Quyết định 3000/2005/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hàng hoá cho công trình xây dựng và đơn giá dự toán cho công tác san lấp mặt bằng với phương tiện ghe + máy bơm công suất nhỏ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu 3000/2005/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/11/2005
Ngày có hiệu lực 18/11/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Lâm Minh Chiếu
Lĩnh vực Thương mại,Xây dựng - Đô thị

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3000/2005/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 08 tháng 11 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC SAN LẤP MẶT BẰNG VỚI PHƯƠNG TIỆN GHE + MÁY BƠM CÔNG SUẤT NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ v.v quy định chi tiết một số điều của pháp lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Liên sở Xây dựng-Tài Chính tại văn bản số 651/SXD-GĐ ngày 08/11/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về giá cước vận chuyển hàng hoá cho công trình xây dựng và đơn giá dự toán cho công tác san lấp mặt bằng với phương tiện ghe + máy bơm công suất nhỏ trên địa bàn tỉnh An Giang”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ký và thay thế văn bản số 102/TB.UB ngày 09/10/2001 của UBND tỉnh về tạm áp dụng giá cước vận chuyển hàng hoá đối với các công trình XDCB trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, giám đốc sở Xây dựng, giám đốc sở Kế hoạch & đầu tư, giám đốc sở Tài chính, giám đốc sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận
:

- Bộ XD, Bộ TC (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản- Bộ Tư pháp (b/c);
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP và các phòng;
- Lưu. 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Minh Chiếu

 

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC SAN LẤP MẶT BẰNG VỚI PHƯƠNG TIỆN GHE + MÁY BƠM CÔNG SUẤT NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3000/2005/QĐ-UBND ngày 08/10/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Chương 1:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Quy định này quy định về giá cước vận chuyển hàng hóa cho công trình xây dựng; đơn giá dự toán cho công tác san lấp mặt bằng với phương tiện ghe + máy bơm công suất nhỏ trên địa bàn tỉnh An Giang từ ngày 15/11/2005.

Điều 2. Đối tượng điều chỉnh.

Quy định này áp dụng đối với tất cả các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn: vốn ngân sách Nhà nước; vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước hoặc vốn hỗn hợp (trong đó có tham gia của các nguồn vốn kể trên);

Khuyến khích áp dụng cho các nguồn vốn khác.

Điều 3. Trọng lượng hàng hóa để tính cước.

1. Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển bao gồm bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn, chằng buộc).

2. Đơn vị trọng lượng hàng hóa là tấn, quy đổi số lẻ như sau:

a- Dưới 0,5 tấn: không tính;

b- Từ 0,5 tấn đến 01 tấn: tính 1 tấn.

Điều 4. Khoảng cách tính cước.

1. Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng. Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gởi đến nơi nhận hàng hóa có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách của tuyến ngắn nhất đảm bảo an toàn.

2. Đơn vị khoảng cách tính cước là ki-lô-mét (km), quy đổi số lẻ như sau:

a- Dưới 0,5 km: không tính;

b- Từ 0,5 km đến 01 km: tính 01 km.

[...]
4
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ