Quyết định 3027/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện về lĩnh vực Y tế do tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu 3027/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/11/2016
Ngày có hiệu lực 11/11/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Minh Châu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3027/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 11 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VỀ LĨNH VỰC Y TẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện về lĩnh vực Y tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế các quyết định: Quyết định số 788/QĐ-UBND ngày 26/3/2012, Quyết định số 1727/QĐ-UBND ngày 30/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện về lĩnh vực Y tế.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- CVP, các PVP;
- Lưu: VT, NCTH, VX3 (50b),

CHỦ TỊCH




Bùi Minh Châu

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VỀ LĨNH VỰC Y TẾ

( Kèm theo Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày... tháng năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực an toàn thực phẩm

1

Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014

2

Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014

3

Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014.

4

Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014.

 

Phần II

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014

Trình tự thực hiện

 

Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Nộp hồ sơ đề nghị cấp Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ

Nếu quá 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ

Bước 3: Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở. Trường hợp ủy quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền

Bước 4: Kết quả thẩm định

a) Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở (theo mẫu số 03 quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014).

b) Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện, biên bản phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 15 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của Đoàn thẩm định lần trước.

c) Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý an toàn thực phẩm trực tiếp của địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

Cách thức thực hiện

 

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện.

Thành phần, số lượng hồ sơ

 

I. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01, ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014).

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).

- Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:

+ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;

 + Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;

+ Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.

- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).

- Danh sách kết quả khám sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.

- Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

 

Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

 

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 (Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND (hoặc cơ quan có thẩm quyền) cấp huyện cấp có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ).

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

 

Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

 

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

Phí và lệ phí

 

Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 (Năm trăm nghìn đồng)

Phí thẩm định cơ sở: 500.000-700.000 đ (Năm trăm - Bảy trăm nghìn đồng)

Lệ phí: 150.000 ( Một trăm năm mười nghìn đồng)

(Quy định tại số thứ tự 1 mục lục 1 Mức thu lệ phí quản lý An toàn thực phẩm và số thứ tự 10, 13 mục lục 2 Mức thu phí quản lý An toàn thực phẩm,Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày26/10/2013)

Tên mẫu đơn (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

 

Mẫu số 1: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế.

Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

 

Không

Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính

 

1. Luật An toàn thực phẩm năm 2010;

2. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

3. Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;

4. Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 5 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;

5. Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 26/10/2013 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.

 

Mẫu số 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

…………....., ngày........ tháng........ năm 20….

[...]
2
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ