ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2016/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 02 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁ DỊCH VỤ
THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SƠN LA VÀ HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA
ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị
định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước
thải;
Căn cứ Thông
tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định
giá dịch vụ thoát nước;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 192/TTr-SXD ngày 20/10/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành lộ trình thực hiện giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố
Sơn La và huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030 theo Phụ biểu kèm theo.
(có Phụ biểu lộ trình thực hiện giá dịch vụ
thoát nước kèm theo)
Căn cứ
theo Lộ trình Giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La và
huyện Mộc Châu, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức giá cụ thể theo từng thời
điểm để triển khai thực hiện và không vượt quá mức giá theo lộ trình. Đối với
các cơ sở y tế, nhà máy, xí nghiệp mà nước thải đã được
xử lý đảm bảo theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước (có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định) thì áp dụng hệ số bằng 1,0 và
giá như hộ dân cư, cơ quan hành chính
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định lộ trình
thực hiện giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu, tỉnh
Sơn La từ năm 2016 đến năm 2030.
2. Đối
tượng áp dụng
- Các tổ chức, cá nhân và hộ gia
đình sinh sống, hoạt động tại các đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu, tỉnh
Sơn La xả nước thải vào hệ thống
thoát nước.
- Các đối tượng trả tiền giá dịch
vụ thoát nước theo quy định tại Quyết định này thì không phải nộp phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải.
Điều 3. Phương thức thu, cơ
quan thu, xác định khối lượng nước thải và quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch
vụ thoát nước
1.
Phương thức thu
- Thu thông qua hóa đơn thu tiền
nước đối với các tổ chức cá nhân hộ gia đình sử dụng nước từ hệ thống nước sạch
tập trung.
- Các tổ chức cá nhân hộ gia đình không
sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung do đơn vị quản lý, vận hành hệ
thống thoát nước thu giá dịch vụ thoát nước trực tiếp thu.
2. Cơ
quan thu
- Công ty Cổ phần Cấp nước Sơn La,
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Mộc Châu tổ chức thu giá dịch vụ thoát nước, đối
với các tổ chức cá nhân hộ gia đình sử dụng nước từ hệ thống nước sạch tập
trung.
- Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống
thoát nước thu giá dịch vụ thoát nước đối với các tổ chức cá nhân hộ gia đình
không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung.
3. Xác
định khối lượng nước thải
Thực hiện theo Điều 25, Quyết định
số 31/2015/QĐ-UBND ngày 14/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy
định quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Sơn La.
4. Quản
lý, sử dụng nguồn thu từ dịch thu thoát nước.
- Tỷ lệ % (phần trăm) để lại
cho cơ quan thu tiền dịch vụ thoát nước bằng 5% trên số thu thực tế.
- Nguồn thu từ giá dịch vụ thoát
nước thông qua hóa đơn thu tiền nước của Công ty Cổ phần cấp nước Sơn La, Công
ty CP Đầu tư xây dựng Mộc Châu, sau khi trích lại cho Công ty 5% để phục vụ
công tác thu, số còn lại nộp toàn bộ vào Ngân sách.
- Nguồn thu từ giá dịch vụ thoát
nước do đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thu thì để lại toàn bộ cho
đơn vị và được trừ vào số tiền theo hợp đồng quản lý vận hành ký kết giữa UBND
các huyện, thành phố và đơn vị quản lý vận hành hệ thống thoát nước đô thị.
Điều 4. Nhiệm vụ của các Sở, Ủy ban nhân dân các huyện
thành phố:
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì
phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng phương án giá dịch vụ thoát nước
đô thị đối với hệ thống thoát nước được đầu tư từ ngân sách nhà nước;
- Chủ trì
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở có liên quan
kiểm tra việc xây dựng, thực hiện quyết định giá dịch vụ thoát nước áp dụng cho
các đối tượng có liên quan đến dịch vụ này tại địa phương, tham mưu cho UBND tỉnh
để xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh; đồng thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh,
Bộ Xây dựng để theo dõi và điều chỉnh khi cần thiết.
2. Sở Tài chính
- Tổ chức
thẩm định giá dịch vụ thoát nước trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp
với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc xây dựng, thực hiện quyết định giá dịch
vụ thoát nước áp dụng cho các đối tượng có liên quan đến dịch vụ này tại địa
phương
3. UBND các huyện, thành phố Sơn La
Tổ chức
tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện tốt quy định
quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn quản lý; chấp hành việc
thanh toán giá dịch vụ thoát nước theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 11 năm 2016.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Sơn La; Giám đốc Công ty Cổ phần cấp nước
Sơn La; Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Mộc Châu; Thủ trưởng các cơ
quan đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT: Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Trung tâm Công báo, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, TH, KG-VX, NC, Quý-KT. 50b.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
PHỤ
BIỂU SỐ 01
LỘ TRÌNH GIÁ DỊCH VỤ
THOÁT NƯỚC THÀNH PHỐ SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số
30/2016/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Đối tượng thoát nước
|
Hệ số
|
Lộ trình tăng giá (Đơn vị tính: Đồng/m3
|
Năm 2016 = 70% Giá thành vận hành, bảo dưỡng hệ thống hiện
có
|
Năm 2017 = 100% Giá thành vận hành, bảo dưỡng hệ thống hiện
có
|
Giai đoạn 2018 - 2019 = 40% Giá thành đã bao gồm khấu hao
cơ điện, điện tử
|
Giai đoạn 2020 - 2021 = 50% Giá thành đã bao gồm khấu hao
cơ điện điện tử
|
Giai đoạn 2022 - 2023 = 60% Giá thành đã bao gồm khấu hao
cơ điện điện tử
|
Giai đoạn 2024 - 2025 = 70% Giá thành đã bao gồm khấu hao
cơ điện điện tử
|
Giai đoạn 2026 - 2027 = 80% Giá thành đã bao gồm khấu hao
cơ điện điện tử
|
Giai đoạn 2028 - 2029 = 90% Giá thành đã bao gồm khấu hao
cơ điện điện tử
|
Năm 2030 = 100% Giá thành đã bao gồm khấu hao cơ điện điện
tử
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Hộ dân cư, cơ
quan hành chính
|
1,00
|
1.000
|
1.500
|
1.700
|
2.100
|
2.500
|
2.900
|
3.300
|
3.800
|
4.200
|
2
|
Kinh doanh nhà
hàng, Khách sạn
|
1,25
|
1.250
|
1.800
|
2.100
|
2.600
|
3.100
|
3.600
|
4.200
|
4.700
|
5.200
|
3
|
Sản xuất nhỏ,
rửa xe
|
1,50
|
1.500
|
2.200
|
2.500
|
3.100
|
3.700
|
4.400
|
5.000
|
5.600
|
6.300
|
4
|
Nhà máy, xí
nghiệp, bệnh viện
|
1,75
|
1.750
|
2.600
|
2.900
|
3.600
|
4.400
|
5.100
|
5.800
|
6.600
|
7.300
|
Ghi chú:
Đối với các cơ sở y tế, nhà
máy, xí nghiệp mà nước thải đã được xử lý đảm bảo theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành của nhà nước (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định)
thì áp dụng hệ số bằng 1,0 và giá như hộ dân cư, cơ quan hành chính.
PHỤ
BIỂU SỐ 02
LỘ TRÌNH GIÁ DỊCH VỤ
THOÁT NƯỚC HUYỆN MỘC CHÂU
(Kèm theo Quyết định số
30/2016/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của UBND tỉnh Sơn La
TT
|
Đối tượng thoát nước
|
Hệ số
|
Lộ trình tăng giá (Đơn vị tính: Đồng/m3
|
Năm 2016 = 70% Giá thành vận hành, bảo dưỡng hệ thống hiện
có
|
Năm 2017 = 100% Giá thành vận hành, bảo dưỡng hệ thống hiện
có
|
Giai đoạn 2018 - 2019 = 40% Giá thành đã bao gồm khấu hao
cơ điện, điện tử
|
Giai đoạn 2020 - 2021 = 50% Giá thành đã bao gồm khấu hao
cơ điện điện tử
|
Giai đoạn 2022 - 2023 = 60% Giá thành đã bao gồm
khấu hao cơ điện điện tử
|
Giai đoạn 2024 - 2025 = 70% Giá thành đã bao gồm khấu hao
cơ điện điện tử
|
Giai đoạn 2026 - 2027 = 80% Giá thành đã bao gồm khấu hao
cơ điện điện tử
|
Giai đoạn 2028 - 2029 = 90% Giá thành đã bao gồm khấu hao
cơ điện điện tử
|
Năm 2030 = 100% Giá thành đã bao gồm khấu hao cơ điện điện
tử
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Hộ dân cư, cơ
quan hành chính
|
1,00
|
700
|
900
|
1.100
|
1.300
|
1.500
|
1.700
|
1.900
|
2.200
|
2.400
|
2
|
Kinh doanh nhà
hàng, Khách sạn
|
1,25
|
875
|
1.100
|
1.400
|
1.600
|
1.900
|
2.200
|
2.400
|
2.700
|
3.000
|
3
|
Sản xuất nhỏ,
rửa xe
|
1,50
|
1.050
|
1.400
|
1.700
|
2.000
|
2.300
|
2.600
|
2.900
|
3.200
|
3.600
|
4
|
Nhà máy, xí
nghiệp, bệnh viện
|
1,75
|
1.225
|
1.600
|
2.000
|
2.300
|
2.700
|
3.000
|
3.400
|
3.800
|
4.200
|
Ghi chú:
Đối với các cơ sở y tế, nhà
máy, xí nghiệp mà nước thải đã được xử lý đảm bảo theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành của nhà nước (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định)
thì áp dụng hệ số bằng 1,0 và giá như hộ dân cư, cơ quan hành chính.