Quyết định 3065/QĐ-UBND năm 2008 về Danh mục và thời gian giải quyết công việc thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 3065/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/09/2008
Ngày có hiệu lực 22/09/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Minh Ánh
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3065/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 22 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 758/TTr-SNV ngày 21/8/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và thời gian giải quyết công việc thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Giao Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh:

1. Thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp.

2. Triển khai thực hiện Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, quyết định bổ sung thêm các công việc giải quyết theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp.

4. Tổ chức xây dựng dữ liệu điện tử về thủ tục hành chính gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, đăng tải lên Cổng thông tin điện tử tỉnh.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Giám đốc Sở Nội vụ và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Minh Ánh

 

DANH MỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT

CÔNG VIỆC THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI BQL CÁC KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3065/QĐ-UBND ngày 22/9/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)

Lĩnh vực, công việc

Thời gian giải quyết

Trong ngày

Số ngày làm việc

I

HỘ TỊCH

 

 

1

Cấp Giấy chứng nhận đầu tư

 

 

1.1

Đối với dự án đăng ký đầu tư

 

 

a

Dự án đầu tư trong nước

 

3

b

Dự án đầu tư nước ngoài

 

3

1.2

Đối với dự án thẩm tra đầu tư

 

 

a

Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có quy mô vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện

 

14

b

Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện

 

14

c

Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có quy mô vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện

 

14

1.3

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

 

3

2

Đăng ký lại chuyển đổi doanh nghiệp

 

3

3

Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

 

3

4

Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp tại Khu Công nghiệp

 

 

4.1

Cấp mới

 

4

4.2

Gia hạn và cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Khu Công nghiệp

 

4

5

Xác nhận việc cấp, chuyển đổi Giấy phép lái xe cho người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp tại Khu Công nghiệp

X

 

6

Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Form D

X

 

7

Xác nhận nhân sự cho doanh nghiệp

X

 

8

Xác nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

X

 

9

Công chứng hợp đồng thế chấp nhà xưởng

X

 

10

Cấp chứng chỉ quy hoạch

 

5

11

Đăng ký nội quy lao động

 

4

12

Đăng ký thỏa ước lao động

 

4

13

Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện

 

3

Ghi chú: Thời gian giải quyết hồ sơ công việc là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ hàng tuần, lễ, tết), được tính kể từ ngày bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.