THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 308/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU
CÔNG NGHIỆP ĐA NGÀNH TRIỆU PHÚ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 và Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tại công văn số 451/BKHĐT-QLKKT ngày 25 tháng 01
năm 2021 về việc hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp đa
ngành Triệu Phú, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng
và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp đa ngành Triệu Phú với các nội
dung chủ yếu sau đây:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần Trung Khởi.
2. Tên dự án đầu tư: đầu tư xây dựng
và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp đa ngành Triệu Phú.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án:
528,97 ha.
5. Địa điểm thực hiện dự án: xã Triệu
Trạch, xã Triệu Sơn và xã Triệu Lăng, huyện Triệu Phong tại Khu công nghiệp đa
ngành Triệu Sơn, Triệu Trạch thuộc Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng
Trị.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:
4.533,61 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Nhà đầu tư là 680,1 tỷ đồng.
7. Tiến độ thực hiện dự án:
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị chỉ đạo
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị yêu cầu Nhà đầu tư:
- Rút ngắn tiến độ triển khai Dự án.
- Phân kỳ Dự án đầu tư theo các giai
đoạn trên cơ sở đảm bảo phù hợp với khả năng thu hút đầu
tư, tính đồng bộ với đầu tư kết nối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bảo vệ
môi trường.
- Cụ thể hóa tiến độ thực hiện Dự án
theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014,
đảm bảo tiến độ góp vốn chủ sở hữu phù hợp với tiến độ thực
hiện Dự án, cho thuê đất và quy định của pháp luật về đất đai; đảm bảo bố trí đủ vốn chủ sở hữu để thực hiện
Dự án, bao gồm cả trường hợp Nhà đầu tư thực hiện các dự
án và hoạt động kinh doanh khác ngoài Dự án này.
8. Thời gian hoạt động của dự án: 50
năm kể từ ngày được cấp quyết định chủ trương đầu tư.
9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy
định của pháp luật hiện hành.
10. Điều kiện đối với nhà đầu tư thực
hiện Dự án: Nhà đầu tư chỉ được thực hiện Dự án sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
Điều 2. Triển khai thực hiện Dự án
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Trị:
1. Đảm bảo tính chính xác của thông
tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu, giải trình và
thẩm định theo quy định của pháp luật; triển khai Dự án
phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật
trong việc ban hành Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 01
tháng 3 năm 2021 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự
án thành phần: Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng
ven biển (FMCR), tỉnh Quảng Trị; chịu trách nhiệm toàn diện trong việc xử lý diện
tích chồng lấn của Dự án với dự án thành phần FMCR để làm cơ sở cho việc quyết
định chủ trương đầu tư và thực hiện Dự án.
3. Chịu trách nhiệm về việc đề xuất lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về
đầu tư, đấu thầu, đất đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên
quan.
4. Tổ chức thực hiện thu hồi đất, đền
bù, giải phóng mặt bằng; cho thuê đất, chuyển đổi mục đích
sử dụng đất, trong đó có chuyển mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật; đảm
bảo diện tích đất phải chuyển đổi mục đích sử dụng để thực hiện Dự án phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất tại Nghị quyết số 144/NQ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
tỉnh Quảng Trị; tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai và pháp
luật có liên quan trong quá trình tổ chức lập, phê duyệt kế
hoạch sử dụng đất huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng
Trị; đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án; Nhà đầu tư đáp ứng
điều kiện được Nhà nước cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định của pháp luật.
Chỉ đạo Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
Quảng Trị yêu cầu Nhà đầu tư thực hiện trồng rừng thay thế hoặc hoàn thành
trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng đất lâm
nghiệp sang mục đích khác theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật
Lâm nghiệp.
5. Căn cứ nội dung Dự án đã được quyết
định chủ trương đầu tư, chỉ đạo việc lập, điều chỉnh, phê duyệt quy hoạch xây dựng
theo quy định của pháp luật xây dựng.
6. Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành.
7. Chỉ đạo Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
Quảng Trị yêu cầu Nhà đầu tư:
a) Ký quỹ để đảm bảo thực hiện Dự án
theo quy định.
b) Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm
quyền nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
c) Tuân thủ quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng, vận hành các công trình, đáp ứng kịp
thời yêu cầu bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn phát triển của khu công
nghiệp.
8. Chỉ đạo Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
Quảng Trị và các cơ quan liên quan:
a) Giám sát, đánh giá việc triển khai
Dự án, trong đó có việc góp vốn và huy động các nguồn vốn của Nhà đầu tư theo
quy định của pháp luật.
b) Phối hợp với Nhà đầu tư triển khai
phương án đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định; thực hiện các giải pháp
liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu
công nghiệp, trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công
trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động; hỗ trợ việc làm, đào tạo
nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án và thu hút đầu tư để giảm thiểu tối đa ảnh
hưởng đến người dân bị thu hồi đất.
Điều 3. Xử lý sự chồng lấn giữa các dự án trong Khu kinh
tế Đông Nam Quảng Trị với dự án FMCR
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan
a) Kiểm tra, rà soát để làm rõ việc
tuân thủ quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục đề xuất, phê duyệt dự án
thành phần FMCR tỉnh Quảng Trị, từ đó làm rõ nguyên nhân của bất cập hiện nay; chịu trách nhiệm giải quyết toàn bộ các vấn đề có liên
quan đến việc chồng lấn giữa các quy hoạch.
b) Phối hợp với các bộ, ngành liên
quan giải quyết dứt điểm sự chồng lấn giữa các quy hoạch trong Khu kinh tế
Đông Nam Quảng Trị, đảm bảo tuân thủ cam kết của Việt Nam trong
Hiệp định vay đã ký với Ngân hàng Thế giới; quy định của pháp luật về đầu tư
công, ngân sách, quản lý nợ công, đầu tư, xây dựng, quy hoạch, khu công nghiệp,
khu kinh tế và quy định khác của pháp luật có liên quan. Báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét đối với những nội dung vượt thẩm quyền.
c) Chỉ đạo việc điều chỉnh dự án
thành phần FMCR tỉnh Quảng Trị, trong đó có nội dung điều chỉnh phạm vi, địa điểm
thực hiện dự án.
d) Đảm bảo diện tích trồng rừng thay
thế phù hợp với quy định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quy định của pháp
luật có liên quan và đáp ứng các tiêu chí của dự án FMCR.
đ) Triển khai thực hiện dự án thành
phần FMCR tỉnh Quảng Trị theo đúng cam kết với Ngân hàng Thế giới.
e) Trường hợp những thay đổi của dự
án thành phần FMCR tỉnh Quảng Trị làm thay đổi nội dung
quyết định chủ trương đầu tư dự án FMCR, Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Trị báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện trình tự, thủ tục
trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án FMCR theo quy định của
pháp luật.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và giám sát việc thực
hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Trị, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng CP,
các Phó Thủ tướng;
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; Công Thương và Quốc
phòng;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị;
- Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
- Các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, CN (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|