Quyết định 3042/QĐ-BQP năm 2016 công nhận xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng, an ninh trên địa bàn Quân khu 1 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Số hiệu | 3042/QĐ-BQP |
Ngày ban hành | 30/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 30/07/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Người ký | Phan Văn Giang |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
BỘ
QUỐC PHÒNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3042/QĐ-BQP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2016 |
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRỌNG ĐIỂM VỀ QUỐC PHÒNG, AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN QUÂN KHU 1
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Xét đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng tại Tờ trình số 1310/TTr-TM ngày 26 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận 341 xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng, an ninh của 06 tỉnh trên địa bàn Quân khu 1, như sau:
1. Tỉnh Bắc Ninh: 29 xã, phường, thị trấn.
2. Tỉnh Bắc Giang: 12 xã, phường, thị trấn.
3. Tỉnh Thái Nguyên: 80 xã, phường, thị trấn.
4. Tỉnh Cao Bằng: 93 xã, phường, thị trấn.
5. Tỉnh Lạng Sơn: 76 xã, phường, thị trấn.
6. Tỉnh Bắc Kạn: 51 xã, phường, thị trấn.
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRỌNG ĐIỂM QUỐC PHÒNG, AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN QUÂN KHU 1 NĂM 2016
TT |
Địa phương |
Biên giới |
Nội địa |
ATK |
Tổng cộng |
1 |
Bắc Ninh |
|
29 |
|
29 |
2 |
Bắc Giang |
|
12 |
|
12 |
3 |
Thái Nguyên |
|
50 |
30 |
80 |
4 |
Cao Bằng |
45 |
36 |
12 |
93 |
5 |
Lạng Sơn |
22 |
42 |
12 |
76 |
6 |
Bắc Kạn |
|
51 |
|
51 |
Cộng |
|
67 |
220 |
54 |
341 |
DANH SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRỌNG ĐIỂM VỀ QUỐC PHÒNG, AN NINH TRÊN ĐỊA
BÀN QUÂN KHU 1 NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3042/QĐ-BQP ngày 30 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Tổng số: 341 xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng, an ninh (trong đó: 67 xã, phường, thị trấn biên giới; 54 xã ATK; 220 xã, phường, thị trấn nội địa).
BỘ
QUỐC PHÒNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3042/QĐ-BQP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2016 |
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRỌNG ĐIỂM VỀ QUỐC PHÒNG, AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN QUÂN KHU 1
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Xét đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng tại Tờ trình số 1310/TTr-TM ngày 26 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận 341 xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng, an ninh của 06 tỉnh trên địa bàn Quân khu 1, như sau:
1. Tỉnh Bắc Ninh: 29 xã, phường, thị trấn.
2. Tỉnh Bắc Giang: 12 xã, phường, thị trấn.
3. Tỉnh Thái Nguyên: 80 xã, phường, thị trấn.
4. Tỉnh Cao Bằng: 93 xã, phường, thị trấn.
5. Tỉnh Lạng Sơn: 76 xã, phường, thị trấn.
6. Tỉnh Bắc Kạn: 51 xã, phường, thị trấn.
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRỌNG ĐIỂM QUỐC PHÒNG, AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN QUÂN KHU 1 NĂM 2016
TT |
Địa phương |
Biên giới |
Nội địa |
ATK |
Tổng cộng |
1 |
Bắc Ninh |
|
29 |
|
29 |
2 |
Bắc Giang |
|
12 |
|
12 |
3 |
Thái Nguyên |
|
50 |
30 |
80 |
4 |
Cao Bằng |
45 |
36 |
12 |
93 |
5 |
Lạng Sơn |
22 |
42 |
12 |
76 |
6 |
Bắc Kạn |
|
51 |
|
51 |
Cộng |
|
67 |
220 |
54 |
341 |
DANH SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRỌNG ĐIỂM VỀ QUỐC PHÒNG, AN NINH TRÊN ĐỊA
BÀN QUÂN KHU 1 NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3042/QĐ-BQP ngày 30 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Tổng số: 341 xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng, an ninh (trong đó: 67 xã, phường, thị trấn biên giới; 54 xã ATK; 220 xã, phường, thị trấn nội địa).
Tổng số: 29 xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng, an ninh.
TT |
Địa phương |
Số lượng |
Tóm tắt lý do, giải trình |
|
Thành phố Bắc Ninh |
06 |
|
1 |
Phường Suối Hoa |
|
Trung tâm chính trị, văn hóa của tỉnh; có các cơ quan, ban, ngành chủ chốt của tỉnh, thành phố. |
2 |
Phường Đáp Cầu |
|
Trung tâm chính trị văn hóa của tỉnh, thành phố. Có vị trí địa lý quan trọng trong xây dựng KVPT của tỉnh (Có điểm cao, QL1A, TL 295B, Sông Cầu chảy qua). |
3 |
Phường Vân Dương |
|
Trên địa bàn có QL18 chạy qua, có nhiều điểm cao trong cụm điểm cao 171 có giá trị chiến thuật; là KCN trọng điểm của tỉnh, lượng công nhân tạm trú lớn. |
4 |
Phường Phong Khê |
|
Trên địa bàn có khu căn cứ hậu phương tổng KVPT của thành phố Bắc Ninh, có KCN, nhà thờ khu Ngô Khê. |
5 |
Xã Nam Sơn |
|
Có vị trí địa lý quan trọng, Cụm điểm cao 171 có giá trị chiến thuật, QL18 chạy qua; là KCN trọng điểm của tỉnh, lượng công nhân tạm trú lớn. |
6 |
Xã Hòa Long |
|
Có điểm cao 51,3 có giá trị chiến thuật; là khu căn cứ chiến đấu 1 trong KVPT của thành phố Bắc Ninh. |
|
Thị xã Từ Sơn |
03 |
|
1 |
Phường Đông Ngàn |
|
Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, có các cơ quan, ban, ngành chủ chốt; nằm trong KVPT then chốt của thị xã Từ Sơn |
2 |
Phường Tân Hồng |
|
Có vị trí quan trọng trong KVPT của thị xã Từ Sơn, nằm trên hướng phòng thủ chủ yếu. Địa bàn dân cư đông. |
3 |
Phường Châu Khê |
|
Có vị trí quan trọng trong KVPT, là căn cứ chiến đấu của thị xã Từ Sơn. |
|
Huyện Lương Tài |
03 |
|
1 |
Thị trấn Thứa |
|
Có vị trí địa lý quan trọng, là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của huyện Lương Tài. |
2 |
Xã Quảng Phú |
|
Là địa bàn dân cư đông, nhiêu làng nghề truyền thống, kinh tế xã hội phát triển. |
3 |
Xã Phú Hòa |
|
Có vị trí địa lý quan trọng, dân số đông. |
|
Huyện Gia Bình |
03 |
|
1 |
Thị trấn Gia Bình |
|
Là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của huyện Gia Bình. |
2 |
Xã Đông Cứu |
|
Có vị trí địa lý quan trọng, nhiều điểm cao có giá trị chiến thuật, căn cứ chiến đấu trong KVPT của huyện Gia Bình. |
3 |
Xã Cao Đức |
|
Có vị trí chiến lược trong KVPT của huyện Gia Bình, là nơi giao nhau của 6 đầu sông, giáp ranh của 5 huyện Gia Bình, Lương Tài, Quế Võ, Chí Linh, Nam Sách. |
|
Huyện Thuận Thành |
02 |
|
1 |
Thị trấn Hồ |
|
Là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của huyện Thuận Thành, có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh. |
2 |
Xã Thanh Khương |
|
Có vị trí chiến lược trong KVPT của huyện Thuận Thành, có cụm công nghiệp, kinh tế xã hội phát triển. |
|
Huyện Quế Võ |
05 |
|
1 |
Thị trấn Phố Mới |
|
Là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của huyện Quế Võ, có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh. |
2 |
Xã Phương Liễu |
|
Có KCN Quế Võ 1, địa bàn trọng điểm về quốc phòng, an ninh; lượng công nhân tạm trú lớn. |
3 |
Xã Đại Xuân |
|
Có vị trí địa lý quan trọng trong KVPT của huyện Quế Võ. |
4 |
Xã Ngọc Xá |
|
Có vị trí địa lý quan trọng trong KVPT của huyện, nhiều điểm cao có giá trị, có KCN Quế Võ 2, là căn cứ chiến đấu của huyện Quế Võ. |
5 |
Xã Đức Long |
|
Có vị trí địa lý quan trọng trong KVPT của huyện Quế Võ, khu đánh địch phía trước trên QL18. |
|
Huyện Tiên Du |
04 |
|
1 |
Thị trấn Lim |
|
Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của huyện Tiên Du. |
2 |
Xã Phật Tích |
|
Có vị trí địa lý quan trọng trong KVPT của tính, huyện; nhiều điểm cao có giá trị chiến thuật, là căn cứ chiến đấu của tỉnh. |
3 |
Xã Việt Đoàn |
|
Trên địa bàn có căn cứ chiến đấu của huyện Tiên Du, nhiều điểm cao có giá trị chiến thuật trong KVPT của tỉnh, huyện. |
4 |
Xã Đại Đồng |
|
Có KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn, lượng công nhân tạm trú lớn; có vị trí địa lý quan trọng trong KVPT của huyện Tiên Du, là căn cứ hậu phương của huyện |
|
Huyện Yên Phong |
03 |
|
1 |
Thị trấn Chờ |
|
Là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của huyện Quế Võ, có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh. |
2 |
Xã Yên Trung |
|
Có vị trí địa lý quan trọng trong KVPT của huyện Yên Phong, có KCN Yên Phong, lượng công nhân tạm trú lớn. |
3 |
Xã Long Châu |
|
Có vị trí địa lý quan trọng trong KVPT của huyện Yên Phong, có KCN Yên Phong, lượng công nhân tạm trú lớn. |
Tổng số: 12 xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng, an ninh.
TT |
Địa phương |
Số lượng |
Tóm tắt lý do, giải trình |
|
Huyện Lục Ngạn |
02 |
|
1 |
Thị trấn Chũ |
|
Là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của huyện Lục Ngạn, có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh. |
2 |
Xã Tân Hoa |
|
Có vị trí địa lý quan trọng trong KVPT của huyện Lục Ngạn. |
|
Thành phố Bắc Giang |
01 |
|
1 |
Phường Hoàng Văn Thụ |
|
Có vị trí quan trọng trong KVPT, là căn cứ chiến đấu của TP. Bắc Giang |
|
Huyện Tân Yên |
01 |
|
1 |
Thị trấn Cao Thượng |
|
Là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của huyện Tân Yên, có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh. |
|
Huyện Hiệp Hòa |
01 |
|
1 |
Thị trấn Thắng |
|
Là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của huyện Hiệp Hòa, có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh. |
|
Huyện Sơn Động |
01 |
|
1 |
Thị trấn An Châu |
|
Là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của huyện Sơn Động, có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh. |
|
Huyện Việt Yên |
02 |
|
1 |
Thị trấn Bích Động |
|
Là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của huyện Việt Yên, có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh. |
2 |
Xã Hoàng Ninh |
|
Có vị trí địa lý quan trọng trong KVPT của huyện Việt Yên. |
|
Huyện Lục Nam |
01 |
|
1 |
Thị trấn Đồi Ngô |
|
Là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của huyện Lục Nam, có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh. |
|
Huyện Yên Thế |
01 |
|
1 |
Thị trấn Cầu Gồ |
|
Là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của huyện Yên Thế, có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh. |
|
Huyện Lạng Giang |
01 |
|
1 |
Thị trấn Vôi |
|
Là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của huyện Lạng Giang, có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh. |
|
Huyện Yên Dũng |
01 |
|
1 |
Thị trấn Neo |
|
Là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của huyện Yên Dũng, có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh. |
Tổng số: 80 xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng, an ninh (trong đó: 30 xã phường, thị trấn ATK; 50 xã, phường, thị trấn nội địa)
TT |
Địa phương |
Số lượng |
Tóm tắt lý do, giải trình |
|
Thành Phố Thái Nguyên |
09 |
|
1 |
Phường Trưng Vương |
|
Là phường trung tâm KT-CT, VH-XH của tỉnh, thành phố đứng chân. Nằm trong KVPT then chốt của tỉnh |
2 |
Phường Phan Đình Phùng |
|
Là phường có tốc độ phát triển KT-VH-XH và các hoạt động thương mại, du lịch. Nằm trong KVPT then chốt của tỉnh |
3 |
Phường Hoàng Văn Thụ |
|
Là phường có tốc độ phát triển KT-VH-XH và các hoạt động thương mại, du lịch. Nằm trong KVPT then chốt của tỉnh |
4 |
Phường Quang Trung |
|
Là phường có tốc độ phát triển KT-VH-XH và các hoạt động thương mại, du lịch. Nằm trong KVPT then chốt của tỉnh |
5 |
Phường Đồng Quang |
|
Là phường có tốc độ phát triển KT-VH-XH và các hoạt động thương mại, du lịch. Nằm trong KVPT then chốt của tỉnh |
6 |
Phường Tích Lương |
|
Là phường có nhiều trường cao đẳng, đại học đứng chân trên địa bàn, số lượng sinh viên tạm trú lớn, tiềm ẩn nhiều diễn biến phức tạp. |
7 |
Phường Tân Lập |
|
Là phường nằm trên trục đường QL3, thuận lợi cho việc giao lưu, phát triển KT-VH-XH. Nằm trong hướng PT chủ yếu của tỉnh; căn cứ chiến đấu của TP. |
8 |
Xã Tân Cương |
|
Là xã nằm trong quy hoạch phát triển trung tâm chính trị, du lịch của tỉnh và thành phố, mũi nhọn phát triển của xã là cây chè. Tình hình an ninh chính trị thường xuyên diễn biến phức tạp. |
9 |
Xã Quyết Thắng |
|
Là xã nằm trong quy hoạch phát triển trung tâm văn hóa, chính trị của tỉnh. Tình hình an ninh chính trị có nhiều phức tạp tiềm ẩn, là xã tập trung các trường đại học thuộc Đại học thái Nguyên, có trung tâm giáo dục quốc phòng đứng chân trên địa bàn, có sinh viên tạm trú trên địa bàn đông. |
|
Thành Phố Sông Công |
02 |
|
1 |
Phường Thắng Lợi |
|
Là trung tâm chính trị của thành phố nơi có các cơ quan Đảng, Chính quyền của thành phố đứng chân. |
2 |
Phường Phố Cò |
|
Nằm ở phía Nam thành phố, là phường có tình hình an ninh chính trị tiềm ẩn nhiều phức tạp. |
|
Thị xã Phổ Yên |
02 |
|
1 |
Phường Ba Hàng |
|
Có vị trí quan trọng, trung tâm về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh; là khu vực phòng thủ then chốt của thị xã Phổ Yên. |
2 |
Phường Đồng Tiến |
|
Có khu CN SamSung, số lượng công nhân thường xuyên khoảng 60.000 và nhiều thành phần trong xã hội tụ tập. Tình hình an ninh chính trị thường xuyên diễn biến phức tạp. |
|
Huyện Định Hóa |
24 |
|
1 |
Thị Trấn Chợ Chu |
|
Nằm ở trung tâm huyện nơi có các cơ quan, ban, ngành, đơn vị đóng quân; là trung tâm văn hóa chính trị kinh tế và quốc phòng, an ninh. |
2 |
Xã Bình Thành |
|
Là xã ATK |
3 |
Xã Phú Đình |
|
Là xã ATK |
4 |
Xã Điềm Mặc |
|
Là xã ATK |
5 |
Xã Trung Lương |
|
Là xã ATK |
6 |
Xã Linh Thông |
|
Là xã ATK |
7 |
Xã Quy Kỳ |
|
Là xã ATK |
8 |
Xã Kim Sơn |
|
Là xã ATK |
9 |
Xã Kim Phượng |
|
Là xã ATK |
10 |
Xã Phúc Chu |
|
Là xã ATK |
11 |
Xã Lam Vỹ |
|
Là xã ATK |
12 |
Xã Tân Thịnh |
|
Là xã ATK |
13 |
Xã Tân Dương |
|
Là xã ATK |
14 |
Xã Phượng Tiến |
|
Là xã ATK |
15 |
Xã Bảo Cường |
|
Là xã ATK |
16 |
Xã Đông Thịnh |
|
Là xã ATK |
17 |
Xã Định Biên |
|
Là xã ATK |
18 |
Xã Bảo Linh |
|
Là xã ATK |
19 |
Xã Thanh Định |
|
Là xã ATK |
20 |
Xã Phú Tiến |
|
Là xã ATK |
21 |
Xã Sơn Phú |
|
Là xã ATK |
22 |
Xã Bình Yên |
|
Là xã ATK |
23 |
Xã Trung Hội |
|
Là xã ATK |
24 |
Xã Bộc Nhiêu |
|
Là xã ATK |
|
Huyện Võ Nhai |
14 |
|
1 |
Xã Bình Long |
|
Là cửa ngõ giao lưu về k.tế, VH-XH với huyện khác. Là xã trọng điểm, phức tạp về ANTT. |
2 |
Xã La Hiên |
|
Là cửa ngõ giao lưu về kinh tế, văn hóa - xã hội của huyện. Là xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự |
3 |
TT. Đình Cả |
|
Là trung tâm phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội và các hoạt động thương mại, dịch vụ của huyện |
4 |
Xã Lâu Thượng |
|
Là xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự, là nơi có các điểm cao về giá trị chiến thuật của huyện. |
5 |
Xã Phú Thượng |
|
Là xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, là nơi có các điểm cao về giá trị chiến thuật của huyện. |
6 |
Xã Tràng Xá |
|
Là xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, là nơi có các điểm cao về giá trị chiến thuật của huyện. |
7 |
Xã Phương Giao |
|
Là xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, là nơi có các điểm cao về giá trị chiến thuật của huyện. |
8 |
Xã Vũ Chấn |
|
Là xã thuộc vùng CT229 của nhà nước |
9 |
Xã Nghinh Tường |
|
Là xã thuộc vùng CT229 của nhà nước |
10 |
Xã Thần Sa |
|
Là xã có một phần thuộc vùng CT229 của Nhà nước; căn cứ quốc phòng của Nhà nước, xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự. |
11 |
Xã Thượng Nung |
|
Là xã thuộc vùng CT229 của Nhà nước |
12 |
Xã Sảng Mộc |
|
Là xã thuộc vùng CT229 của Nhà nước; xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự. |
13 |
Xã Cúc Đường |
|
Là xã thuộc vùng CT229 của Nhà nước; xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự. |
14 |
Xã Dân Tiến |
|
Có địa hình giá trị về quân sự, quốc phòng, là nơi đặt căn cứ hậu phương của huyện |
|
Huyện Đại Từ |
12 |
|
1 |
Xã Cát Nê |
|
Là xã ATK |
2 |
Xã Mỹ Yên |
|
Là xã ATK |
3 |
Xã Vạn Thọ |
|
Là xã nằm trong dự án quy hoạch khu du lịch Tâm linh Hồ Núi Cốc, tình hình an ninh chính trị phức tạp |
4 |
Xã An Khánh |
|
Là xã nằm trên hướng phòng thủ chủ yếu của huyện, trên địa bàn xã có nhà máy Nhiệt điện An Khánh có người nước ngoài làm việc; xã tiềm ẩn nhiều nhân tố gây mất ổn định an ninh chính trị. |
5 |
Thị trấn Hùng Sơn |
|
Nơi trọng điểm kinh tế của huyện, tình hình an ninh chính trị phức tạp. |
6 |
Xã Cù Vân |
|
Là xã có tình hình an ninh chính trị phức tạp, luôn mất ổn định. |
7 |
Xã Hà Thượng |
|
Là xã ATK |
8 |
Xã Hoàng Nông |
|
Là xã ATK |
9 |
Xã Yên Lãng |
|
Là xã ATK |
10 |
Xã phú Cường |
|
Là xã ATK |
11 |
Xã Minh Tiến |
|
Là xã ATK. |
12 |
Xã Tân Thái |
|
Là xã có vị trí quốc phòng và an ninh quan trọng trung tâm khu du lịch Hồ Núi Cốc, tình hình an ninh chính trị phức tạp, luôn mất ổn định. |
|
Huyện Đồng Hỷ |
05 |
|
1 |
Thị trấn Chùa Hang |
|
Là trung tâm kinh tế, VHXH, nơi tập trung làm việc 1 của cơ quan khối Đảng, Chính quyền của huyện. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội luôn diễn biến phức tạp. |
2 |
Thị trấn Trại Cau |
|
Là thị trấn phía Nam của huyện, có vị trí quan trọng về quốc phòng. Tình hình an chính trị tệ nạn xã hội diễn biến phức tạp. |
3 |
Xã Văn Lăng |
|
Là xã vùng cao của huyện, diện tích rộng, giao thông đi lại khó khăn; có số đông dân tộc thiểu số, nơi có nhiều hoạt động truyền đạo trái phép. Tình hình an ninh chính trị luôn diễn biến phức tạp |
4 |
Xã Hóa Thượng |
|
Nằm trên trục đường quốc lộ 1B, là nơi có Bộ Tư lệnh QKI và các đơn vị thuộc Bộ Tham mưu Quân khu đứng chân. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội phức tạp. |
5 |
Xã Quang Sơn |
|
Xã có trục đường quốc lộ 1B chạy qua. Xã có vị trí quan trọng về QP&AN; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội diễn biến phức tạp. |
|
Huyện Phú Bình |
06 |
|
1 |
Thị trấn Hương Sơn |
|
Là nơi trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội, nơi tập trung của cơ quan khối Đảng, chính quyền của huyện và thị trấn. Tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội diễn biến phức tạp. |
2 |
Xã Kha Sơn |
|
Là xã tốc độ phát triển đô thị hóa cao; tình hình an ninh chính trị diễn biến phức tạp. |
3 |
Xã Nhã Lộng |
|
Là xã phía Tây của huyện có nhà thờ Xứ Nhã Lộng. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội diễn biến phức tạp. |
4 |
Xã Tân Khánh |
|
Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội có nhiều phức tạp. |
5 |
Xã Bàn Đạt |
|
Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội diễn biến phức tạp, là xã có nhiều dân tộc sinh sống trên địa bàn; xã nằm trong khu căn cứ hậu phương của huyện. |
6 |
Xã Điềm Thụy |
|
Là xã có khu công nghiệp Điềm Thụy, tiềm ẩn nhiều yếu tố gây mất ổn định về an ninh chính trị. |
|
Huyện Phú Lương |
06 |
|
1 |
Thị trấn Đu |
|
Là trung tâm kinh tế, VH, XH của huyện nơi đặt cơ quan, ban, ngành của huyện; có vị trí quan trọng về quốc phòng. |
2 |
Xã Sơn Cẩm |
|
Xã có vị trí quan trọng về KT, VH, XH, QP, AN. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tiềm ẩn nhiều yếu tố gây mất ổn định. |
3 |
Xã Yên Trạch |
|
Là xã ATK |
4 |
Xã Phú Đô |
|
Là xã có nơi được xác định để xây dựng căn cứ Chiến đấu của khu vực phòng thủ tỉnh; địa bàn có nhiều hang hầm núi đá, được xác định để xây dựng căn cứ hậu cần, kỹ thuật của tỉnh, tình hình ANCT thường xuyên diễn biến phức tạp. |
5 |
Xã Tức Tranh |
|
Là xã có tình hình ANCT thường xuyên diễn biến phức tạp. Nơi có nhiều hoạt động của tôn giáo. |
6 |
Xã Động Đạt |
|
Là xã có tình hình ANCT thường xuyên diễn biến phức tạp. Nơi có nhiều hoạt động của tôn giáo. |
Tổng số: 93 xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng, an ninh (trong đó 45 xã phường, thị trấn biên giới, 12 xã, phường, thị trấn ATK; 36 xã, phường, thị trấn nội địa).
TT |
Địa phương |
Số lượng |
Tóm tắt lý do, giải trình |
|
Huyện Hòa An |
02 |
|
1 |
Xã Nam Tuấn |
|
Có hoạt động của tổ chức bất hợp pháp Dương Văn Mình, tình hình ANCT thường xuyên diễn biến phức tạp |
2 |
Xã Dân Chủ |
|
Có khu ATK cấp tỉnh tại xóm Hoằng Súm |
|
Huyện Bảo Lâm |
07 |
|
1 |
Thị trấn Pác Miầu |
|
Là trung tâm huyện lỵ, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của huyện |
2 |
Xã Đức Hạnh |
|
Có đường biên giới Quốc gia |
3 |
Xã Lý Bôn |
|
Có hoạt động của tổ chức bất hợp pháp Dương Văn Mình, tình hình ANCT thường xuyên diễn biến phức tạp. Có nhà máy thủy điện Bảo Lâm |
4 |
Xã Nam Quang |
|
Có hoạt động của tổ chức bất hợp pháp Dương Văn Mình, tình hình ANCT thường xuyên diễn biến phức tạp |
5 |
Xã Nam Cao |
|
Có hoạt động của tổ chức bất hợp pháp Dương Văn Mình, tình hình ANCT thường xuyên diễn biến phức tạp |
6 |
Xã Thạch Lâm |
|
Có hoạt động của tổ chức bất hợp pháp Dương Văn Mình, tình hình ANCT thường xuyên diễn biến phức tạp |
7 |
Xã Vĩnh Quang |
|
Có hoạt động của tổ chức bất hợp pháp Dương Văn Mình, tình hình ANCT thường xuyên diễn biến phức tạp |
|
Huyện Thạch An |
07 |
|
1 |
Xã Đức Long |
|
Xã Biên giới |
2 |
Thị trấn Đông Khê |
|
Trung tâm kinh tế của huyện - ATK |
3 |
Xã Vân Trình |
|
Xã ATK |
4 |
Xã Canh Tân |
|
Xã ATK |
5 |
Xã Minh Khai |
|
Xã ATK |
6 |
Xã Quang Trọng |
|
Xã có vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế, VH, XH, QP, AN |
7 |
Xã Trọng Con |
|
Xã có vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế, VH, XH, QP, AN |
|
Huyện Trà Lĩnh |
05 |
|
1 |
Xã Tri Phương |
|
Xã Biên giới |
2 |
Xã Xuân Nội |
|
Xã Biên giới |
3 |
Xã Cô Mười |
|
Xã Biên giới |
4 |
Xã Quang Hán |
|
Xã Biên giới |
5 |
Thị trấn Hùng Quốc |
|
Xã Biên giới |
|
Huyện Thông Nông |
04 |
|
1 |
Thị trấn Thông Nông |
|
Trung tâm kinh tế, xã hội của huyện |
2 |
Xã Cần Yên |
|
Xã Biên giới |
3 |
Xã Cần Nông |
|
Xã Biên giới |
4 |
Xã Vị Quang |
|
Xã Biên giới |
|
Huyện Nguyên Bình |
16 |
|
1 |
Xã Minh Tâm |
|
Xã ATK |
2 |
Xã Tam Kim |
|
Xã ATK |
3 |
Xã Hoa Thám |
|
Xã ATK |
4 |
Xã Minh Thanh |
|
Xã ATK |
5 |
Xã Hưng Đạo |
|
Xã ATK |
6 |
Xã Bắc Hợp |
|
Xã ATK |
7 |
Xã Triệu Nguyên |
|
Xã ATK |
8 |
Xã Quang Thành |
|
Xã ATK |
9 |
Thị trấn Tĩnh Túc |
|
Xã ATK |
10 |
Thị trấn Nguyên Bình |
|
Trung tâm kinh tế, xã hội của huyện |
11 |
Xã Mai Long |
|
Có hoạt động của đạo Tin lành |
12 |
Xã Ca Thành |
|
Có hoạt động của đạo Tin lành |
13 |
Xã Thành Công |
|
Có hoạt động của đạo Tin lành |
14 |
Xã Phan Thanh |
|
Có hoạt động của đạo Tin lành |
15 |
Xã Vũ Nông |
|
Có hoạt động của đạo Tin lành |
16 |
Xã Yên Lạc |
|
Có hoạt động của đạo Tin lành |
|
Huyện Hạ Lang |
10 |
|
1 |
Xã Minh Long |
|
Xã Biên giới |
2 |
Xã Lý Quốc |
|
Xã Biên giới |
3 |
Xã Đồng Loan |
|
Xã Biên giới |
4 |
Xã Quang Long |
|
Xã Biên giới |
5 |
Xã Viết Chu |
|
Xã Biên giới |
6 |
Xã Thái Đức |
|
Xã Biên giới |
7 |
Xã Thị Hoa |
|
Xã Biên giới |
8 |
Xã Cô Ngân |
|
Xã Biên giới |
9 |
Xã An Lạc |
|
Nằm trên hướng phòng thủ chủ yếu theo Quyết tâm TCPT của huyện |
10 |
Thị trấn Thanh Nhật |
|
Trung tâm kinh tế, xã hội của huyện, là khu vực phòng thủ then chốt theo Quyết tâm TCPT của huyện |
|
Huyện Phục Hòa |
06 |
|
1 |
Xã Triệu Âu |
|
Xã Biên giới |
2 |
Xã Cách Linh |
|
Xã Biên giới |
3 |
Xã Đại Sơn |
|
Xã Biên giới |
4 |
Xã Mỹ Hưng |
|
Xã Biên giới |
5 |
Thị trấn Hòa Thuận |
|
Xã Biên giới |
6 |
Thị trấn Tà Lùng |
|
Xã Biên giới |
|
Huyện Hà Quảng |
16 |
|
1 |
Xã Sóc Hà |
|
Xã Biên giới |
2 |
Xã Nà Sác |
|
Xã Biên giới |
3 |
Xã Trường Hà |
|
Xã Biên giới |
4 |
Xã Kéo Yên |
|
Xã Biên giới |
5 |
Xã Đào Ngạn |
|
Xã ATK |
6 |
Xã Phù Ngọc |
|
Xã ATK |
7 |
Xã Lũng Nặm |
|
Xã Biên giới |
8 |
Xã Vân An |
|
Xã Biên giới |
9 |
Xã Cải Viên |
|
Xã Biên giới |
10 |
Xã Tổng Cọt |
|
Xã Biên giới |
11 |
Xã Nội Thôn |
|
Xã Biên giới |
12 |
Xã Vần Dính |
|
Có hoạt động của tổ chức bất hợp pháp Dương Văn Mình |
13 |
Xã Thượng Thôn |
|
Có hoạt động của tổ chức bất hợp pháp Dương Văn Mình |
14 |
Xã Hồng Sỹ |
|
Có hoạt động của tổ chức bất hợp pháp Dương Văn Mình |
15 |
Xã Mã Ba |
|
Có hoạt động của tổ chức bất hợp pháp Dương Văn Mình |
16 |
Thị trấn Xuân Hòa |
|
Trung tâm kinh tế, xã hội của huyện. Có hoạt động của tổ chức bất hợp pháp Dương Văn Mình |
|
Huyện Trùng Khánh |
09 |
|
1 |
Xã Lăng Yên |
|
Xã Biên giới |
2 |
Xã Phong Nặm |
|
Xã Biên giới |
3 |
Xã Ngọc Khê |
|
Xã Biên giới |
4 |
Xã Ngọc Côn |
|
Xã Biên giới |
5 |
Xã Đình Phong |
|
Xã Biên giới |
6 |
Xã Chí Viễn |
|
Xã Biên giới |
7 |
Xã Ngọc Chung |
|
Xã Biên giới |
8 |
Xã Đàm Thủy |
|
Xã Biên giới |
9 |
Thị Trấn Trùng Khánh |
|
Trung tâm kinh tế, xã hội của huyện. |
|
Huyện Bảo Lạc |
08 |
|
1 |
Xã Cô Ba |
|
Xã Biên giới |
2 |
Xã Cốc Pàng |
|
Xã Biên giới |
3 |
Xã Thượng Hà |
|
Xã Biên giới |
4 |
Xã Khánh Xuân |
|
Xã Biên giới |
5 |
Xã Xuân Trường |
|
Xã Biên giới |
6 |
Thị trấn Bảo Lạc |
|
Trung tâm kinh tế, xã hội của huyện. |
7 |
Xã Huy Giáp |
|
Là vùng khó khăn, có hoạt động của Đạo Tin lành nằm trên hướng thứ yếu theo Quyết tâm TCPT của huyện |
8 |
Xã Sơn Lập |
|
Là vùng khó khăn, có hoạt động của Đạo Tin lành, nằm trên hướng phối hợp theo Quyết tâm TCPT của huyện |
|
Thành phố Cao Bằng |
03 |
|
1 |
Phường Hợp Giang |
|
Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của thành phố và của tỉnh; khu vực phòng thủ then chốt của thành phố. |
2 |
Phường Đề Thám |
|
Là địa bàn nằm trên 2 trục đường QL3 từ Hà Nội -Thái Nguyên - Bắc Kạn về Cao Bằng, đường Hồ Chí Minh từ Hà Quảng - Hòa An qua trung tâm hành chính mới của tỉnh; nằm trên hướng phòng thu chủ yếu của thành phố |
3 |
Xã Chu Trinh |
|
Nằm trên trục đường QL4 từ Lạng Sơn về Cao Bằng và là khu vực có nhiều công ty, doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài đứng chân; nằm trên hướng phòng thu thứ yếu của thành phố |
Tổng số: 76 xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng, an ninh (trong đó 21 xã, phường, thị trấn biên giới; 12 xã ATK; 43 xã, thị trấn nội địa).
TT |
Địa phương |
Số lượng |
Tóm tắt lý do, giải trình |
|
Huyện Tràng Định |
13 |
|
1 |
Xã Quốc Khánh |
|
Xã Biên giới |
2 |
Xã Đội Cấn |
|
Xã Biên giới |
3 |
Xã Tân Minh |
|
Xã Biên giới |
4 |
Xã Đào Viên |
|
Xã Biên giới |
5 |
Xã Đại Đồng |
|
Xã nằm trên hướng phòng thủ chủ yếu của huyện, tình hình an ninh chính trị diễn biến phức tạp. |
6 |
Thị trấn Thất Khê |
|
Trung tâm kinh tế, chính trị, VH-XH, quốc phòng, an ninh của huyện, khu vực phòng thủ then chốt của huyện. |
7 |
Xã Hùng Việt |
|
Xã nằm trên hướng phòng thủ chủ yếu của huyện, có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh. |
8 |
Xã Quốc Việt |
|
Về dân tộc, tôn giáo đang tiềm ẩn nguy cơ phức tạp, đầu mối giao thông quan trọng, hoạt động các đối tượng hình sự diễn biến phức tạp. |
9 |
Xã Tri Phương |
|
Xã ATK (đang chờ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ). |
10 |
Xã Đề Thám |
|
Xã ATK (đang chờ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ). |
11 |
Xã Hùng Sơn |
|
Xã ATK (đang chờ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ). |
12 |
Xã Chí Minh |
|
Xã ATK (đang chờ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ). |
13 |
Xã Tân Tiến |
|
Về dân tộc, tôn giáo đang tiềm ẩn nguy cơ phức tạp, đầu mối giao thông quan trọng, hoạt động các đối tượng hình sự diễn biến phức tạp. |
|
Huyện Văn Lãng |
06 |
|
1 |
Xã Tân Mỹ |
|
Xã Biên giới. |
2 |
Xã Tân Thanh |
|
Xã Biên giới. |
3 |
Xã Thanh Long |
|
Xã Biên giới. |
4 |
Xã Thụy Hùng |
|
Xã Biên giới. |
5 |
Xã Trùng Khánh |
|
Xã Biên giới. |
6 |
Thị trấn Na Sầm |
|
Trung tâm kinh tế, chính trị, VH-XH, quốc phòng, an ninh của huyện. |
|
Huyện Cao Lộc |
07 |
|
1 |
Thị trấn Đồng Đăng |
|
Thị trấn Biên giới. |
2 |
Thị trấn Cao Lộc |
|
Trung tâm kinh tế, chính trị, VH-XH, quốc phòng, an ninh của huyện. |
3 |
Xã Bảo Lâm |
|
Xã Biên giới. |
4 |
Xã Thanh Lòa |
|
Xã Biên giới. |
5 |
Xã Xuất Lễ |
|
Xã Biên giới. |
6 |
Xã Mẫu Sơn |
|
Xã Biên giới. |
7 |
Xã Cao Lâu |
|
Xã Biên giới. |
|
Huyện Lộc Bình |
06 |
|
1 |
Xã Mẫu Sơn |
|
Xã Biên giới. |
2 |
Xã Tam Gia |
|
Xã Biên giới. |
3 |
Xã Tú Mịch |
|
Xã Biên giới. |
4 |
Xã Yên Khoái |
|
Xã Biên giới. |
5 |
Thị trấn Lộc Bình |
|
Trung tâm kinh tế, chính trị, VH-XH, có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh của huyện. |
6 |
Thị trấn Na Dương |
|
Tập trung khu công nghiệp của huyện, có vị trí quan trọng trong xây dựng khu vực phòng thủ, quốc phòng - an ninh của huyện, |
|
Huyện Đình Lập |
07 |
|
1 |
Xã Bắc Xa |
|
Xã Biên giới. |
2 |
Xã Bính Xá |
|
Xã Biên giới. |
3 |
Xã Đình Lập |
|
Khu căn cứ chiến đấu của huyện. |
4 |
Xã Lâm Ca |
|
Khu căn cứ chiến đấu của huyện. |
5 |
Thị trấn Đình Lập |
|
Trung tâm kinh tế, chính trị, VH-XH, quốc phòng, an ninh của huyện. |
6 |
Thị trấn Nông trường Thái Bình |
|
Trọng điểm về quốc phòng, an ninh, có công trình phòng thủ của Bộ Quốc phòng. |
7 |
Xã Thái Bình |
|
Là xã thường xuyên diễn biến phức tạp về an ninh, trật tự an toàn xã hội. |
|
Huyện Văn Quan |
04 |
|
1 |
Thị trấn Văn Quan |
|
Trung tâm kinh tế, chính trị, VH-XH, quốc phòng, an ninh của huyện. |
2 |
Xã Tràng Phái |
|
Có khu căn cứ chiến đấu của tỉnh, có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh. |
3 |
Xã Tân Đoàn |
|
Nơi có căn cứ chiến đấu của tỉnh, có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh. |
4 |
Xã Yên Phúc |
|
Về dân tộc, tôn giáo đang tiềm ẩn nguy cơ phức tạp, đầu mối giao thông quan trọng, hoạt động các đối tượng hình sự diễn biến phức tạp. |
|
Huyện Bình Gia |
06 |
|
1 |
Thị Trấn Bình Gia |
|
Về dân tộc, tôn giáo đang tiềm ẩn nguy cơ phức tạp, đầu mối giao thông quan trọng, hoạt động các đối tượng hình sự diễn biến phức tạp. |
2 |
Xã Mông Ân |
|
Là xã thuộc khu vực phòng thủ quyết giữ của huyện, trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị VH-XH, quốc phòng - an ninh của huyện. |
3 |
Xã Tô Hiệu |
|
Là xã thuộc khu vực phòng thủ quyết giữ của huyện, trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị VH-XH, quốc phòng - an ninh của huyện. |
4 |
Xã Quang Trung |
|
Là xã nằm trong cụm căn cứ hậu phương của tỉnh, có vị trí quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. |
5 |
Xã Thiện Thuật |
|
Là xã nằm trong căn cứ hậu phương của tỉnh. |
6 |
Xã Hưng Đạo |
|
Về dân tộc, tôn giáo đang tiềm ẩn nguy cơ phức tạp, đầu mối giao thông quan trọng, hoạt động các đối tượng hình sự diễn biến phức tạp. |
|
Huyện Bắc Sơn |
12 |
|
1 |
Xã Vũ Lễ |
|
Xã ATK |
2 |
Xã Tân Hương |
|
Xã ATK |
3 |
Xã Tân Lập |
|
Xã ATK |
4 |
Xã Vũ Lăng |
|
Xã ATK |
5 |
Xã Bắc Sơn |
|
Xã ATK |
6 |
Xã Quỳnh Sơn |
|
Xã ATK |
7 |
Xã Hữu Vĩnh |
|
Xã ATK |
8 |
Xã Hưng Vũ |
|
Xã ATK |
9 |
Thị Trấn Bắc Sơn |
|
Phức tạp về an ninh, trật tự tôn giáo. |
10 |
Xã Nhất Tiến |
|
Phức tạp về an ninh trật tự, tôn giáo. |
11 |
Xã Trấn Yên |
|
Phức tạp về an ninh trật tự, tôn giáo. |
12 |
Xã Vũ Sơn |
|
Phức tạp về dân tộc, tôn giáo. |
|
Huyện Chi Lăng |
04 |
|
1 |
Thị trấn Đồng Mỏ |
|
Trung tâm KT, CT, VH-XH, QP-AN của huyện; là khu vực phòng thủ then chốt của huyện. |
2 |
Thị trấn Chi Lăng |
|
Trung tâm kinh tế, chính trị, VH-XH, quốc phòng, an ninh của huyện; là khu vực phòng thủ then chốt 2 của huyện. |
3 |
Xã Vạn Linh |
|
Tình hình an ninh, chính trị diễn biến phức tạp. |
4 |
Xã Hữu Kiên |
|
Về dân tộc, tôn giáo đang tiềm ẩn nguy cơ phức tạp, đầu mối giao thông quan trọng, hoạt động các đối tượng hình sự diễn biến phức tạp. |
|
Huyện Hữu Lũng |
05 |
|
1 |
Thị Trấn Hữu Lũng |
|
Trung tâm kinh tế, chính trị, VH-XH, quốc phòng, an ninh của huyện; nằm trong khu vực phòng thủ then chốt của huyện. |
2 |
Xã Minh Sơn |
|
Xã nằm trên hướng phòng thủ chủ yếu của huyện, tình hình an ninh chính trị phức tạp, địa bàn giáp ranh huyện Lạng Giang, Yên Thế tỉnh Bắc Giang. |
3 |
Xã Hòa Lạc |
|
Xã nằm trên hướng phòng thủ phía sau của huyện. |
4 |
Xã Hòa Thắng |
|
Xã có tình hình an ninh chính trị diễn biến phức tạp, địa danh giáp huyện Lạng Giang, Lục Nam tỉnh Bắc Giang, xã nằm gần căn cứ chiến đấu của huyện. |
5 |
Xã Tân Thành |
|
Là địa bàn xây dựng căn cứ chiến đấu 2 và dự kiến là khu vực địch đổ bộ đường không; khu vực gây rối ở Đền Bắc Lệ trong quyết tâm phòng thủ của huyện. |
|
Thành phố Lạng Sơn |
06 |
|
1 |
Phường Hoàng Văn Thụ |
|
Địa bàn có nhiều khu chợ, khu di tích, đền chùa, tốc độ đô thị hóa nhanh, hoạt động của các đối tượng hình sự và trật tự xã hội diễn biến phức tạp. |
2 |
Phường Tam Thanh |
|
Địa bàn có nhiều khu chợ, khu di tích, đền chùa. |
3 |
Phường Vĩnh Trại |
|
Trên địa bàn 2 phường tập trung nhiều đơn vị hành chính của tỉnh và thành phố, đồng thời có trụ sở của 02 nhà thờ lớn (Nhà thờ Cửa Nam và Mỹ Sơn). |
4 |
Phường Chi Lăng |
|
|
5 |
Xã Hoàng Đồng |
|
Địa bàn có khu Liên doanh cổ phần Quốc tế Lạng Sơn; khu đô thị Nam Hoàng Đồng, tình hình an ninh, chính trị diễn biến phức tạp, dễ bị bọn phản động lợi dụng kích động gây rối trật tự trên địa bàn. |
6 |
Xã Quảng Lạc |
|
Về dân tộc, tôn giáo đang tiềm ẩn nguy cơ phức tạp, đầu mối giao thông quan trọng, hoạt động các đối tượng hình sự diễn biến phức tạp. |
Tổng số: 51 xã, phường, thị trấn nội địa trọng điểm về quốc phòng, an ninh.
TT |
Địa phương |
Số lượng |
Tóm tắt lý do, giải trình |
|
Thành phố Bắc Kạn |
05 |
|
1 |
Phường Đức Xuân |
|
Trung tâm Thành phố, nơi đứng chân các cơ quan của tỉnh |
2 |
Phường Huyền Tụng |
|
Nơi xác định Sở CH dự bị của Thành phố |
3 |
Phường Xuất Hóa |
|
Là nơi xác định căn cứ chiến đấu của TP |
4 |
Xã Dương Quang |
|
Là nơi xác định căn cứ Hậu phương của TP |
5 |
Xã Nông Thượng |
|
Là nơi xác định nơi cất giấu VKTB của quân khu |
|
Huyện Na Rì |
07 |
|
1 |
Xã Côn Minh |
|
Xã thuộc vùng CT229 của nhà nước. |
2 |
Xã Lam Sơn |
|
Là nơi xác định hướng phòng ngự chủ yếu của huyện |
3 |
Xã Ân Tình |
|
Xã thuộc vùng CT229 của nhà nước. |
4 |
Xã Văn Minh |
|
Xã có vị trí giáp ranh các xã, nơi tiềm ẩn về ANTT, TTATXH |
5 |
Xã Lương Thượng |
|
Xã thuộc vùng CT229 của nhà nước. |
6 |
Xã Kim Hỷ |
|
Xã thuộc vùng CT229 của nhà nước. |
7 |
Thị trấn Yến Lạc |
|
Trung tâm KT, CT, VH, XH của huyện |
|
Huyện Chợ Mới |
08 |
|
1 |
Xã Quảng Chu |
|
Xã có vị trí giáp ranh các xã, tỉnh Thái Nguyên nơi tiềm ẩn về ANTT, TTATXH |
2 |
Xã Nông Thịnh |
|
Là nơi xác định hướng phòng ngự chủ yếu của huyện |
3 |
Xã Nông Hạ |
|
Là nơi xác định hướng phòng ngự chủ yếu của huyện |
4 |
Xã Cao Kỳ |
|
Là nơi xác định hướng phòng ngự chủ yếu của huyện |
5 |
Xã Thanh Vận |
|
Là nơi xác định hướng phòng ngự chủ yếu của huyện |
6 |
Xã Thanh Mai |
|
Là nơi xác định hướng phòng ngự chủ yếu của huyện |
7 |
Xã Mai Lạp |
|
Là nơi xác định hướng phòng ngự chủ yếu của huyện |
8 |
Thị trấn Chợ Mới |
|
Trung tâm KT, CT, VH, XH của huyện |
|
Huyện Bạch Thông |
07 |
|
1 |
Xã Cao Sơn |
|
Xã thuộc vùng CT229 của nhà nước. |
2 |
Xã Vũ Muộn |
|
Xã thuộc vùng CT229 của nhà nước. |
3 |
Xã Sỹ Bình |
|
Xã thuộc vùng CT229 của nhà nước. |
4 |
Xã Hà Vị |
|
Là nơi xác định căn cứ chiến đấu của huyện |
5 |
Xã Dương Phong |
|
Là nơi xác định SCH phía trước của huyện |
6 |
Xã Đôn Phong |
|
Là nơi xác định SCH phía trước của huyện |
7 |
Thị Trấn Phủ Thông |
|
Trung tâm KT, CT, VH, XH của huyện |
|
Huyện Ba Bể |
07 |
|
1 |
Xã Mỹ Phương |
|
Là nơi xác định hướng phòng ngự thứ yếu của huyện |
2 |
Xã Hà Hiệu |
|
Là nơi xác định hướng phòng ngự thứ yếu của huyện |
3 |
Xã Thượng Giáo |
|
Là nơi xác định căn cứ chiến đấu của huyện |
4 |
Xã Phúc Lộc |
|
Là nơi xác định căn cứ chiến đấu của huyện |
5 |
Xã Quảng Khê |
|
Là nơi xác định căn cứ Hậu phương của huyện |
6 |
Xã Đồng Phúc |
|
Là nơi xác định căn cứ Hậu phương của huyện |
7 |
Thị Trấn Chợ Rã |
|
Trung tâm KT, CT, VH, XH của huyện |
|
Huyện Ngân Sơn |
04 |
|
1 |
Xã Cốc Đán |
|
Là nơi xác định căn cứ Hậu phương của huyện |
2 |
Xã Đức Vân |
|
Địa bàn CZ do quân khu quản lý |
3 |
Xã Vân Tùng |
|
Trung tâm KT, CT, VH, XH của huyện |
4 |
Thị Trấn Nà Phặc |
|
Là nơi xác định hướng phòng ngự thứ yếu của huyện |
|
Huyện Chợ Đồn |
09 |
|
1 |
Xã Đại Sảo |
|
Là nơi xác định căn cứ chiến đấu của huyện |
2 |
Xã Bằng Lãng |
|
Xã thuộc vùng CT229 của nhà nước. |
3 |
Xã Lương Bằng |
|
Xã thuộc vùng CT229 của nhà nước. |
4 |
Xã Nghĩa Tá |
|
Xã thuộc vùng CT229 của nhà nước. |
5 |
Xã Yên Thịnh |
|
Xã thuộc vùng CT229 của nhà nước. |
6 |
Xã Yên Thượng |
|
Xã thuộc vùng CT229 của nhà nước. |
7 |
Xã Bản Thi |
|
Là nơi xác định căn cứ chiến đấu của huyện |
8 |
Xã Bằng Phúc |
|
Là nơi xác định căn cứ Hậu phương của huyện |
9 |
Thị Trấn Bằng Lũng |
|
Trung tâm KT, CT, VH, XH của huyện |
|
Huyện Pác Nặm |
04 |
|
1 |
Xã Bộc Bố |
|
Trung tâm KT, CT, VH, XH của huyện |
2 |
Xã Nhạn Môn |
|
Là nơi xác định căn cứ Hậu phương của huyện |
3 |
Xã Nghiên Loan |
|
Là nơi xác định hướng phòng ngự chủ yếu của huyện |
4 |
Xã Cổ Linh |
|
Là nơi xác định hướng phòng ngự thứ yếu của huyện |