PHỦ
THỦ TƯỚNG
*******
Số:
300-TTg
|
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
Hà
Nội, ngày 20 tháng 07 năm 1961
|
QUYẾT ĐỊNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Để bảo đảm cung cấp đầy đủ, kịp
thời các thiết bị và nguyên vật liệu chủ yếu có tính chất quyết định đối với việc
thực hiện kế hoạch Nhà nước;
Xét cần thiết phải có sự phân cấp quản lý việc cung cấp thiết bị và nguyên vật
liệu cho nền kinh tế quốc dân;
Theo đề nghị của Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. – Những thiết bị và nguyên, nhiên, vật liệu cần
thiết cho nền kinh tế quốc dân chia làm hai loại:
1. Thiết bị,
nguyên, nhiên, vật liệu do Nhà nước thống nhất quản lý.
2. Thiết bị,
nguyên, nhiên, vật liệu không do Nhà nước quản lý.
Điều 2. – Những thiết bị và nguyên, nhiên, vật liệu do Nhà
nước thống nhất quản lý là những thiết bị và nguyên, nhiên, vật liệu kê trong bản
danh mục ban hành kèm theo quyết định này. Trong những thiết bị và nguyên,
nhiên, vật liệu đó, có thứ do Nhà nước thống nhất phân phối (trong danh mục gọi
tắt là NNTNPP), có thứ không do Nhà nước thống nhất phân phối (trong danh mục gọi
tắt là chuyên dụng).
- Tùy theo
yêu cầu của công cuộc phát triển kinh tế, văn hóa, bảng danh mục nói trên sẽ được
điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.
Điều 3. – Ủy ban Kế hoạch Nhà nước trong kế hoạch hàng năm
lập các bảng cân đối và các kế hoạch phân phối những thiết bị và nguyên, nhiên
vật liệu do Nhà nước thống nhất quản lý trình Hội đồng Chính phủ phê chuẩn. Đối
với những thiết bị và nguyên, nhiên, vật liệu do Nhà nước thống nhất quản lý và
phân phối, Tổng cục vật tư có trách nhiệm cung cấp cho các đơn vị sử dụng, theo
kế hoạch phân phối của Nhà nước đã được Hội đồng Chính phủ phê chuẩn.
Những thiết bị
và nguyên nhiên vật liệu do Nhà nước thống nhất quản lý nhưng không nằm trong
diện thống nhất phân phối của Nhà nước, sẽ do các Bộ, các Ủy ban hành chính
thành phố, khu, tỉnh trực tiếp mua sắm để cung cấp cho các đơn vị sử dụng theo
kế hoạch phân phối của Nhà nước đã được Hội đồng Chính phủ phê chuẩn.
Điều 4. – Những thiết bị và nguyên, nhiên, vật liệu không
kê trong bảng danh mục ban hành kèm theo quyết định này thì không do Nhà nước
thống nhất quản lý.
Đối với những
thiết bị nguyên, nhiên, vật liệu không do Nhà nước thống nhất quản lý thì bất cứ
giá tiền nhiều hay ít, dùng cho xây dựng cơ bản hay dùng cho sản xuất, các bộ,
các thành phố, khu, tỉnh có trách nhiệm quản lý và phân phối.
Mỗi Bộ, mỗi
thành phố, khu, tỉnh sẽ căn cứ vào tình hình nhu cầu của Bộ hay của địa phương
mình mà lập bảng danh mục thiết bị, nguyên, vật liệu do Bộ hay địa phương mình
quản lý và chịu trách nhiệm lập kế hoạch phân phối những thiết bị nguyên, vật
liệu ấy trong phạm vị Bộ hay địa phương mình.
Điều 5. – Bảng dang mục thiết bị, nguyên, nhiên vật liệu
do Nhà nước thống nhất quản lý ban hành kèm theo quyết định này sẽ bắt đầu áp dụng
trong việc lập kế hoạch và phân phối năm 1962.
Điều 6. – Ông Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước và ông Tổng
cục trưởng Tổng cục vật tư chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành quyết định này.
|
QUYỀN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Phạm
Hùng
|
NHỮNG ĐIỂM HƯỚNG DẪN VỀ BẢNG DANH MỤC THIẾT BỊ DO NHÀ NƯỚC
QUẢN LÝ
1. Thiết
bị, máy móc do Nhà nước quản lý là những thiết bị chủ yếu, quan trọng nhất đối
với nền kinh tế quốc dân, có tính cách quyết định đối với việc thực hiện các
nhiệm vụ kế hoạch, Nhà nước cần đảm bảo cung cấp cho tất cả mọi ngành hoạt
động, là những thiết bị kỹ thuật cần có sự cân đối chung nhiều mặt của Nhà nước.
Ví dụ cân đối giữa nhu cầu thiết bị tăng thêm với khả năng cung cấp điện lực, với
khả năng đào tạo cán bộ, công nhân kỹ thuật…, vì nếu không như thế, rất dễ sinh
ra tình trạng không cân đối, không đảm bảo được sự nhất trí giữa các chỉ tiêu
trong kế hoạch Nhà nước.
Xuất phát từ
nguyên tắc cơ bản ấy, nên bảng danh mục thiết bị do Nhà nước quản lý chỉ là những
thiết bị, máy móc quan trọng dùng để tăng thêm cho các cơ sở đang sản xuất, các
công trường thi công, các ngành hoạt động về y tế, văn hóa, giáo dục…; hoặc
dùng để trang bị cho các xí nghiệp tự ta thiết kế và trang bị lấy: không bao
gồm các loại thiết bị giản đơn hay các loại dụng cụ và phụ kiện. Ví dụ Nhà
nước quản lý máy khoan, máy mài, nhưng không quản lý các loại khoan, mài cầm tay…
trong danh mục đã có chú thích.
2. Thiết
bị, máy móc do Nhà nước quản lý trong bảng danh mục này không bao gồm những
thiết bị trong các thiết bị toàn bộ. Ví dụ nhà máy điện Uông bí, khu gang
thép Thái nguyên, nhà máy phân đạm Bắc Giang… cũng không bao gồm các thiết bị
nằm trong các đơn hàng hợp tác kinh tế với các nước bạn như đơn hàng hợp
tác về nông trường với Liên Xô.
3.
Danh mục thiết bị, máy móc do Nhà nước quản lý không phải tất cả đều do Nhà nước
thống nhất phân phối hết vì xét ra có nhiều loại thiết bị riêng biệt, ví dụ như
xe 25 tấn của mỏ thang Hòn Gay - Cẩm Phả, Nhà nước không cần tập trung lại rồi
mới phân phối vì như thế sẽ gây nên lãng phí và không có lợi. Vì vậy, danh mục
thiết bị máy móc do Nhà nước quản lý gồm có 2 phần:
a) Phần do các
Bộ, các xí nghiệp trực tiếp mua sắm theo kế hoạch Nhà nước trong danh mục gọi tắt
là chuyên dụng. Những thiết bị máy móc này, sau khi được Chính phủ phê
chuẩn các đơn vị được cung cấp sẽ trực tiếp mua sắm và tiếp nhận không phải do
Tổng cục cung cấp vật tư phụ trách phân phối.
b) Phần do
Nhà nước thống nhất phân phối, trong danh mục gọi tắt là NNTNPP, là những thiết
bị, máy móc có tính cách phổ biến dùng trong nhiều ngành hoạt động, đòi hỏi phải
có sự điều hòa cung cấp để đáp ứng kịp thời cho các nhiệm vụ công tác trung tâm
trước. Những thiết bị, máy móc này sẽ do Tổng cục cung cấp vật tư phụ trách việc
mua sắm và thống nhất cung cấp cho các ngành, các xí nghiệp theo kế hoạch phân
phối của Nhà nước.
4. Bảng
danh mục thiết bị, máy móc do Nhà nước quản lý sẽ được điều chỉnh, bổ sung hoặc
thêm hoặc bớt là tùy thuộc tình hình phát triển kinh tế, văn hóa của nước nhà
và tùy thuộc trình độ tiến bộ của công tác quản lý cung cấp thiết bị của các cơ
quan Nhà nước. Nói rõ hơn, bảng danh mục được bổ sung thêm mặt hàng trong điều
kiện yêu cầu về thiết bị cung cấp cho nền kinh tế tăng thêm, hoặc được giảm bớt
khi mà tổ chức cung cấp của các Bộ, các tỉnh được vững mạnh hơn, cần thết phải
phân cấp quản lý để việc cung cấp được linh hoạt, nhanh chóng hơn.
5. Khi
lập kế hoạch cung cấp vật tư cần sắp xếp loại thiết bị và các tên gọi thiết bị
theo đúng như danh mục, xét cần thiết có thể ghi phụ thêm bằng tiếng Pháp để
tránh sự lầm lẫn. Mỗi một tên máy khi lập kế hoạch cần ghi rõ các quy cách của
nó theo như một bảng hướng dẫn riêng.
DANH
MỤC THIẾT BỊ MÁY MÓC DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ
Số
mục
|
Tên
các loại thiết bị, máy móc
|
Đơn
vị tính
|
Cơ
quan phân phối
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
(+)2
3
(+)4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
(+)14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
(+)28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
43
(+)44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
(+)157
158
159
160
161
(+)162
163
|
I. MÁY CÔNG CỤ (Machines
outils)
1. MÁY CẮT GỌT KIM LOẠI
- Máy tiện
(machine à tourner)
- Máy khoan
(machine à percer) không bao gồm các loại khoan điện cầm tay, khoan chạy gió
ép.
- Máy doa
(machine à aléser)
- Máy mài các loại (machine à
rectifier affuter, meuler)
Gồm: - Máy
mài vạn năng
- Máy mài chính xác mặt bằng mài trục, mài lỗ
- Máy mài lưỡi phay, lưỡi khoan lưỡi dao corbure, lưỡi cưa
- Máy mài vilbrequin
- Máy mài thông thường 2 đá (đá 200m/m trở lên)
- Máy bào
(machine à raboter) gồm:
- Máy bào sóc (morlaiscuse)
- Máy bào đầu trâu (étau limeur)
- Máy bào giương (machine à raboter à un montant ou 2 montants)
- Máy phay
(machine à faiser)
- Máy cưa sắt
(machine à scier pour métaux)
Gồm: - Máy
cưa sắt kiểu lưỡi dài cán cung
- Máy cưa sắt kiểu cưa đĩa
- Máy cắt
(machine à cisailler)
Gồm: - Máy
cắt vạn năng
- Máy cắt tôn (cắt từ 1 đầu trước)
- Máy cắt tôn (cắt đồng thời trên một chiều dài “cisaille guillotine”
- Máy cắt đột
liên hợp (eisailleuse et poinçonneuse)
- Máy dột
(machine à poinçonner)
- Máy rèn
răng (machine à tarauder, fileter)
2. MÁY CÔNG CỤ LÀM ĐỒ GỖ
- Máy cưa
sóc (scie vertical à plusieurs lames)
- Máy cưa
vòng (scie à ruban)
3. MÁY CÔNG CỤ UỐN NẮN
KIM LOẠI
- Máy ép
(presse mécaineque)
Gồm: - Máy
ép bằng thủy lực (presse hydraulique)
- Máy ép lệch tâm (presse excentrique)
- Máy ép bằng vis (presse à vis)
- Máy ép bằng khí ép (presse à pncumatique)
- Máy dập
- Máy búa (martcau à pilon)
- Máy gò (machine à retreindre,
à emboutir)
- Machine à laminer (máy cán)
- Máy uốn ống (machine à
ceintrer les tubes)
- Máy uốn tôle (machine à
ceintrer les tôles)
- Máy uốn sắt hình (machine à
ceintrer les fers profilés)
- Máy chuốt sắt (machine à
étirer les fils de fer)
4. MÁY CÔNG CỤ HÀN ĐẮP KIM LOẠI
- Máy hàn điện (générateur pour
soudure et transformateur pour soudure)
- Máy phun kim loại
II. MÁY PHÁT ĐỘNG LỰC (Ferces
motrices)
1. MÁY NỔ (MOTEUR À EXPLOSION)
- Máy nổ chạy diése (moteur à
exploision à diésel):
Gồm: - Máy nổ chạy diésel có
côngsuất 500cv trở lên để chạy các máy phát điện có công suất tương đương
- Máy nổ chạy diésel cho các ôtô trọng tải từ 10-25 tấn.
- Máy nổ chạy diésel cho các tàu thủy
- Máy nổ chạy diésel khác kể các loại máy nổ cho ô tô dưới 10T tàu kéo, máy
kéo, máy bơm nước, máy phát điện dưới 500kw).
- Máy nổ chạy xăng (moteur à
explosion à essence):
Máy nổ của máy bay
Máy nổ chạy xăng
khác kể cả các loại máy nổ ôtô trọng tải dưới 10T, máy nổ chạy máy phát điện
có suất dưới 500kw
2. MÁY HƠI NƯỚC (FORCE MOTRICE
À VAPEUR)
- Máy hơi nước (locomobile)
- Nồi hơi (chaudière) công suất
từ 1 Tấn hơi/ giờ đến 6 Tấn hơi/giờ
3. đỘng CƠ ĐIỆN (MOTEUR
ÉLECTRIQUE)
- Động cơ điện 1 chiều từ 0,1kw
trở lên
- Động cơ điện xoay chiều từ
0,1kw trở lên
4. máy ép không khí
(compresseur)
- Máy ép không khí chạy điện
- Máy ép không khí chạy máy nổ
III. MÁY PHÁT ĐIỆN
1. TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN (GROUPE
ÉLECTROGÈNE)
- Tổ máy phát điện chạy xăng
- Tổ máy phát điện chạy diésel từ
1kw đến dưới 500kw
- Tổ máy phát điện chạy diésel
500kw trở lên
- Tổ máy phát điện chạy hơi nước
(locomobile avee alternateur)
2. máy phát điỆN (générateur)
- Alternateur xoay chiều từ 1kw
đến dưới 500kw
- Alternateur xoay chiều trên
500kw
- Dynamo một chiều từ 1kw trở
lên
IV. MÁY BIẾN THẾ ĐIỆN
(transformat ur)
- Máy biến thế điện lực ngoài trời:
+ Từ 50kvA đến dưới
1000kvA
+ Từ 1000kvA trở lên
- Máy biến thế điện lực trong
nhà:
+ Từ 50kvA đến dưới
1000kvA
+ Từ 1000kvA trở lên
V. MÁY KHAI KHOÁNg, XÂY DỰNG VÀ
LÀM CẦU, ĐƯỜNG
- Máy khoan thăm dò khoan tay
sâu 20-50m
- Máy khoan thăm dò chạy bằng
máy nổ hay đặt trên ôtô
+ Loại khoan máy khoan
sâu 20-50m
+ Loại khoan máy khoan
sâu 100m trở lên
- Máy khoan giếng
- Máy khoan lỗ mìn chạy máy nổ
- Máy xúc (excavateur)
+ Máy xúc 1 gầu có công
suất 0,250-0,300m3 gầu xúc
+ Máy xúc có 1 gầu hay
nhiều gầu có công suất 0,5m3 gầu xúc trở lên
+ Máy xúc có 1 gầu hay
nhiều gầu có công suất 0,5m3 gầu xúc trở lên.
- Pelle mécanique chạy trên đường
sắt
- Máy gạt (buldozer) kèm máy kéo
- Máy san đường (auto grader)
kèm máy kéo
- Máy ngoạm đất (scraper) kèm
máy kéo
- Máy đào gốc (dessoncheuse) kèm
máy kéo
- Máy ủi cây (débrouisailleuse)
kèm máy kéo
- Máy đào mương kèm máy kéo
- Máy chuyển cột và trồng trụ điện
- Xe choi để lắp bắt đường dây
điện
- Máy lăn đường (ronleau) chạy
hơi nước, chạy diésel
- Máy đóng cọc chạy diésel, hơi
nước, chạy điện có công suất từ 1 tấn 2 đến 6 tấn
- Tàu đóng cọc
- Máy nghiền đá (concasseur à
machoire)
- Máy trộn bê tông công suất 100
lít trở lên
- Máy trộn vữa công suất 80 lít
trở lên
vI. MÁY KÉO (tracteur)
- Máy kéo chạy diésel bánh xích
- Máy kéo chạy bánh cao su
vii. máy móc dùng cho nông, lâm
nghiỆP
- Moto-culleur kèm cả cày và bừa
- Cày (charrue) đi theo máy kéo
- Bừa (herse) đĩa nặng và đĩa nhẹ
đi theo máy kéo
- Máy gieo hạt kèm máy kéo
- Máy nhổ các loại củ kèm máy
kéo
- Máy hái bông kèm máy kéo
- Máy đào rãnh kèm máy kéo
- Máy rắc phân kèm máy kéo
- Máy gặp đập liên hoàn kèm máy
kéo
- Máy phun tưới nước kèm máy kéo
chạy máy nổ
- Máy phun thuốc trừ sâu kèm máy
kéo hay chạy máy nổ
- Máy đào lỗ chạy máy nổ hay kèm
máy kéo
viii. máy bơm nưỚC
- Máy bơm nước chạy diésel lưu động
hoặc cố định từ 5cv đến 33cv
- Máy bơm nước cố định có công
suất từ 1.800m3 giờ trở lên để xây dựng các trạm bơm lớn
- Máy bơm tưới ruộng đặt trên
thuyền
- Máy bơm nước chạy điện các loại
dùng lắp vào các công trình xây dựng và các nhà máy nước
IX. THIẾT BỊ LUYỆN KIM VÀ ĐÚC
- Máy đúc ép
- Máy dát thép
- Máy cán thép
- Lò tôi chạy điện dùng trong xưởng
cơ khí
- Lò răm chạy điện dùng trong xưởng
cơ khí
- Lò ủ chạy điện dùng trong xưởng
cơ khí
X. PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
1. PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
- Xe vận tải hàng hóa:
+ Xe vận tải trọng tải từ
2 Tấn đến dưới 10 Tấn
+ Xe vận tải trọng tải từ
10-25 Tấn
- Xe vận tải hành khách
- Xe du lịch
- Xe chuyên dụng:
+ Xe cứu thương
+ Xe cứu hỏa
+ Xe ướp lạnh
+ Xe bán hàng lưu động
+ Xe thu thanh
+ Xe citerne chở dầu, chở
nước, chở phần
+ Xe sửa chữa lưu động
(auto atelier)
- Rơ moóc:
Loại 1 trục và 2 trục trọng tải từ 2 đến 5 tấn
Loại dể chở vật nặng trọng tải từ 10 tấn trở lên
2. PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
CHẠY TRÊN ĐƯỜNG SẮT
- Đầu tàu hỏa chạy hơi nước,
diésel, chạy điện
- Toa xe.
+ Toa chở hàng
+ Toa chở hành khách
+ Toa ướp lạnh
+ Toa chở xăng, dầu,
acide
- Goòng verseur và berline
- Tàu điện (tramway)
3. PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG
SÔNG, BIỂN
- Tàu kéo (remorqueur)
- Tàu chở hàng, chở hành khách
- Tàu đánh cá (kể cả thuyền lắp
máy)
- Ca-nô
- Tàu cuốc, tàu hút
- Tàu chở dầu
- Tàu ướp lạnh
- Tàu cấp cứu (remorqueur de
sauvetage)
- Sà lan (chaland)
+ Sà lan vỏ gỗ, vỏ sắt
+ Sà lan có gắn máy
- Tàu thả phao
4. PHƯƠNG TIỆN HÀNG KHÔNG
- Máy bay các loại
XI. PHƯƠNG TIỆN BỐC DỠ
- Xe cần trục chạy xích, chạy
bánh cao su:
+ Loại có công suất 2 – 7
tấn
+ Loại cầu từ 10T trở lên
- Cần trục tháp
- Cần trục kiên cột bườm
- Cần trục chạy điện đặt cố định
ở Ga, Cảng.
- Cần trục (portique de quaie)
- Cần trục dùng trong các xí
nghiệp (pont roulant)
- Máy chuyển vật liệu lên xuống
(élévateur)
- Chariot élevateur chạy điện
accu
- Băng chuyền (bande
transporteur)
+ Loại thông thường bề
dài dưới 100 mét, chiếc
+ Loại bề ngang 1m, dài
100m trở lên
- Máng cao (raclette)
- Tời điện 2,5 tấn trở lên
XII. MÁY MÓC THÔNG TIN, LIÊN LẠC,
ĐIỆN ẢNH, KHÍ TƯỢNG, Y TẾ
1. MÁY MÓC THÔNG TIN LIÊN LẠC
- Máy thu phát chữ (telétype)
- Máy thu phát ảnh (téléphoto)
- Máy thu phân tập (baie de
réception)
- Máy phát sóng (émetteur)
- Máy thu phát moóc-xờ (morse)
cho các đài thu phát tin ngoại quốc
- Máy ghi âm loại lớn dùng cho
các đài bá âm (magnétophone)
- Máy tăng âm 100w trở lên
(ampli ficateur)
- Máy tải ba
- Tổng đài điện thoại 100 số trở
lên
- Cliché-photo
2. MÁY MÓC ĐIỆN ẢNH
- Máy quay phim
- Máy chiếu bóng
3. MÁY MÓC KHÍ TƯỢNG
- Máy vô tuyến thám phong (radio
théodolite)
- Máy kiêm đính bức xạ
(acténomètre Michalson)
4.MÁY MÓC CHUYÊN DÙNG VỀ Y TẾ
- Máy chiếu chụp điện X quang
XIII. MÁY MÓC, DỤNG CỤ NGHI KHÍ
DỤNG CỤ TRẮC ĐỊA, ĐO ĐẠC
- Niveau
- Théodolite
- Tachéométre
XIV. MÁY MÓC DÙNG trong CÁC
NGÀNH
SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
1. MÁY MÓC DÙNG TRONG NGÀNH DỆT
- Máy dệt tự động (gồm các loại
máy dệt vải, tơ, chăn, dệt kim)
- Máy cúi
- Máy nhuộm
2. MÁY MÓC DÙNG TRONG NGÀNH IN
- Máy in offset
- Máy in typo
- Máy đúc chì
3. MÁY MÓC LÀM GIẤY
- Máy đánh tơi (défibreur)
- Máy nghiền (trieur oscillent)
- Mác lọc (raffineur)
- Máy nghiền và trộn bột
- Máy tây (épurateur)
- Máy cán giấy
- Máy rải bột trên khuôn
- Máy rửa giấy
- Máy sấy
- Máy cuộn giấy
- Máy cuộn xén giấy
- Máy mài trục cao su
(rectifieuse des rouleaux)
4. máy MÓC CHẾ BIẾN NÔNG SẢN
PHẨM
- Máy ép mía
- Máy xay, xát gạo 15T – 50Tấn/ngày
- Máy nghiền bột ngô, khoai, sắn
- Máy móc chế biến nông sản phẩm
khác
5. mÁY MÓC SẢN XUẤT KHÁC
- Máy làm ống tiêm (ampoules)
- Máy ép gạch
- Máy sản xuất oxygéne
- Máy làm đinh vis
- Máy làm bu lông, ê-cơ-ru,
ri-vê
XV. MÁY MÓC KHÁC
- Máy điều hòa nhiệt độ
(climatiseur)
- Máy quạt gió cho lò đúc gang,
lò cao (không bao gồm các loại quạt quay tay)
- Máy quạt thông gió hầm mỏ
|
Máy
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Máy/Cv
-
-
Máy/cv
Máy/Tấn
hơi/giờ
Máy/kw
Máy/kw
Máy/Cv
Máy/Cv
Máy/kw
Máy/kw
Máy/kw
Máy/kw
Máy/kw
Máy/kw
Máy/kw
Máy/kvA
Máy/kvA
Máy/kvA
Máy/kvA
Máy/m sâu
Máy/cv/m
sâu
Máy/cv/m
sâu
Máy/cv/m
sâu
Máy/cv/m
sâu
Máy/cv/m
sâu
Máy/m3/gầu
xúc
Máy/m3/gầu
xúc
Máy/m3/gầu
xúc
Máy/m3/gầu
xúc
Máy/cv
Máy/cv
Máy/cv
Máy/cv
Máy/cv
Máy/cv/m3
đất
Máy
Máy
Máy/Tấn
năng lực
Máy/Tấn
năng lực
Máy/Tấn năng lực
Máy/cv/m3
đá
Máy/lít
thùng
Máy/lít
thùng
Máy/cv
Máy/cv
Cái/mã
lực
Cái/lưỡi
cày
Cái/đĩa
bừa
Máy/cv
Máy/cv
Máy/cv
Máy/cv
Máy/cv
Máy/cv
Máy/cv
Máy/cv
Máy
Máy/cv/m3
nước/giờ
Máy/cv/m3
nước/giờ
Máy/cv/m3
nước/giờ
Máy/kw/m3
giờ
Máy/Tấn
năng lực
Máy/Tấn
năng lực
Máy/Tấn
năng lực
Máy
Máy
Máy
Chiếc/Tấn
Trọng
tải
Chiếc/chỗ
ngồi
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc/Tấn
trọng tải
Chiếc/Tấn
Máy/cv
Chiếc/Tấn
trọng
tải
Chiếc/Tấn
trọng
tải
Cái/m3
thùng
Chiếc
Cái/cv
Cái/Tấn
trọng tải
Cái/cv
Cái/cv
Cái/cv/m3
đất/giờ
Cái/cv/Tấn
trọng tải
Cái/cv/Tấn
trọng tải
Cái/cv
Cái/Tấn
trọng tải
Cái/Tấn
trọng tải
Cái/cv
Chiếc
Cái/cv/Tấn
trọng tải
Cái/cv/Tấn
trọng tải
Cái/Tấn
năng lực
Cái/Tấn
năng lực
Cái/Tấn
năng lực
Cái/Tấn
năng lực
Cái/cv/Tấn
năng lực
Cái/Tấn
năng lực
Cái/Tấn
trọng tải
Cái/mét
dài
Cái/mét
dài
Cái/mét
dài
Chiếc
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
|
NNTNPP
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Chuyên
dụng
-
-
NNTNPP
Chuyên
dụng
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
Chuyên
dụng
NNTNPP
NNTNPP
Chuyên
dụng
NNTNPP
NNTNPP
Chuyên
dụng
NNTNPP
Chuyên
dụng
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
NNTNPP
NNTNPP
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
NNTNPP
NNTNPP
Chuyên dụng
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
NNTNPP
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
NNTNPP
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
NNTNPP
Chuyên
dụng
NNTNPP
NNTNPP
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
NNTNPP
NNTNPP
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
NNTNPP
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
NNTNPP
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
NNTNPP
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
NNTNPP
NNTNPP
NNTNPP
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
Chuyên
dụng
|
Chú thích: (+)2 Máy khoan Nhà nước
thống nhất phân phối không bao gồm các loại máy khoan chạy điện cầm tay, khoan
chạy gió ép cầm tay, khoan quay tay. (+)4 Máy mài Nhà nước thống nhất phân phối
không bao gồm các loại máy mài quay tay, máy mài chạy gió ép cầm tay, máy mài đặt
trên máy tiện. (+)4 Máy ép Nhà nước thống nhất phân phối không bao gồm các loại
máy ép bằng tay. (+)28 Nồi hơi Nhà nước thống nhất phân phối không bao gồm các
lò hơi có công suất lớn để xây dựng các nhà máy điện. (+)44 Là các loại khoan lỗ
mìn dùng ở các mỏ (+)157. Gồm đủ bộ máy sản xuất gạch, (+) 162 Không kể các loại
quạt lò rèn quạt, bàn, quạt trần, quạt hút hơi, hút bụi.
MẤY ĐIỂM HƯỚNG DẪN VỀ DANH MỤC KIM KHÍ DO NHÀ NƯỚC THỐNG
NHẤT PHÂN PHỐI
A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
Hàng năm, nước ta phải nhập kim
khí ở các nước xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa, nên danh từ gọi và một số
quy định không thống nhất. Hiện nay các Bộ, cục, công, nông trường và xí
nghiệp cũng không thống nhất tên gọi và cách phân loại kim khí, nên có ảnh hưởng
tới công tác quản lý và sử dụng kim khí.
Ủy ban Kế hoạch Nhà nước lập mục lục
này để các Bộ, cơ quan thống nhất dùng vào kế hoạch 1962. Hai căn cứ để lập mục
này là:
1. Yêu cầu của công tác quản lý
kim khí và việc sử dụng các loại kim khí ở nước ta, phục vụ việc lập và thực hiện
kế hoạch Nhà nước. Đây là căn cứ chủ yếu.
2. Phương pháp phân loại kim khí của
các nước, chủ yếu là của Liên Xô – Trung Quốc.
Trong khi lập có Tổng cục thống kê
và một số cơ quan tham gia ý kiến. Xuất phát từ hai căn cứ đó nên cách phân
loại, và sắp xếp ở bảng mục lục này phải phục vụ công tác quản lý kinh tế,
không giống hoàn toàn như cách phân loại của các tài liệu kỹ thuật. Sau đây
là một số vấn đề cụ thể:
1. Phân biệt cây tròn và dây:
- Cây tròn: là loại kim khí có đường
kính từ 5 ly trở lên kể cả loại cuộn tròn.
- Dây: là loại kimkhí có đường
kính từ 4, 9 ly trở xuống.
2. Phân biệt tấm và lá:
- Tấm: là loại kim khí có bề dầy từ
4 y trở lên:
- Lá: là loại kim khí có bề dày từ
3,75 trở xuống. Hai quy định trên dùng chung cho 8 loại kim khí Nhà nước quản
lý ghi ở mục lục này. Khi quy định có tham khảo tài liệu các nước, nhưng đây chỉ
là quy ước để dùng cho thống nhất.
3. Số hiệu:
Để tiện tổng hợp kế hoạch, theo
dõi tình hình và tránh nhầm lẫn, chúng tôi định ra các số hiệu của mỗi loại kim
khí. Đây cũng chỉ là quy ước để dùng.
4. Danh từ, ký hiệu:
a) Danh từ: để cho tên gọi phù hợp
với phẩm chất của kim khí, chúng tôi đề nghị:
- Bỏ danh từ "sắt", thay
bằng danh từ "thép thường".
- Thống nhất gọi chữ
"bronze" là "đồng vàng...".
- Thống nhất gọi chữ
"laiton" là "đồng thau".
- Nội dung của:
+ Kim loại đen gồm: gang, fe-rô, thép.
+ Kim loại có màu gồm: đồng, nhôm,
chì, kẽm, thiết.
b) Ký hiệu: Chúng tôi thấy thống
nhất dùng ký hiệu của Liên Xô là phổ biến và hợp lý hơn cả, nên trong phần B giải
thích từng loại kim khí, chúng tôi sẽ dùng ký hiệu của Liên Xô làm căn cứ.
Để tiện đối chiếu các kê liệu chữ
Liên Xô, chúng tôi ghi ở đây một số loại chủ yếu:
Ký
hiệu Liên Xô
|
Ký
hiệu chữ Việt
|
Tên
gọi bằng tiếng Pháp
|
У
G
C
X
H
M
B
F
Ю
Д
Б
p
|
C
Mn
Si
Cr
Ni
Mo
W
V
Al
Ti
Cu
Nb
B
|
Carbon (các-bôn)
Manganèse (măng-ga-ne)
Silicium (si-líc)
Chrome (cơ-rôm)
Nickel (Nic-ken)
Molypdel (mô-lip-đen)
Wolfram (von-phơ-ram)
Vanadium (va-na-di)
Aluminium (nhôm)
Titane (ti-tan)
Cuivre (đồng)
Niobium (ni-ôbi)
Bore (bo-ra)
|
5. Đơn vị tính:
Đơn vị tính của kim khí đều thống
nhất dùng Tấn.
B. GIẢI THÍCH CỤ THỂ TỪNG LOẠI
KIM KHÍ
- Gang: Ở đây ghi các loại gang
thông dụng ở nước ta trong các năm qua, và các loại gang các lò cao ở trong nước
sản xuất được. Trường hợp riêng Bộ nào cần dùng loại gang khác không có ghi ở mục
lục này thì bổ sung thêm vào mục lục gang xin phân phối.
1. Thép thường (số hiệu = T) bao gồm
các loại thép từ CT0 đến CT7 cho thép luyện thép phương pháp Mác-tanh và từ CT0
đến CT6 cho thép luyện theo phương pháp Bét-sme.
2. Thép chế tạo (số hiệu 2 = T) gồm:
a) Thép các-bôn tốt gồm các loại
thép có ký hiệu là;
- 2 con số như thép: 08, 10, 15,
20..., 65, 70.
- 2 con số và chữ G hay G2
như thép: 15G, 20G, 30G,
... 60G, 70G, và 10G2,
30G2... 45G2, 50G2.
b) Thép hợp kim chế tạo gồm
các loại thép có ký hiệu:
1. 2 con số và 1 chữ như:
- Thép cơ-rôm: 15X, 20X, 30X, 35X,
40X, 45X, 50X...
- Thép nic-ken: 15H, 30H...
- Thép mô-líp-đen: 15M, 20M,
30M...
2 con số và 2 chữ như:
- Thép cơ-rôm măng-ga-ne: 15XG, 20XG,
40XG, 35XG2.
- Thép cơ-rôm va-na-đi: 15XF, 20XF...
- Thép cơ-rôm si-lic: 33XC,
40XC...
- Thép cơ-rôm mô-líp-đen: 12XM,
20XM, 30XM, 35XM...
- Thép nick-kel mô-líp-đen: 25HM;
20HM; 40HM
- Thép cơ-rôm nicken: 45XH, 50XH,
12XH2, 12XH3, 12X2H6,20X2H4...
2. 2 con số và 3 hay 4 chữ như:
- Thép cơ-rôm si-líc măng-ga-ne:
20XGC, 25XGC,30XGC.
- Thép cơ-rôm măng-ga-ne
mô-líp-đen: 18XGM, 40XGM...
- Thép cơ-rôm măng-ga-ne ti-tan
18XGG...
- Thép cơ-rôm mô-líp-đen và nhôm:
38XMGO,
- Thép cơ-rôm mô-líp-đen va-na-đi:
35XMF, 25X2MF.
- Thép cơ-rôm măng-ga-ne va-na-di:
20XH4F.
- Thép cơ-rôm nic-ken vôn-phơ-ram
18XHB, 25XHB.
- Thép cơ-rôm nịc-ken mô-líp-den
12X2H3M, 18X2H4M, 38XH3M,
40XHM.
- Thép cơ-rôm mô-líp-đen nic-ken
va-na-đi 30XH2MF, 45XHMF.
·
Một số ký hiệu thép của Liên Xô tận cùng A bằng chữ "A". Chữ này biểu
thị phẩm chất của loại thép này tốt hơn loại thép cùng ký hiệu nhưng không có
A.
Thí dụ:
- Thép cơ-rôm ký hiệu: 20X và 20XA
loại có A là tốt hơn.
- Thép cơ-rôm nic-ken: 40XH và
40XHA loại có A là tốt hơn.
3. Thép dụng cụ (số hiệu 3
T)
a) Thép dụng cụ các-bôn,
bao gồm các loại thép mà ký hiệu có chữ У.
- У7, У8, У8G, У9, У10, У11, У12, У13.
- У7A, У8A, У8GA, У9A, У10A, У11A, У12A, У13A.
b) Thép dụng cụ hợp kim gồm các loại
thép có ký hiệu:
- Thép cơ-rôm X12, X12M, XG, X09, X05, 9X, 7X3, 8X3.
- Thép cơ-rôm si-lic: HYC, 6XC,
9XC.
- Thép cơ-rôm si-lic mang-ga-ne: XGC.
- Thép cơ-rôm va-na-đi: 8XF, 85XF.
- Thép cơ-rôm vôn-phơ-ram 3X2B8,
4X8B2, XB5.
- Thép cơ-rôm vôn-phơ-ram si-lic;
4XB2C, 5XB2C, 6XB2C.
- Thép cơ-rôm vôn-phơ-ram
mang-ga-ne: XBG, 5XBG, 9XBG.
- Thép cơ-rôm nic-ken mô-líp-đen:
5XHM.
- Thép cơ-rôm nic-ken ti-tan:
5XHT.
- Thép cơ-rôm măng-ga-ne
mô-líp-đen: 5XM.
c) Thép gió: Gồm các loại
thép có ký hiệu P18, P9.
4. Thép lò xo (số hiệu =4T)
a) Thép các-bôn làm lò xo,
gồm các loại thép có ký hiệu:
- 50C2, 55C2,
60C2, 55GC, 55CG, 60CG,
50XG
- 60C2A, 63C2A,
70C3A.
b) Thép hợp kim làm lò xo,
gồm các loại thép có ký hiệu:
- Thép cơ-rôm si-lic: 60C2
XA, 70C2 XA.
- Thép cơ-rôm măng-ga-ne: 50XGA.
- Thép si-lic măng-ga-ne: 60CGA.
- Thép cơ-rôm va-na-đi: 50XFA.
- Thép si-lic vôn-phơ-ram: 65C2BA.
- Thép si-lic nic-ken: 60C2H2A.
- Thép cơ-rôm si-lic
va-na-đi: 60C2XFA.
- Thép cơ-rôm va-na-đi măng-ga-ne:
50XGFA.
5. Thép làm bi (số hiệu =
5T)
gồm các loại thép có ký hiệu: ШX6,
ШX9, ШX10, ШX15, ШX15CG.
6. Thép dễ cắt gọt (số hiệu:
6T)
Còn gọi là thép tự động, Chữ Pháp
là "automatic' chữ Liên xô là "ABTOMATHAЯ CTAЛb" gồm các loại
thép có ký hiệu: A12, A20, A30, A40G
7. Ray, tà vẹt (ký hiệu
11T)
- Ray nặng là loại ray 1 mét nặng
từ 60Kg trở lên.
- Ray trung bình là loại 1 mét ray
nặng 43Kg.
- Ray nhẹ là loại 1 mét ray nặng từ
38Kg trở xuống.
8. Đồng.
a) Đồng đỏ: tiếng Pháp là
"cuivre".
b) Đồng thau: tiếng Pháp
"laiton".
- Đồng thau.
- Đồng thau nhôm sắt.
- Đồng thau nhôm kền,
- Đồng thau sắt măng-ga-ne.
- Đồng thau thiết.
- Đồng thau chì,
- Đồng thau sắt chì
- Đồng thau si-lic
c) Đồng vàng, tiếng Pháp là
"bronze"
- Đồng vàng.
- Đồng vàng pha lân.
- Đồng vàng pha kẽm
- Đồng vàng kẽm chì
- Đồng vàng nhôm
- Đồng vàng nhôm sắt măng-gan.
- Đồng vàng nhôm sắt kền.
- Đồng vàng si-lic măng-gan
- Đồng vàng si-lic kền...
Tất cả các loại đồng đều phải ghi
rõ loại hình như ở danh mục đã ghi.
9. Nhôm:
Nhôm hợp kim gồm các loại.
- Hợp kim nhôm đúc.
- Hợp kim nhôm si-lic.
- Hợp kim nhôm măng-gan.
- Hợp kim nhôm đồng.
- Hợp kim nhôm ma-giê-si-lic.
- Hợp kim nhôm đồng ma-giê.
- Hợp kim nhôm đồng ma-giê kẽm...
Để tránh nhầm lẫn, và thuận tiện
cho các đơn vị quản lý và sử dụng kim khí, thống nhất giữa các đơn vị trong
toàn quốc, Ủy ban kế hoạch Nhà nước đề nghị các Bộ, Cục, công, nông trường, xí
nghiệp sử dụng theo mục lục trên đây vẽ tên gọi, phân loại, thứ tự sắp xếp
trong công tác lập kế hoạch, lập đơn hàng nhập, báo cáo thực hiện, v.v... Trường
hợp có vấn đề không rõ hoặc có trở ngại đề nghị liên hệ trực tiếp với Vụ kế hoạch
Vật tư thuộc Ủy ban kế hoạch Nhà nước để bàn bạc, không nên tự thay đổi, không
dùng các mục lục cũ không phù hợp với bằng mục lục này...
BẢNG
DANH MỤC NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU DO NHÀ NƯỚC THỐNG NHẤT PHÂN PHỐI
Số
hiệu
|
Tên
kim loại
|
Đơn
vị tính
|
Số
hiệu
|
Tên
kim loại
|
Đơn
vị tính
|
G01
2G
2G01
2G02
2G03
2G04
2G05
2G06
2G07
2G08
2G09
2G10
3G
3G01
3G02
F01
F02
F03
F04
F05
F06
F07
F08
F09
F10
F11
T
T01
T02
3T11
3T12
3T13
3T14
3T15
3T16
3T17
4T
4T01
4T02
4T03
4T04
4T05
4T06
4T07
5T
5T01
5T02
6T
6T01
6T02
6T03
6T04
6T05
7T
7T01
7T02
7T03
7T04
7T05
7T06
7T07
7T08
7T09
7T10
7T11
12T
12T01
12T02
12T03
12T04
12T05
12T06
12T07
12T08
12T09
12T10
12T11
12T12
Đ
Đ01
Đ02
Đ03
Đ04
Đ05
Đ06
Đ07
Đ08
Đ09
Đ10
Đ11
Đ12
Đ13
2Đ
2Đ01
2Đ02
2Đ03
2Đ04
2Đ05
2Đ06
2Đ07
2Đ08
2Đ09
2Đ10
3Đ
3Đ01
3Đ02
3Đ03
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
1
2
3
4
5
6
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
|
A.
KIM KHÍ CÁC LOẠI
Kim
loại đen
I.
GANG
1. Gang luyện thép
2. Gang đúc
a) Gang đúc ngoại
- gang đúc ngoại 0
-
" số 1
-
" số 2
-
" số 3
-
"
số 4
- gang đúc đặc biệt (gang dẻo,
gang hợp kim...)
a) Gang đúc nội
- Gang đúc nội số 1
- Gang đúc nội số 2
- Gang đúc nội số 3
- Gang đúc nội số 4
3. Gang ống
- Gang ống ngoại
- Gang ống
II.
FE-RO
-Fe-rô silic
-Fe-rô phot-pho
-Fe-rô mang-gan
-Fe-rô cơ-rôm
-Fe-rô von-phơ-ram
-Fe-rô mô-lip-đen
-Fe-rô va-na-đi
-Fe-rô ti-tan
-Fe-rô măng-gan phot-pho
-Fe-rô vôn-phơ-ram mô-lip-den
-Fe-rô si-lie can-xi
III.
THÉP
1. Thép thường
- Thép thường tròn
- Thép thường tròn có đốt hay
xoáy ốc
- Thép dụng cụ hợp kim vuông
- Thép dụng cụ hợp kim 3 cạnh
- Thép dụng cụ hợp kim 6 cạnh
- Thép dụng cụ hợp kim 8 cạnh
c) Thép gió
- Thép gió tròn
- Thép gió dẹt
- Thép gió vuông
4. Thép lò xo
a) Thép các-bôn làm lò xo
- Thép các-bôn làm lò xo tròn
- Thép các-bôn làm lò xo dẹt
- Thép các-bôn làm lò xo dẹt có
rãnh
- Thép các-bôn làm lò xo dẹt có
sống
b) Thép hợp kim làm lò-xo
- Thép hợp kim làm lò-xo tròn
- Thép hợp kim làm lò-xo dẹt
- Thép hợp kim làm lò-xo vuông
5. Thép làm bi
- Thép tròn làm bi
- Thép làm vòng bi
6. Thép dễ cắt gọt (hay thép
tự động)
- Thép dễ cắt gọt tròn
- Thép dễ cắt gọt dẹt
- Thép dễ cắt gọt vuông
- Thép dễ cắt gọt 6 cạnh
- Thép dễ cắt gọt 8 cạnh
7. Thép đặc biệt
a) Thép không rỉ
- Thép không rỉ tròn
- Thép không rỉ vuông
- Thép không rỉ dẹt
b) Thép chịu a-xít
- Thép chịu a-xít tròn
- Thép chịu a-xít dẹt
- Thép chịu a-xít vuông
- Thép chịu a-xít 6 cạnh
- Thép chịu a-xít 8 cạnh
c) Thép làm nam châm
- Thép nam châm tròn
- Thép nam châm dẹt
- Thép nam châm vuông
12. Ống thép
- Ống thép đen có hàn
- Ống thép không hàn
- Ống thép mạ kẽm tròn
- Ống thép mạ kẽm vuông
- Ống thép đen vuông
- Ống thép nồi hơi
- Ống lửa
- Ống dẫn hơi nước
- Ống qua nhiệt
- Ống khoan thăm dò địa chất
- Ống chèn giếng
- Ống khoan giếng
Kim
loại có mầu
1.
ĐỒNG
1. Đồng đỏ
- Đồng đỏ thoi
- Đồng đỏ dương cực
- Đồng đỏ cây tròn
- Đồng đỏ cây dẹt
- Đồng đỏ cây vuông
- Đồng đỏ 6 cạnh
- Đồng đỏ 8 cạnh
- Đồng đỏ U
- Đồng đỏ ống
- Đồng đỏ giây
- Đồng đỏ lá
- Đồng đỏ tấm
- Giây cấp đồng đỏ (không bọc)
2. Đồng thau
- Đồng thau thoi
- Đồng thau cây tròn
- Đồng thau cây dẹt
- Đồng thau cây vuông
- Đồng thau 6 cạnh
- Đồng thau 8 cạnh
- Đồng thau giây
- Đồng thau lá
- Đồng thau tấm
- Đồng thau ống
3. Đồng vàng
- Đồng vàng thoi
- Đồng vàng tròn
- Đồng vàng cây dẹt
- Muồng đen
- Mun sừng
- Mun sọc
- Huê mộc
- Gụ mật
- Gụ lan
- Rã hương
- Giáng hương
- Hoàng đàng
- Trầu hương
- Lát hoa
- Lát gia đồng
- Lát chun
- Lát xanh
- Ngọc am (Pemon)
- Sữa
- Kim giao
- Thông tre
- May lay
Nhóm II
- Lim xanh
- Kiều kiền
- Xoay (khu IV)
- Đinh
- Đinh gân gà
- Đinh khét
- Đinh mật
- Đinh thôi
- Đinh vang
- Trai (Ly)
- Sến mật
- Sến dăng
- Táu mật
- Nghiếu
- Dân đen
- Song xanh
- Nạp ốc (Nghệ An)
Nhóm III
- Săng lẽ
- Chò chi
- Cà ổi
- Chua khét
- Lát khét
- Trường mật
- Sồi đá
- Lim sét
- Hoàn linh đá
- Công tia
- Cồng
- Cội rễ
- Thông ta
- Thông tàu
- Nang (Hà Tĩnh)
- Trút (Hà Tĩnh)
- Nho nghe (Hà Tĩnh)
- Sà cừ
- Muồng cánh gián
- Cồng chim
- Sau sau (táo hậu)
- Sáng táu
- Muồng gâu
- Ban xe
- Đai
- Nhãn rừng
Nhóm VI
- Xoan nhừ
- Mít nài
- Chẹo tía
- Chò nâu
- Chò nếp
- Chò nhai
- Chò ôi
- Vàng chăng
- Mã nhầm
- Vối
- Kháo
- Kháo cài
- Kháo chuông
- Kháo thối
- Kháo vàng (cơm)
- Sầu
- Sầu tía
- Sầu ăn quá
- Trín (Hà Tĩnh)
- Quao (Hà Tĩnh)
- Re trắng
- Re ràng đá
- Re ràng mít
- Sâng vi
- Sang mây
- Lõi khoai (cũ)
- Giẻ bộp
- Long bàng
- Tai trâu
- Mo cua
- Mã sưa
- Mý
- Vạng trứng
- Gáo vàng
- Chân chim
- Sồi trắng, sồi phăng
- Sui
Nhóm VIII
- Ngọc lan tây
- Sung
- Dung
- Gạo
- Bo
- Cối
- Bồng bạc
- Muông rút
- Dò ngọn
- Máu đia
- Bồ kết
- Bộp
- Dãn gia xoan
- Chẩu
- Vông
- Ràng trắng
|
Tấn
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
Tấn
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
Tấn
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
m3
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
m3
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
m3
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
|
T03
T04
T05
T06
T07
T08
T09
T10
T11
T12
T13
2T
2T01
2T02
2T03
2T04
2T05
2T06
2T07
2T08
2T09
2T10
3T
3T01
3T02
3T03
3T04
3T05
3T06
3T07
3T08
3T09
3T10
7T12
7T13
7T14
8T
8T01
8T02
8T03
8T04
8T05
8T06
8T07
8T08
8T09
8T10
8T11
8T12
8T13
8T14
8T15
8T16
8T17
8T18
8T19
9T
9T01
9T02
9T03
9T04
9T05
9T06
9T07
9T08
10T
10T01
10T02
10T03
11T
11T01
11T02
11T03
11T04
3Đ04
3Đ05
3Đ06
3Đ07
3Đ08
3Đ09
3Đ10
3Đ11
4Đ
4Đ01
4Đ02
5Đ
N
2N
2N01
2N02
2N03
2N04
2N05
2N06
2N07
C01
C02
C03
C04
K01
K02
K03
K04
K05
K06
T01
T02
T03
T04
1
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
1
2
3
4
1
2
3
|
- Thép thường nửa tròn
- Thép thường dẹt
- Thép thường vuông
- Thép thường 6 cạnh
- Thép thường 8 cạnh
- Thép thường L cạnh đều
- Thép thường L không đều cạnh
- Thép thường U
- Thép thường I
- Thép thường T
- Thép thường Z
2. Thép chế tạo
a) Thép cac-bôn tốt
- Thép các-bôn tốt tròn
- Thép các-bôn tốt dẹt
- Thép các-bôn tốt vuông
- Thép các-bôn tốt 6 cạnh
- Thép các-bôn 8 cạnh
b) Thép hợp kim chế tạo
- Thép hợp kim chế tạo tròn
- Thép hợp kim chế tạo dẹt
- Thép hợp kim chế tạo vuông
- Thép hợp kim chế tạo 6 cạnh
- Thép hợp kim chế tạo 8 cạnh
3. Thép dụng cụ
a) thép dụng cụ các-bôn
- Thép dụng cụ các-bôn tròn
- Thép dụng cụ các-bôn nửa tròn
- Thép dụng cụ các-bôn dẹt
- Thép dụng cụ các-bôn vuông
- Thép dụng cụ các-bôn 3 cạnh
- Thép dụng cụ các-bôn 6 cạnh
- Thép dụng cụ các-bôn 8 cạnh
b) Thép dụng cụ hợp kim
- Thép dụng cụ hợp kim tròn
- Thép dụng cụ hợp kim nửa tròn
- Thép dụng cụ hợp kim dẹt
d) Thép chịu nóng cao
- Thép chịu nóng tròn
- Thép chịu nóng dẹt
- Thép chịu nóng vuông
8. Thép tấm, thép lá
a) Thép lá
- Thép lá đen thường
- Thép lá tráng kẽm phẳng
- Thép lá trắng kẽm có múi
- Thép lá tráng thiếc (sắt tây
lá)
- Thép lá đóng tầu
- Thép lá làm cầu
- Thép lá không rỉ
- Thép lá chịu a-xít
- Thép lá chịu nóng cao
- Thép lá có si-lic
- Thép lá có đục lỗ
- Thép lá làm mắt võng
b) Thép tấm
- Thép tấm đen thường
- Thép tấm đóng tầu
- Thép tấm làm cầu
- Thép tấm làm nồi hơi
- Thép tấm làm hộp lửa
- Thép tấm có đục lỗ
- Thép tấm làm mắt võng
9. Giây thép
- Giây thép đen mềm
- Giây thép đen cứng
- Giây thép dùng cho cốt bê-tông
- Giây thép mạ kẽm
- Giây thép lò xo
- Giây thép không rỉ
- Giây thép làm que hàn
- Giây thép hợp kim
10. Giây cáp
- Giây cáp thép đen thường
- Giây cáp thép đen mềm
- Giây cáp thép mạ kẽm
11. Ray, tà vẹt
- Ray loại nặng
- Ray loại trung bình
- Ray loại nhẹ
- Tà vẹt
- Đồng vàng cây vuông
- Đồng vàng 6 cạnh
- Đồng vàng 8 cạnh
- Đồng vàng cây vỗng
- Đồng vàng giây
- Đồng vàng lá
- Đồng vàng tấm
- Đồng vàng ống
4. Đồng bạch
- Đồng bạch lá
- Đồng bạch giây
5. Giây lưỡng kim
II.
NHÔM
1. Nhôm nguyên chất
2. Nhôm hợp kim
- Nhôm thoi
- Nhôm cây tròn
- Nhôm cây dẹt
- Nhôm lá
- Nhôm giây
- Nhôm ống
- Giây cáp nhôm
III.
CHÌ
- Chì thoi
- Chì lá
- Chì giây
- Chì ống
IV.
KẼM
- Kẽm thoi
- Kẽm dương cực
- Kẽm dùng cho nồi hơi
- Kẽm lá thông dụng
- Kẽm lá in
- Kẽm giây
V.
THIẾC
- Thiếc thoi nguyên chất
- Thiếc lá
- Thiếc hàn
- Thiếc ban ka
B.
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
I.
GỖ
a) Gỗ tròn
Nhóm I
- Trắc
- Dâu vàng
- Teck
- Huynh
- Re mit
- Trương chua (Khu IV)
- Chự (dự)
Nhóm IV
- Hà-nu
- Re xanh
- Re gừng
- Re mỡ
- Vàng tâm
- Re đỏ (kháo mật)
- Re hương
- Re vàng (kháo tia)
- Mỡ
- Kháo đầu
- Mít mật
- Gội nếp
- Giổi
Nhóm V
- Giẻ cuống
- Giẻ đen
- Giẻ xanh
- Giẻ cau
- Giẻ đỏ
- Giẻ mờ gà
- Giẻ xôi
- Giẻ cà ổi
- Giẻ đề xi
- Mã xưa (Hà Tĩnh)
- Vàng kieng
- Thành ngạch
- Nong (Hà Tĩnh)
- Loi tho
- Trâm tia
- Trâm sung
- Táo rừng
- Vải thiều
- Tú hú rừng
- Kháo mật
- Kẽn gia
- Phi lau
- Muồng tía
- Re ràng mật
- Re ràng tía
- Sồi
- Sồi phăng
- Xoán đào
- Mận rừng
- Sàng
- Mang
- Vang rẻ
- Vang dành
- Xoan ta
- Thổi ba
- Thôi chanh
- Bừa
- Se
- Lim Vang
- Nhôi
- Trám hồng
- Xoan mộc
- Muỗm
- Vũ lương
- Bạch đàn trắng
- Bạch đàn đỏ
- Phay sừng
- Sồi vàng mép
- Mâu chó
- Thị trưng
Nhóm VII
- Ngát (lá to)
- Sồi bốp
- Hồng rừng
- Phay vi
- Choai
- Trâu đen
- Trám trắng
- Rù rì
- Thưng mực (lòng mực)
- Vang
- Táu muỗi
- Cà lồ
- Xu
- Hồng mang sến
- Giẻ trắng
- Chua me
- Hu (ba bét)
- Hu lông
- Va soi
- Bồ hòn
- Núc nắc
- Bồ đề
- Hu đen
- Sồi bấc
- Nóng
b) Gỗ thành khí: Hoành,
ván các loại li-tô, la-ti
c) Gỗ dán
d) Gỗ chống lò
II.
XI-MĂNG
- Xi-măng tem 500
- Xi-măng tem thấp
- Xi-măng tem thủ công
- Xi-măng phu-dơ-lan
C.
NHIÊN LIỆU
- Xăng
- Dầu ma-dút
- Than dá
+ Than nguyên khai
+ Than củ
+ Than cám
+ Than luyện
+ Than cốc
D.
SĂM LỐP
- Săm lốp ô-tô
- Săm lốp máy kéo
E.
DƯỠNG KHÍ
|
Tấn
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
Tấn
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
Tấn
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
m3
m3
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
m3
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
m3
"
"
"
"
"
"
"
"
"
m2
m3
Tấn
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
"
Bộ
"
m3
|