Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An

Số hiệu 30/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/07/2013
Ngày có hiệu lực 09/08/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Đỗ Hữu Lâm
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2013/QĐ-UBND

Long An, ngày 30 tháng 7 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI TỪ NGUỒN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Cán cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Cãn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngàỵ 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 5 về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An;

Căn cứ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An;

Căn cứ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Hóa để thành lập thị xã Kiến Tường và huyện Mộc Hóa còn lại, thành lập các phường thuộc thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An;

Căn cứ Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 8 về việc sửa đổi, bổ sung mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại công văn số 2076/STC-QLNS ngày 18 tháng 7 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An đã được quy định tại Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh, cụ thể như sau.

1. Đối với lệ phí địa chính: Sửa đổi, bổ sung khoản 1.1, mục 1, phần II của phụ lục kèm theo Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND về lệ phí địa chính như sau: “Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường”.

2. Đối với phí thẩm định đánh giá tác động môi trường

Mức thu là 5.000.000 đồng/1 báo cáo. Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, mức thu là 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.

3. Đối với phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vói đất

a) Mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân được sửa đổi, bổ sung như sau:

- Mức thu 860.000 đồng/01 hồ sơ đối với các loại hồ sơ theo quy định có thẩm tra, xác minh thực địa như: hồ sơ giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trừ trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận trong thực hiện dự án đo đạc thành lập bản đồ, hồ sơ địa chính); hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Bổ sung mức thu bằng 50% mức thu trên (430.000 đồng/01 hồ sơ) đối với các trường hợp còn lại không có thẩm tra, xác minh thực địa: hồ sơ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; hồ sơ tách thửa, hợp thửa đất,... (trừ trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm; đăng ký chuyển mục đích không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ nghèo trong cụm tuyến dân cư vượt lũ).

b) Miễn thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, gồm:

- Đối với hộ gia đình, cá nhân (là hộ nghèo) nằm trong các cụm tuyến dân cư vượt lũ;

- Trường hợp đính chính nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp có sai sót do lỗi của cơ quan có thẩm quyền thực hiện;

- Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đang thực hiện dự án đo đạc thành lập bản đồ, hồ sơ địa chính mới;

- Trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

[...]