UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 3073/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 29
tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 02 tháng 02 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
Căn cứ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày
20/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Thông tư số 05/2012//TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh Văn
phòng UBND tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp được áp dụng tại cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
(Có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp tỉnh Lào Cai, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
(Quyết định này thay thế 07 thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực tư pháp áp dụng tại cấp huyện được công bố tại Quyết định số
2844/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục
hành chính chung, áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai).
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thường trực TU, HĐND,UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
Phần I.
DANH MỤC 07 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
(Kèm theo Quyết định
số: 3073/QĐ-UBND ngày 29 /10/2012 UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
Ghi chú
|
I.
|
LĨNH VỰC HỘ TỊCH (05 TTHC)
|
|
1.
|
Cấp lại bản chính Giấy khai sinh
|
|
2.
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi
trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho mọi trường hợp
không phân biệt độ tuổi
|
|
3.
|
Bổ sung hộ tịch
|
|
4.
|
Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy
tờ hộ tịch khác không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh (trường
hợp sổ hộ tịch chỉ còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
|
5.
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
|
II.
|
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC (02TTHC)
|
|
1.
|
Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ,
văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước
ngoài; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và
giấy tờ, văn bản song ngữ; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ văn bản bằng
tiếng Việt
|
|
2.
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG 07 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3073/QĐ-UBND ngày 29 /10/2012 UBND tỉnh Lào
Cai)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I.
|
LĨNH VỰC HỘ TỊCH (05 TTHC)
|
1.Cấp lại bản chính Giấy khai
sinh
|
Trình
tự thực hiện
|
- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một
cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) viết tờ khai theo mẫu quy định
- Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ,
cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng ký khai sinh đang lưu trữ
để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố cấp cho đương sự một bản chính Giấy khai sinh mới, thu hồi lại Giấy
khai sinh cũ (nếu có).
- Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp)
|
Cách
thức thực hiện
|
- Trực tiếp: thì nộp bản sao kèm bản
chính để đối chiếu
- Gián tiếp qua hệ thống bưu chính:
thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Nộp:
+ Tờ
khai (theo mẫu quy định)
+ Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu
có)
- Xuất trình một trong các giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu của người yêu cầu
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân
khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Được giải quyết trong ngày; nếu nhận
hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Trong trường hợp phải xác minh, thì
thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.
|
Đối
tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Cơ
quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền theo quy định:
UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tư pháp
|
Kết
quả thực hiện
|
- Bản chính Giấy khai sinh cấp lại
|
Lệ
phí
|
10.000 đồng/lần cấp
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai
sinh: TP/HT-2012-TKCLBCGKS
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
- Bản chính Giấy khai sinh bị mất,
hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh
hộ tịch
- Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ
được
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông
tư số 05/2012//TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND
ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND
ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc
ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
|
MẪU
TP/HT-2012- TKCLBCGKS
Thông
tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:
(1)..................................................
Họ và tên người khai:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)
Quan hệ với người được cấp lại bản
chính Giấy khai sinh:
Đề nghị (1)....................................................................................
cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
...................................................................................
Giới tính:.............
Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................................
Nơi sinh: (4)................................................................................................................
Dân tộc: ...............................................................................
Quốc tịch:..................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Họ và tên cha: ……………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………. Quốc tịch:
........................Năm sinh .......................
Nơi thường trú/tạm trú: (5)…………………………………………………………………
Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………………
Dân tộc: ........................
......Quốc tịch: ....................... .Năm sinh …………………
Nơi thường trú/tạm trú: (5)………………………………………………………………
Đã đăng ký khai sinh tại:
...............................ngày .............. tháng....... năm..........
Theo Giấy khai sinh số: (6)..................................Quyển
số (6):..................................
Lý do xin cấp lại:....................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
Làm tại:
......................................................... , ngày ...............
tháng ............. năm........
|
Người
khai
(ký và ghi rõ họ tên)
...................................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng
ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy
tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện
và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội).
Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành
chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh).
Trường hợp trẻ em
sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp
xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên
thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp
vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
(5)
Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con;
cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm (2)
(6)
Chỉ khai khi biết rõ.
2. Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi
|
Trình
tự thực hiện
|
- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một
cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) viết tờ khai theo mẫu quy định
- Cán bộ tư pháp của Phòng Tư pháp
thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì trình
Chủ tịch UBND huyện, thành phố ra quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác
định lại dân tộc, xác định lại giới tính và cấp cho đương sự một bản chính
Quyết định (bản sao được cấp theo yêu cầu của đương sự). Cán bộ Tư pháp hộ tịch
căn cứ vào Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác
định lại giới tính ghi chú vào cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh trước đây
và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh nội dung và căn cứ thay đổi
- Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp)
|
Cách
thức thực hiện
|
- Trực tiếp: thì nộp bản sao kèm bản
chính để đối chiếu
- Gián tiếp qua hệ thống bưu chính:
thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Nộp: Tờ khai (theo mẫu quy định)
- Xuất trình:
+ Bản chính Giấy khai sinh của người
cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, bổ sung hộ tịch
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu của người yêu cầu
+ Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân
khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn để làm căn cứ xác định về
thẩm quyền
+ Các giấy tờ có liên quan để làm
căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch
Đối với trường hợp xác định lại giới
tính, thì phải nộp Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được
phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định của Nghị định số
88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới
tính.
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc
người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc
người giám hộ.
Đối với việc thay đổi họ, tên, cho người từ đủ 9
tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi
trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai; trường
hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thỏa thuận của
cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên
được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
|
Đối
tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Cơ
quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định
theo quy định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tư pháp
|
Kết
quả thực hiện
|
Quyết định về việc cho phép thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
|
Lệ
phí
|
25.000đ/lần.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
TP/HT
-2012-TKTĐ,CCHT
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện
|
1. Thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được
đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng cá
nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ luật
Dân sự.
2. Cải chính những nội dung đã được
đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai
sót trong khi đăng ký.
3. Xác định lại dân tộc của người
con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ theo quy định của Bộ
luật Dân sự.
4. Xác định lại giới tính của một
người trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc
chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về
giới tính.
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông
tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND
ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND
ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc
ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010.
|
MẪU
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
Thông
tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC,
XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:
(1).............................................
Họ và tên người khai:............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3).............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị (1)...............................................................đăng
ký việc (4)
.................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên:
.........................................................................................................
Giới tính:...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:................................................................................................
Dân tộc:............................................................Quốc
tịch:...........................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3).................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:..................................ngày...........
tháng ........... năm..........
Theo Giấy khai sinh số:
....................................................... Quyển số:......................
từ:(5).............................................................................................................................
thành: (5)......................................................................................................................
Lý do:..........................................................................................................................
Tôi cam
đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:....................................................,
ngày ....... tháng ........ năm................
Ý kiến của người
được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc
(nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
..........................................................................................
..........................................................................................
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
....................................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm
trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy
tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4)
Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5)
Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
3. Bổ sung hộ tịch
|
Trình
tự thực hiện
|
- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một
cửa của UBND huyện, Thành phố (Phòng Tư pháp) viết tờ khai theo mẫu quy định
- Việc bổ sung hộ tịch được giải
quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Nội dung bổ sung được ghi trực tiếp
vào những cột, mục tương ứng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy
khai sinh. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần ghi bổ sung. Cột ghi chú
của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh phải ghi rõ
nội dung bổ sung; căn cứ ghi bổ sung; họ, tên, chữ ký của người ghi bổ sung;
ngày, tháng, năm bổ sung. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần đã ghi bổ
sung.
- Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp)
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Nộp: Tờ khai (theo mẫu quy định)
- Xuất trình:
+ Bản chính Giấy khai sinh
+ Các giấy tờ có liên quan làm căn
cứ cho việc bổ sung
+ Xuất trình hộ khẩu hoặc chứng
minh thư nhân dân để làm căn cứ xác định về cá nhân người đó.
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trong ngày, nếu nhận hồ sơ sau 15
giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
|
Đối
tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Cơ
quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền theo quy định:
UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tư pháp
|
Kết
quả thực hiện
|
Giấy tờ hộ tịch được bổ sung
|
Phí,
lệ phí
|
25.000đ/lần
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện
|
Bổ sung những nội dung chưa được đăng ký
trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông
tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND
ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND
ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc
ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010.
|
MẪU
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
Thông
tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC,
XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính
gửi: (1).....................................
Họ và tên người khai:...............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị (1)...............................................................đăng
ký việc (4)
.......................................................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên: ..............................................................................
Giới tính:....................
Ngày, tháng, năm
sinh:...............................................................................................
Dân tộc:...........................................................
Quốc tịch:...........................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3).................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)............................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...................................ngày...........
tháng ........... năm..........
Theo Giấy khai sinh số:
....................................................... Quyển số:.......................
từ:(5)..............................................................................................................................
thành: (5).......................................................................................................................
Lý do:...........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ......................................................................
, ngày ......... tháng ....... năm.........
Ý kiến của người
được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc
(nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
..........................................................................................
..........................................................................................
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
....................................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm
trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy
tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4)
Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5)
Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
4
|
Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ
tịch và các giấy tờ hộ tịch khác không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính
Giấy khai sinh (trường hợp sổ hộ tịch chỉ còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
Trình
tự thực hiện
|
- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một
cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) viết tờ khai theo mẫu quy định
- Cán bộ tư pháp của Phòng Tư pháp thẩm
định hồ sơ trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố xem xét quyết định việc điều
chỉnh
- Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp)
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Nộp: Tờ
khai (theo mẫu quy định)
- Xuất trình:
+ Bản chính giấy tờ cần điều chỉnh;
+ Bản chính Giấy khai sinh của người
cần điều chỉnh. Trường hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai
sinh, thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh.
+ Xuất trình hộ khẩu hoặc chứng
minh thư nhân dân để làm căn cứ xác định về cá nhân người đó
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Được giải quyết trong ngày, nếu nhận
hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Đối
tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Cơ
quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền theo quy định:
UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tư pháp
|
Kết
quả thực hiện
|
Giấy tờ được điều chỉnh
|
Phí,
lệ phí
|
25.000đ/lần
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
TP/HT-2012-TKĐCHT
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện
|
- Điều chỉnh những nội dung trong sổ
đăng ký hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh
và bản chính Giấy khai sinh
- Đã đăng ký hộ tịch tại địa phương
và sổ hộ tịch còn lưu trữ được
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông
tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND
ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND
ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc
ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
|
MẪU
TP/HT-2012-TKĐCHT
Thông
tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ
KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không
phải là Giấy khai sinh)
Kính gửi:
(1).....................
Họ và tên người khai:.............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(2)...........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)..............................................................
Quan hệ với người được điều chỉnh hộ
tịch:...........................................................
Đề nghị (1)............................................................................
điều chỉnh (4).............
cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
...................................................................... Giới
tính:...........................
Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................................
Dân tộc:
............................................................ Quốc tịch:......................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..................................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:............................................................................................
Đã đăng ký (5).........................................................................................
tại.............
ngày
..................................................................................
tháng ............ năm.....
Theo (6):.........................................Số:................................Quyển
số:.....................
từ
(7).........................................................................................................................
thành (7)
:................................................................................................................
Lý do:.....................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
............................................., ngày ....... tháng ........
năm.........
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
........................................
|
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng
minh nội dung điều chỉnh
..........................
..........................
......................................................................................................................
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch
khác (không phải là Giấy khai sinh).
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng
ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy
tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4)
Ghi rõ nội dung và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng
tử).
(5)
Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi
rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: Giấy chứng tử).
(7)
Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ: Từ: chết ngày 10/4/2010
Thành: chết ngày 15/4/2010.
5
|
Cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
Trình
tự thực hiện
|
- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một
cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) viết giấy đề nghị cấp bản sao
- Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ,
cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng hộ tịch đang lưu trữ tại
phòng tư pháp ghi vào bản sao giấy tờ hộ tịch, trình Chủ tịch UBND huyện,
thành phố
- Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp)
|
Cách
thức thực hiện
|
- Trực tiếp
- Gián tiếp qua hệ thống bưu chính:
thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Nộp:
+ Giấy đề nghị cấp bản sao
- Xuất trình:
+ Bản chính bản chính giấy tờ hộ tịch
cần sao (nếu có)
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Sổ
hộ khẩu gia đình để làm căn cứ xác định về cá nhân người đó.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Được giải quyết trong ngày; nếu nhận
hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
|
Đối
tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Cơ
quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tư pháp
|
Kết
quả thực hiện
|
Bản sao giấy tờ hộ tịch
|
Phí,
lệ phí
|
3.000đ/01bản sao
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
Sổ hộ tịch còn lưu trữ được
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch; Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; Thông
tư số 05/2012//TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
- Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND
ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND
ngày 25/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc
ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
II.
|
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC (02TTHC)
|
1. Chứng thực chữ ký của người dịch trong các
giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang
tiếng nước ngoài; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước
ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ văn bản
bằng tiếng Việt
|
Trình
tự thực hiện
|
- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một
cửa của UBND huyện, Thành phố (Phòng Tư pháp) yêu cầu chứng thực chữ ký
- Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ,
cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp trình Trưởng phòng (Phó trưởng phòng) tư
pháp huyện, thành phố
- Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp)
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
1.Thành phần hồ sơ:
Xuất trình:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy
tờ tùy thân khác của người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình, để cán bộ tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra
- Giấy tờ văn bản mà người yêu cầu chứng thực chữ
ký của mình ký vào đó
- Đối với trường hợp chứng thực chữ ký của người
dịch yêu cầu:
+ Người dịch xuất trình văn bằng cử nhân ngoại ngữ
trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên tại nước ngoài đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Được giải quyết trong ngày; nếu nhận
hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Trong trường hợp phải xác minh, thì
thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc
|
Đối
tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
Cơ
quan thực hiện
|
Phòng Tư pháp huyện, thành phố
|
Kết
quả thực hiện
|
Chứng thực chữ ký
|
Lệ
phí:
|
10.000đ/trường hợp
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện
|
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực;
- Người dịch phải cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch;
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ từ bản
chính, chứng thực chữ ký; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02
tháng 02 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày
20/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày
18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ từ bản
chính, chứng thực chữ ký;
- Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND
ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Lào Cai. Về việc quy định mức thu lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
|
|
Trình
tự thực hiện
|
- Cá nhân có yêu cầu đến bộ phận một
cửa của UBND huyện, thành phố (Phòng Tư pháp) yêu cầu chứng thực
- Sau khi nhận các giấy tờ của cá
nhân cần làm, cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp kiểm tra tính hợp pháp của bản
chính, nếu phát hiện bản chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu
chứng thực chứng minh; nếu không chứng minh được thì từ chối chứng thực. Cán
bộ Tư pháp đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng với bản chính
thì trình Trưởng phòng (Phó trưởng phòng) tư pháp huyện, thành phố
- Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Tư pháp)
|
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
Xuất trình:
- Bản chính;
- Bản sao cần chứng thực
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
|
Thời
hạn giải quyết
|
Thực hiện trong ngày; trường hợp
yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để
chứng thực sau nhưng không quá 02 ngày làm việc.
|
|
Đối
tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
|
Cơ
quan thực hiện
|
Phòng Tư pháp huyện, thành phố
|
|
Kết
quả thực hiện
|
Giấy tờ bản sao từ bản chính
|
|
Phí,
lệ phí
|
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03 trở
lên thu mỗi trang 1.000đ/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
|
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
|
Yêu
cầu, điều kiện
|
- Bản chính được cấp đúng thẩm quyền
- Bản chính không: bị tẩy sửa chữa,
xóa, thêm bớt, hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung
- Bản chính không bị cấm phổ biến
trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật
Lưu ý: Các trường hợp không được chứng
thực bản sao từ bản chính
1. Bản chính được cấp sai thẩm quyền
hoặc giả mạo.
2. Bản chính đã bị tẩy xoá, sửa chữa,
thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung.
3. Bản chính không được phép phổ biến
trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật.
4. Đơn, thư và các giấy tờ do cá
nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền.
5. Các giấy tờ, văn bản khác mà
pháp luật quy định không được sao
|
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ từ bản
chính, chứng thực chữ ký; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02
tháng 02 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012
về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5
năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ từ bản chính,
chứng thực chữ ký
- Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND
ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Lào Cai. Về việc quy định mức thu lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
|