PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Kèm theo Quyết định
số 302/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT TTHC CẤP TỈNH
1.
Thủ tục Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng
là tổ chức.
1.1. Thời hạn giải
quyết:
28
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3.
Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể.
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
Chủ
rừng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính
hoặc Cổng Dịch vụ quốc gia.
- Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp &PTNT thường trực tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ
cho chủ rừng:
+
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính
đầy đủ của thành phần hồ sơ gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho chủ rừng và bàn giao hồ
sơ cho Văn thư Chi cục trong thời gian ½ ngày.
+ Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho chủ rừng và nêu rõ
lý do;
+
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn không quá 01 ngày
làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ
sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho chủ rừng và nêu
rõ lý do. Hồ sơ nộp qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử.
- Văn
thư Chi cục Kiểm lâm chuyển hồ sơ cho phòng Nghiệp vụ ngay sau khi nhận được hồ
sơ từ nhân viên bưu chính.
b) Kiểm
tra, thẩm định và phê duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng
Nghiệp vụ - Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư và tiến hành giải quyết
hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, Phòng Nghiệp vụ tham mưu cho lãnh đạo Chi cục thông báo bằng văn bản cho
chủ rừng và nêu rõ lý do;
+
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng
Nghiệp vụ xem xét tham mưu lãnh đạo Chi cục báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT ký
văn bản lấy ý kiến các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân cấp huyện nơi chủ
rừng được nhà nước giao đất, giao rừng hoặc cho thuê đất, cho thuê rừng về nội
dung phương án.
+ Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị,
địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
+ Trong
thời hạn 08 ngày kể từ nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị,
địa phương được lấy ý kiến theo quy định, Phòng nghiệp vụ có trách nhiệm tổng
hợp, đánh giá, hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT, báo cáo Lãnh đạo Chi cục
trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét kết quả.
+ Trong
thời hạn 03 ngày, lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét kết quả, trình UBND
tỉnh.
+ Trong
thời hạn 2,5 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp và PTNT
trình, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo UBND phê duyệt kết
quả giải quyết. Trường hợp không phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng
bền vững, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh trả lời Chủ rừng bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
+ Trong
thời hạn 01 ngày, UBND tỉnh phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững
theo Mẫu số 03 hoặc phê duyệt điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững theo
Mẫu số 05 Phụ lục IV ban hành theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT.
c) Nhận
hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn
phòng UBND tỉnh chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong
thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết
quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích cho chủ rừng.
2. Thủ tục: Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với trường
hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế.
2.1. Thời
hạn giải quyết:
- Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp không
phải kiểm tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa);
- Trong
thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp phải
kiểm tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa).
2.2. Sơ
đồ Quy trình giải quyết:
2.3. Diễn
giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Chủ
dự án nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống Thông tin giải
quyết thủ tục hành chính hoặc Cổng Dịch vụ quốc gia.
- Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
+
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính
đầy đủ của thành phần hồ sơ cho chủ dự án gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho chủ dự án
và bàn giao hồ sơ cho Văn thư Chi cục trong thời gian ½ ngày.
+ Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xem xét tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho
chủ dự án và nêu rõ lý do.
- Văn thư
Chi cục chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ ngay sau khi nhận được hồ sơ
b) Thẩm
định và phê duyệt phương án theo quy định.
- Phòng
Nghiệp vụ - Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành
giải quyết hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời gian 01 ngày làm việc, Phòng Nghiệp vụ có
trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Chi cục thông báo bằng văn bản cho chủ dự án biết
và nêu rõ lý do.
+ Trường
hợp hồ sơ hợp lệ: Trong thời hạn 6,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ và báo cáo lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm tham mưu
Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định.
+ Kể từ
khi có Quyết định thành lập, trong thời hạn 10 ngày Hội đồng thẩm định tiến
hành thẩm định Phương án trồng rừng thay thế và lập biên bản thẩm định. Trường
hợp cần kiểm tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa thực hiện trong
thời hạn 25 ngày.
+ Trong
thời hạn 03 ngày, Lãnh đạo Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn xét duyệt kết
quả thẩm định:
Trường
hợp hồ sơ đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế; kèm theo dự
toán, thiết kế trồng rừng thay thế.
Trường
hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo
bằng văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
+ Trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình phê duyệt Phương án
trồng rừng thay thế; dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế của Sở Nông nghiệp
và PTNT, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo UBND tỉnh.
+ Trong
thời hạn 2,5 ngày, lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế
kèm theo dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế.
Trường
hợp không phê duyệt, Ủy ban UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ dự án.
c) Nhận
hồ sơ/trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng
UBND tỉnh chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh trong thời hạn ½ ngày, bộ phận
trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp
hoặc trả qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
3. Thủ tục Chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế đối với trường
hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế.
3.1. Chấp
thuận nộp tiền trồng rừng thay thế trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố
trí đất để trồng rừng thay thế trên địa bàn:
3.1.1.
Thời hạn giải quyết: 22 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ
3.1.2. Sơ
đồ quy trình giải quyết:
3.1.3.
Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Chủ
dự án nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm hành chính
công tỉnh hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành
chính hoặc Cổng Dịch vụ quốc gia.
- Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
+
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính
đầy đủ của thành phần hồ sơ cho chủ dự án gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho chủ dự án
và bàn giao hồ sơ cho Văn thư Chi cục trong thời gian ½ ngày.
+
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
- Văn thư
Chi cục Kiểm lâm chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ- Chi cục Kiểm lâm ngay sau
khi nhận được hồ sơ.
b) Thẩm
định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng
Nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư và tiến hành giải quyết hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 ngày làm việc Phòng nghiệp vụ có trách
nhiệm tham mưu lãnh đạo Chi cục thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án biết và
nêu rõ lý do.
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 1,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của
chủ dự án, Phòng Nghiệp vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ trên cơ sở diện tích phải
trồng rừng thay thế của chủ dự án, đơn giá trồng rừng thay thế của tỉnh tham
mưu Lãnh đạo Chi cục báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả.
+ Trong
thời hạn 02 ngày lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét kết quả và trình UBND
tỉnh ký Thông báo chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế.
+ Trong
thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và PTNT,
Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo UBND tỉnh ký Thông báo
chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế. Trong thời hạn 01 ngày làm việc Lãnh
đạo UBND tỉnh ký Thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về việc chấp thuận nộp
tiền, thời gian và số tiền phải nộp trên cơ sở diện tích phải trồng rừng thay
thế của chủ dự án và đơn giá trồng rừng thay thế của tỉnh và chuyển văn bản đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển trả cho Chủ dự án.
+ Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp tỉnh, Chủ dự án phải
nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
để tổ chức trồng rừng thay thế;
+ Trong
thời hạn 4,5 ngày kể từ ngày nhận đủ số tiền của chủ dự án nộp, Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về việc hoàn
thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế.
c) Nhận
hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Quỹ bảo
vệ và Phát triển rừng tỉnh chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày, bộ phận trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc
trả qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
3.2. Chấp
thuận nộp tiền trồng rừng thay thế trong trường hợp địa phương không bố trí
được đất để trồng rừng:
* Trường
hợp chủ dự án không đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá
trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền.
3.2.1.
Thời hạn giải quyết: 57 ngày
- Chấp
thuận và hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế: 47 ngày
- Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều chuyển tiền về Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng cấp tỉnh nơi được lựa chọn trồng rừng thay thế: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
số tiền trồng rừng thay thế.
3.2.2 Sơ
đồ quy trình giải quyết:
3.2.3.
Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Chủ
dự án nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục
hành chính hoặc Cổng Dịch vụ quốc gia.
- Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
+
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính
đầy đủ của thành phần hồ sơ cho chủ dự án gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho chủ dự án
và bàn giao hồ sơ cho Văn thư Chi cục trong thời gian ½ ngày.
+ Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, thông báo bằng văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
- Văn thư
Chi cục chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ - Chi cục Kiểm lâm ngay sau khi nhận
được hồ sơ của nhân viên bưu chính.
b) Thẩm
định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng
Nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ từ và tiến hành giải quyết hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 01 ngày làm việc Phòng Nghiệp vụ có
trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Chi cục thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án
biết.
+ Trong
thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ thẩm định
hồ sơ, lập hồ sơ gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT và tham mưu lãnh đạo Chi cục báo
cáo lãnh đạo Sở NN và PTNT.
+ Trong
thời hạn 02 ngày lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét trình
UBND tỉnh hồ sơ đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT.
+ Trong
thời hạn 2,5 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT,
Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét ký văn bản, gửi hồ sơ đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa phương khác.
+ Trong
thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của UBND tỉnh, Bộ Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản đề nghị UBND cấp tỉnh nơi tiếp nhận
trồng rừng thay thế cung cấp thông tin về địa điểm trồng rừng thay thế và đơn
giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh tại thời điểm chủ dự án đề nghị nộp tiền.
+ Trong
thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận nguồn kinh phí trồng rừng
thay thế có văn bản xác nhận về việc bố trí địa điểm trồng rừng thay thế và đơn
giá trồng rừng, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Trong
thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
tiếp nhận trồng rừng thay thế, kèm theo bản sao quyết định phê duyệt đơn giá
trồng rừng của tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản gửi Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền về thời gian và số tiền chủ dự án
phải nộp để trồng rừng thay thế.
+ Trong
thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền ký văn bản
gửi chủ dự án về thời gian và số tiền chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế
và chuyển văn bản đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển cho chủ
dự án.
+ Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ.
+ Trong
thời hạn 4,5 ngày kể từ ngày chủ dự án nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế, Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền chuyển số tiền chủ dự
án đã nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để thực hiện trồng rừng tại
địa phương khác và có văn bản gửi chủ dự án thông báo về việc hoàn thành nghĩa
vụ trồng rừng thay thế.
+ Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ tiền trồng rừng thay thế, Quỹ bảo vệ và
Phát triển rừng Việt Nam điều chuyển tiền về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp
tỉnh nơi được lựa chọn trồng rừng thay thế theo quy định.
c) Nhận
hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng tỉnh chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày, bộ phận trả
kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc
trả qua dịch vụ Bưu chính công ích cho chủ dự án.
* Trường
hợp chủ dự án đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng
rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền
3.2.1.
Thời hạn giải quyết:
- 37 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp số tiền đã nộp
theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền thấp
hơn số tiền phải nộp theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng
thay thế;
- 42 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp số tiền đã nộp
theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền cao
hơn số tiền phải nộp theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng
thay thế.
3.2.2. Sơ
đồ quy trình giải quyết:
3.2.2.3.
Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Chủ
dự án nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm hành chính
công tỉnh hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành
chính hoặc Cổng Dịch vụ quốc gia.
- Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
+
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính
đầy đủ của thành phần hồ sơ cho chủ dự án gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho chủ dự án
và bàn giao hồ sơ cho Văn thư Chi cục trong thời gian ½ ngày.
+ Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, thông báo bằng văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
- Văn thư
Chi cục chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ- Chi cục Kiểm lâm ngay sau khi nhận
được hồ sơ của nhân viên bưu chính.
b) Thẩm
định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng
Nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư và tiến hành giải quyết hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 01 ngày làm việc Phòng nghiệp vụ có
trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Chi cục thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án biết
và nêu rõ lý do.
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 1,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của
chủ dự án và cam kết của chủ dự án về nộp đầy đủ số tiền theo đơn giá trồng
rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Phòng Nghiệp vụ kiểm tra, thẩm
định hồ sơ trên cơ sở diện tích phải trồng rừng thay thế của chủ dự án, đơn giá
trồng rừng thay thế của UBND tỉnh và tham mưu Lãnh đạo Chi cục báo cáo Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả.
+ Trong
thời hạn 02 ngày lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét kết quả và trình UBND
tỉnh ký Thông báo về việc chấp thuận nộp tiền.
+ Trong
thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và PTNT,
Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo UBND tỉnh ký Thông báo về
việc chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế. Trong thời hạn 01 ngày Lãnh đạo
UBND tỉnh ký thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về việc chấp thuận nộp tiền,
thời gian và số tiền phải nộp trên cơ sở diện tích phải trồng rừng thay thế của
chủ dự án và đơn giá trồng rừng thay thế của tỉnh và chuyển văn bản đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả cho Chủ dự án.
+ Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp tỉnh, Chủ dự án phải
nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
nơi chủ dự án nộp hồ sơ;
+ Trong
thời hạn 4,5 ngày kể từ ngày nhận đủ số tiền của chủ dự án nộp, Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ thông báo bằng văn bản cho chủ
dự án về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế.
+ Trong
thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận
trồng rừng thay thế, Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền có văn bản gửi
chủ dự án thông báo về số tiền chênh lệch đơn giá trồng rừng thay thế:
Trường
hợp số tiền đã nộp theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề
nghị nộp tiền thấp hơn số tiền phải nộp theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp
nhận trồng rừng thay thế, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp bổ sung số tiền chênh lệch vào
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ. Chủ tịch UBND
cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền chỉ đạo chủ dự án nộp đủ số tiền trồng rừng thay
thế theo cam kết của chủ dự án.
Trường
hợp số tiền nộp theo đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề
nghị nộp tiền cao hơn số tiền phải nộp theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp
nhận trồng rừng thay thế, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có văn bản của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi chủ dự án, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp
tỉnh nơi nộp hồ sơ hoàn trả kinh phí chênh lệch bao gồm cả tiền lãi cho chủ dự
án theo quy định.
c) Nhận
hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết
quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả
qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
4. Thủ
tục Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc thẩm
quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nguồn vốn trồng rừng
4.1. Thời
hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.2. Sơ
đồ Quy trình giải quyết:
4.3.
Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể.
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Chủ
rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền hoặc tổ chức, cá nhân được
giao khai thác tận dụng đối với diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản
lý nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục
hành chính hoặc Cổng Dịch vụ quốc gia.
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để phê duyệt phương án khai thác đối với trường
hợp không thuộc quy định tại điển a, b, c khoản 2 Điều 6 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT
(đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT).
- Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp &PTNT thường trực tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
+
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy
đủ của thành phần hồ sơ cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được giao khai thác
tận dụng đối với diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho chủ rừng và bàn giao hồ sơ cho Văn thư Chi cục trong thời
gian ½ ngày.
+
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hoặc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng xem
xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Văn
thư Chi cục Kiểm lâm chuyển hồ sơ cho phòng Nghiệp vụ ngay sau khi nhận được hồ
sơ từ nhân viên bưu chính.
b) Kiểm
tra, thẩm định và phê duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng
Nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục Kiểm lâm và tiến hành giải quyết
hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, Phòng Nghiệp vụ tham mưu lãnh đạo Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân và nêu rõ lý do;
+
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 06 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Phòng Nghiệp vụ tiến hành thẩm định hồ sơ và báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả
thẩm định.
+ Trong
thời hạn 01 ngày lãnh đạo Chi cục xem xét kết quả giải quyết hồ sơ và trình
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Trong
thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Chi cục, Lãnh đạo Sở Nông
nghiệp và PTNT Phê duyệt Phương án khai thác lâm sản. Trường hợp không phê duyệt
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Nhận
hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn thư
Sở chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công
ích cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền hoặc tổ chức, cá
nhân được giao khai thác tận dụng đối với diện tích rừng do Ủy ban nhân dân xã
quản lý.
5. Thủ
tục Xác nhận bảng kê lâm sản
5.1. Thời
hạn giải quyết:
- Trường
hợp không phải xác minh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường
hợp phải xác minh: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường
hợp xác minh có nhiều nội dung phức tạp: Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
5.2. Sơ
đồ Quy trình giải quyết:
5.3. Diễn
giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại nơi tiếp nhận
hồ sơ sở tại: Trung tâm Phục vụ hành chính công (đối với trường hợp tổ chức, cá
nhân có địa chỉ tại Tp Hải Dương và các huyện Nam Sách, Thanh Hà, Gia Lộc, Tứ
Kỳ, Ninh Giang, Thanh Miện, Cẩm Giàng và Bình Giang); Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Hạt Kiểm lâm tại thành phố Chí Linh (đối với trường hợp tổ chức, cá
nhân có địa chỉ tại Tp Chí Linh) và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Hạt
Kiểm lâm tại thị xã Kinh Môn (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có địa chỉ
tại thị xã Kinh Môn và huyện Kim Thành) hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống Thông
tin giải quyết thủ tục hành chính hoặc Cổng Dịch vụ quốc gia.
- Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một tiếp nhận và
trả kết quả tại thị xã, thành phố thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
+
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính
hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm
sản ủy quyền gửi giấy hẹn/mã hồ sơ và bàn giao hồ sơ cho Văn thư
Chi cục trong thời gian ½ ngày.
+
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tiến hành xem xét tính đầy
đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Hạt
Kiểm lâm sở tại chuyển hồ sơ cho Kiểm lâm phụ trách địa bàn ngay sau khi nhận
được hồ sơ của nhân viên bưu chính.
b) Thẩm
định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Kiểm lâm
phụ trách địa bàn tiếp nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết hồ sơ:
- Trong
thời hạn 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Kiểm lâm phụ trách
địa bàn tham mưu cho lãnh đạo Hạt Kiểm lâm xác nhận bảng kê lâm sản; xác nhận
lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với trường hợp tổ chức, hộ
kinh doanh; xác nhận Sổ theo dõi nuôi đối với chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất
bán theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp.
Trường
hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ, Kiểm lâm phụ trách địa bàn tham mưu, báo cáo lãnh đạo Hạt
Kiểm lâm thông báo cho chủ lâm sản về việc xác minh.
Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Hạt Kiểm lâm tiến hành xác
minh, lập biên bản xác minh theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2022TT-BNNPTNT; trường hợp có nhiều nội dung phức tạp, việc xác minh
được thực hiện không quá 06 ngày làm việc và báo cáo Lãnh đạo Hạt kết quả.
- Trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc, lãnh đạo Hạt Kiểm lâm sở tại xác nhận bảng kê lâm
sản, xác nhận lâm sản tồn vào Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với tổ chức,
hộ kinh doanh. Trường hợp không xác nhận thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
c) Nhận
hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Hạt Kiểm
lâm chuyển ngay kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận TN & TKQ của Hạt Kiểm lâm tại thị xã,
thành phố. Bộ phận trả kết quả /hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính
công ích cho tổ chức, cá nhân.
B. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền
vững của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình cá
nhân liên kết thành nhóm hộ, tổ hợp tác trường hợp có tổ chức các hoạt động du
lịch sinh thái.
1.1. Thời
hạn giải quyết: 22 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
1.2. Sơ đồ
Quy trình giải quyết:
1.3. Diễn
giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Chủ
rừng hoặc người đại diện nhóm hộ, tổ hợp tác nộp hồ sơ đến Bộ phận một cửa thị
xã Kinh Môn, thành phố Chí Linh trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi
trực tuyến trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính hoặc Cổng Dịch
vụ quốc gia.
- Đại
diện công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa thị xã Kinh Môn, thành phố
Chí Linh thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của thành
phần hồ sơ cho chủ rừng, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ và bàn giao hồ sơ cho Hạt Kiểm
lâm trong thời gian ½ ngày.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho chủ rừng và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp nộp hồ
sơ qua môi trường điện từ: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ thời
điểm nhận được hồ sơ, tiến hành xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho chủ rừng và nêu rõ lý
do. Hồ sơ nộp qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử.
b) Kiểm tra, thẩm
định và phê duyệt hồ sơ theo quy định.
Hạt Kiểm lâm tiếp
nhận hồ sơ từ Bộ phận một cửa thị xã Kinh Môn, thành phố Chí Linh chuyển ngay
cho Kiểm lâm viên tiến hành giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Kiểm lâm
viên tham mưu cho lãnh đạo Hạt Kiểm lâm thông báo bằng văn bản cho chủ rừng và
nêu rõ lý do;
+ Trường hợp hồ sơ
hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Hạt Kiểm lâm báo cáo
Lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị trực
thuộc có liên quan về nội dung phương án quản lý rừng bền vững.
+ Trong thời hạn 07
ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
+ Trong thời hạn 06
ngày kể từ nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến theo quy định, Kiểm lâm viên có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện
Báo cáo kết quả thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
số 13/2023/TT-BNNPTNT tham mưu Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm trình lãnh đạo UBND cấp
huyện.
+ Trong thời hạn 2,5
ngày, lãnh đạo Hạt Kiểm lâm xem xét kết quả, trình lãnh đạo UBND thị xã, thành phố
phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03
ngày, lãnh đạo UBND thị xã Kinh Môn, thành phố Chí Linh Phê duyệt Phương án
quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 03 hoặc phê duyệt điều chỉnh phương án quản
lý rừng bền vững theo Mẫu số 05 Phụ lục IV ban hành theo Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT.
Trong trường hợp
không phê duyệt thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn thư UBND thị xã
Kinh Môn, thành phố Chí Linh chuyển kết quả/hồ sơ cho Bộ phận Một cửa các huyện
thị xã, thành phố trong thời hạn ½ ngày làm việc. Bộ phận Một cửa thị xã, thành
phố trả hồ sơ/kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ
chức, cá nhân.
2. Thủ tục Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng loài thông
thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.1. Thời
hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
2.2. Sơ
đồ Quy trình giải quyết:
2.3. Diễn
giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Chủ
rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia đến Ủy ban nhân cấp huyện để phê
duyệt phương án khai thác chính, khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ loài
thực vật rừng thông thường từ rừng phòng hộ là rừng trồng do cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư tự đầu tư hoặc theo các dự án, chính sách hỗ trợ của Nhà
nước; khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ rừng sản xuất là rừng tự nhiên
do cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư quản lý.
- Đại
diện công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa thị xã, thành phố thực hiện
kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của thành
phần hồ sơ cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền gửi giấy hẹn/mã hồ
sơ và bàn giao hồ sơ cho Hạt Kiểm lâm trong thời gian ½ ngày.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, tiến hành xem xét tính hợp lệ của thành
phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do;
b) Kiểm tra, thẩm
định và phê duyệt hồ sơ theo quy định
Hạt Kiểm lâm sở tại
tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa thị xã, thành phố xem xét và chuyển ngay cho
Kiểm lâm viên giải quyết:
Nếu hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kiểm lâm viên tham mưu lãnh đạo Hạt Kiểm
lâm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Kiểm lâm viên kiểm tra, thẩm định và báo cáo lãnh đạo Hạt Kiểm lâm kết quả thẩm
định.
- Trong
thời hạn 01 ngày Lãnh đạo Hạt kiểm lâm xét xét kết quả và trình lãnh đạo UBND
thị xã, thành phố phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.
- Trong
thời hạn 03 ngày, lãnh đạo UBND thị xã Kinh Môn, thành phố Chí Linh Phê duyệt
Phương án khai thác lâm sản.
Trường
hợp không phê duyệt thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Nhận
hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn thư
UBND thị xã Kinh Môn, thành phố Chí Linh chuyển kết quả/hồ sơ cho Bộ phận Một
cửa các huyện thị xã, thành phố trong thời hạn ½ ngày làm việc. Bộ phận Một cửa
thị xã, thành phố trả hồ sơ/kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền.
PHỤ LỤC III
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 302/QĐ-UBND ngày 02/02/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
|
1.
|
Phê duyệt phương án
quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức
|
Quyết định số
152/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2022
|
2.
|
Phê duyệt Phương án
trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế
|
Quyết định số
367/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3.
|
Phê duyệt dự toán,
thiết kế Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng
rừng thay thế
|
4.
|
Phê duyệt Phương án
khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5.
|
Xác nhận bảng kê
lâm sản
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
|
1.
|
Phê duyệt Phương án
khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
Quyết định số
367/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|