Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành

Số hiệu 30/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/09/2008
Ngày có hiệu lực 26/09/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Bùi Ngọc Sương
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 30/2008/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 16 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của các tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NÐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 81/TTr-SNN ngày 14 tháng 5 năm 2008 về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”.

Điều 2. Giao nhiệm vụ cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh có phương tiện hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này bãi bỏ các Quyết định:

- Quyết định số 1371/QĐ-UB ngày 26 tháng 11 năm 1996 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

- Quyết định số 1236/QĐ-UB ngày 29 tháng 6 năm 1999 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc cấm khai thác thủy sản bằng nghề xiệp, te, bóng mực và cào ven bờ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

- Quyết định số 47/2003/QĐ-UB ngày 24 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi Điều 1 của Quyết định số 1236/QĐ-UB ngày 29 tháng 6 năm 1999 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc cấm khai thác thủy sản bằng nghề xiệp, te, bóng mực và cào ven bờ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

- Quyết định số 394/QĐ-UB ngày 12 tháng 5 năm 1990 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phân cấp quản lý và đăng ký tàu cá trong tỉnh Kiên Giang.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy định này quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản đối với tổ chức, cá nhân người Việt Nam khi tiến hành các hoạt động khai thác thủy sản trên biển, sông, hồ, đầm, kênh rạch và các vùng nước tự nhiên khác trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; phân vùng, tuyến khai thác thủy sản trên biển; các hoạt động khai thác thủy sản bị cấm và hạn chế phát triển; khu vực cấm khai thác và cấm khai thác có thời hạn; chủng loại kích cỡ tối thiểu các loài thủy sản được phép khai thác; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Quy định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước về hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản phải tuân theo những Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan trong hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Hoạt động thủy sản là việc tiến hành khai thác, nuôi trồng, vận chuyển thủy sản khai thác; bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản; dịch vụ trong hoạt động thủy sản; điều tra, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

2. Nguồn lợi thủy sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên, có giá trị kinh tế, khoa học để phát triển nghề khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản.

[...]