/TT- BYT
ngày 24/5/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn thi hành một số Điều Nghị định số
88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới
tính;
26.
Đề nghị được thực hiện kỹ thuật
xác định lại giới tính đối với người đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
(BYT-THA- 179971)
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính.
Không
27.
Đề nghị được thực hiện kỹ
thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 18 tuổi trở lên. (BYT-THA-
179978)
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính
Không
Toàn văn Quyết định 3084/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3084/QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày
16 tháng 8 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định của Bộ Y
tế về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định y khoa gồm:
Quyết định số 4690/QĐ-BYT ngày 04/11/2015, Quyết định số 4760/QĐ-BYT ngày
09/11/2015, Quyết định số 784/QĐ-BYT ngày 08/3/2017, Quyết định số 2968/QĐ-BYT
ngày 16/5/2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế Thanh Hóa tại Tờ trình số 1995/TTr-SYT ngày 07/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 27 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực giám định y
khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3084 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Danh mục TTHC mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
TT
Tên thủ tục hành chính (Số hồ sơ của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia)
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu có)
Căn cứ pháp lý
Lĩnh vực Giám định y khoa
1.
Khám giám định thương tật lần
đầu do tai nạn lao động (BYT-THA- 286978)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Mức phí thẩm định:
STT
Nội dung
Mức thu (đồng/trường hợp)
1
Khám lâm sàng phục vụ
giám định y khoa
Trường hợp khám giám định
thông thường
1.150.000
2
Khám cận lâm sàng phục
vụ giám định y khoa
2.1
Ghi điện não đồ
Trường hợp khám giám định
thông thường
155.000
2.2
Siêu âm 2D
Trường hợp khám giám định
thông thường
150.00
2.3
Siêu âm 3D, 4D
Trường hợp khám giám định
thông thường
250.000
2.4
Ghi điện tâm đồ
Trường hợp khám giám định
thông thường
135.000
2.5
Chụp phim X-quang
Trường hợp khám giám định
thông thường
165.000
2.6
Chụp CT Scanner
Trường hợp khám giám định
thông thường
1.102.000
2.7
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
Trường hợp khám giám định
thông thường
1.702.000
2.8
Chụp cắt lớp 3D (MSCT)
Trường hợp khám giám định
thông thường
2.772.000
2.9
Đo thông khí phổi
Trường hợp khám giám định
thông thường
135.000
2.10
Đo điện cơ
Trường hợp khám giám định
thông thường
185.000
2.11
Các xét nghiệm thường quy:
Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức
máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure,
Creatinin axít Uric), FT3, FT4, TSH, điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
135.000
2.12
Các xét nghiệm khác: Bao
gồm làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein,
Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần, Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT,
HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP, PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra
21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti HBV, Anti HBE, Anti HCV,
nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
153.000
2.13
Các chỉ số xét nghiệm nước
tiểu: Tổng phân tích nước tiểu, phorphyrin (định tính), Protein niệu,
Creatinin niệu, Amylase niệu, Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu,
ly tâm nước dịch chẩn đoán tế bào:
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
200.000
2.14
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ
lượng, đo phản xạ gân cơ bàn đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc
tai (OAE), đo đáp ứng trạng thái bền vững thính giác (ABSR):
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
500.000
Lưu ý: Đối với thương
binh, bệnh binh; người hưởng chính sách như thương binh; người hoạt động
kháng chiến mắc bệnh, tật liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học; người
khuyết tật, chi phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa được bảo đảm từ ngân
sách nhà nước, do tổ chức đề nghị giám định chi trả.
- Thông tư số 56/2017 /TT-BYT
ngày 29/12/ 2017 của Bộ Y tế Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 52/2016 /TT-BYT
ngày 30/12 /2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ
công tác và hoạt động của hội đồng GĐYK các cấp.
- Thông tư số 243/
2016/TT-BTC ngày 11 /11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí giám định Y khoa.
2.
Khám giám định lần đầu do
bệnh nghề nghiệp (BYT-THA- 286979)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK.
3.
Khám giám định để thực hiện
chế độ hưu trí đối với người lao động (BYT-THA- 286980)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Thông tư số 56/2017 /TT-BYT
ngày 29/12/ 2017 của Bộ Y tế Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 52/2016/TT-BYT
ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công
tác và hoạt động của hội đồng GĐYK các cấp.
- Thông tư số 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí giám định Y khoa.
4.
Khám giám định để thực hiện
chế độ tử tuất (BYT-THA- 286981)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK
5.
Khám Giám định để xác định
lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh hoặc sau khi nhận
con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai (BYT-THA- 286982)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK
6.
Khám giám định để hưởng bảo
hiểm xã hội một lần (BYT-THA- 286983)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Thông tư số 56/2017 /TT-BYT
ngày 29/12/ 2017 của Bộ Y tế Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 52/2016/TT-BYT
ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công
tác và hoạt động của hội đồng GĐYK các cấp.
- Thông tư số 243/
2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí giám định Y khoa.
7.
Khám giám định lại đối với
trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động (BYT-THA- 286984)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK
8.
Khám Giám định lại bệnh nghề nghiệp
tái phát (BYT-THA- 286985)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK
9.
Khám giám định tổng hợp
(BYT-THA- 286986)
Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định y khoa tỉnh (GĐYK)
có trách nhiệm phát hành Biên bản GĐYK
10.
Khám GĐYK lần đầu đối với
người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại
Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng (BYT-THA- 286814)
45 ngày kế từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
- Pháp lệnh số 26/2005/PL- UBTVQH11
ngày 29/6/2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với
cách mạng và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của UBTVQH về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị
dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người
hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.
11.
Khám GĐYK lần đầu đối với con
đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy
định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng (BYT-THA- 286815)
45 ngày kế từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
12.
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được
kết luận về mức độ khuyết tật (BYT-THA- 286692)
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
Thông tư số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3
năm 2013;
13.
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật (BYT-THA- 286693)
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
Thông tư số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3
năm 2013;
14.
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá
nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định
khuyết tật. (BYT-THA- 286694)
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
Thông tư số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3
năm 2013;
15.
Khám giám định đối với trường
hợp Người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết
tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính
xác. (BYT-THA- 286695)
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
Thông tư số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3
năm 2013;
16.
Khám giám định đối với trường
hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có
bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác. (BYT-THA- 286696)
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
Thông tư số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3
năm 2013;
17.
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận
của Hội đồng Giám định Y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định. (BYT-THA-
286697)
- Trong thời gian 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành
Biên bản giám định có trách nhiệm giải quyết (giải quyết lần 02).
- Nếu người khuyết tật vẫn
chưa đồng ý với giải quyết của Hội đồng GĐYK, chậm nhất sau 15 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết lần 02, phải có kiến nghị bằng văn
bản gửi Hội đồng GĐYK. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kiến nghị,
Hội đồng GĐYK bị kiến nghị hoàn chỉnh hồ sơ giám định theo quy định và gửi
đến Hội đồng GĐYK cấp trên.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
Thông tư số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã Hội Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng Giám định Y khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3
năm 2013;
18.
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan,
tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành biên
bản khám giám định. (BYT-THA- 286698)
- Trong thời gian 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành
Biên bản giám định có trách nhiệm giải quyết (giải quyết lần 02).
- Nếu người khuyết tật vẫn
chưa đồng ý với giải quyết của Hội đồng GĐYK, chậm nhất sau 15 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết lần 02, phải có kiến nghị bằng văn
bản gửi Hội đồng GĐYK. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kiến nghị,
Hội đồng GĐYK bị kiến nghị hoàn chỉnh hồ sơ giám định theo quy định và gửi
đến Hội đồng GĐYK cấp trên.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
Thông tư số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động-TB và XH
Quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định Y
khoa thực hiện, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/3/2013;
19.
Khám giám định thương tật lần
đầu do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố hoặc Trung tâm giám định y
khoa thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện (BYT-THA- 279274)
40 ngày kế từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
- Thông tư liên tịch số
45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11 /2014 của Liên Bộ Y tế
- Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người
hưởng chính sách như thương binh.
20.
Khám giám định đối với trường
hợp đã được xác định tỷ lệ tạm thời do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành
phố thực hiện. (BYT-THA- 279275)
40 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Không
- Thông tư liên tịch số
45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11 /2014 của Liên Bộ Y tế
- Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và
người hưởng chính sách như thương binh.
21.
Khám giám định đối với trường
hợp bổ sung vết thương do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực
hiện (BYT-THA- 279276)
40 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Trung tâm Giám định Y khoa, Số 181 Hải Thượng Lãn Ông,
phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
- Thông tư liên tịch số
45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11 /2014 của Liên Bộ Y tế
- Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người
hưởng chính sách như thương binh.
22.
Khám giám định đối với trường
hợp vết thương còn sót do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực
hiện (BYT-THA- 279277)
40 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Không
- Thông tư liên tịch số
45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11 /2014 của Liên Bộ Y tế, Bộ Lao động-TB
và XH hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng
chính sách như thương binh.
23.
Khám giám định đối với trường
hợp vết thương tái phát do Trung tâm giám định y khoa tỉnh, thành phố thực
hiện (BYT-THA- 279278)
40 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Không
- Thông tư liên tịch số
45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11 /2014 của Liên Bộ Y tế
- Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người
hưởng chính sách như thương binh.
24.
Công nhận cơ sở đủ điều kiện
thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của y tế ngành, bệnh
viện tư nhân thuộc địa bàn quản lý (BYT-THA- 179951)
Trong thời gian 60 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và thẩm định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Biên bản thẩm định,
Giám đốc Sở Y tế xem xét và ban hành văn bản công nhận cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh được phép thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê
Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Phí: 10.500.000 đồng/lần
- Nghị định số 88/2008 /NĐ-CP
ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính.
- Thông tư 29/2010/TT- BYT
ngày 24/5/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn thi hành một số Điều Nghị định số
88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới
tính;
- Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế
25.
Đề nghị được thực hiện kỹ
thuật xác định lại giới tính đối với người chưa đủ 16 tuổi. (BYT-THA- 179961)
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính
Không
- Nghị định số 88/2008/ NĐ-CP
ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính.
- Thông tư 29/2010/TT- BYT
ngày 24/5/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn thi hành một số Điều Nghị định số
88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới
tính;
26.
Đề nghị được thực hiện kỹ thuật
xác định lại giới tính đối với người đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
(BYT-THA- 179971)
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính.
Không
27.
Đề nghị được thực hiện kỹ
thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 18 tuổi trở lên. (BYT-THA-
179978)
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính