ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2008/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 21 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI
TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa được ban
hành ngày 24 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông
đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định điều kiện hoạt động
phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức
chở dưới 05 người hoặc bè, trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau
(10) ngày, kể từ ngày kí.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế Bộ GTVT;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Bộ Tư pháp (Cục KT văn bản);
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (theo dõi);
- Đài Phát thanh truyền hình tỉnh;
- Báo Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU
KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01
TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ TRÊN ĐƯỜNG THỦY ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định
điều kiện an toàn, cách xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn
vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ không thuộc diện
đăng kí, đăng kiểm.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Điều kiện an toàn là điều kiện tối
thiểu của phương tiện để bảo đảm an toàn khi phương tiện hoạt động trên đường
thủy nội địa.
2. Các kích thước cơ bản bao gồm: chiều
dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của phương tiện.
3. Mạn khô là chiều cao của thân phương
tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.
4. Sức chở của phương tiện là trọng tải
toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.
5. Dụng cụ cứu sinh là các vật dụng nổi
dùng làm phao cứu người.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
Điều 3. Điều kiện an toàn
1. Thân phương tiện phải chắc chắn, không
bị thủng, không bị rò nước vào bên trong.
2. Khi chở người phải có đủ chỗ cho người
ngồi cân bằng trên phương tiện, ổn định, an toàn.
3. Mạn khô của phương tiện chở hàng không
được nhỏ hơn 100 mm; mạn khô của phương tiện chở người không được nhỏ hơn 200
mm.
4. Phương tiện phải được đo đạc xác định
kích thước, sức chở và được sơn vạch mớn nước an toàn.
5. Phương tiện phải có các trang thiết
bị tối thiểu:
- Có một đèn màu trắng (nếu phương tiện
hoạt động ban đêm)
- Đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được
phép chở trên phương tiện (kể cả người lái phương tiện).
- Có một gầu múc nước, 2 kg giẻ lau,
1 sào chống có móc, 1 be chèo, 20 mét dây buộc.
Điều 4. Xác định các kích
thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an topàn của phương tiện
1. Xác định các kích thước cơ bản của
phương tiện:
- Chiều dài lớn nhất (ký hiệu Lmax)
tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút
mũi phương tiện.
- Chiều rộng lớn nhất (kí hiệu Bmax)
tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
- Chiều cao mạn (kí hiệu D), tính bằng
mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
- Chiều chìm (kí hiệu d), tính bằng mét,
đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều
dài Lmax.
2. Xác định sức chở của phương tiện:
- Đối với phương tiện chở hàng: sức chở
là trọng tải toàn phần (dưới 01 tấn) khi hành hóa được xếp trực tiếp và cân bằng
trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100 mm.
- Đối với phương tiện chở người: sức
chở là số người (dưới 5 người) được xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện
tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 200 mm.
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của
phương tiện
Dấu mớn nước an toàn của phương tiện
được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có
chiều dày 25 mm, chiều dài 250 mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của
chiều dài 250 mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài Lmax;
cách mép boong 100 mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép boong 200 mm đối với
phương tiện chở người.
Điều 5. Điều kiện người lái
phương tiện
Người lái phương tiện phải đủ 15 tuổi
trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông đường thủy
nội địa và được cấp giấy chứng nhận. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục
đich kinh doanh thì độ tuổi của người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên
và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
Điều 6. Phạm vi hoạt động
Phương tiện thô sơ có trọng tải toàn
phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè, chỉ được phép hoạt động trên
các sông, rạch nhỏ, ao hồ có mật độ giao thông thấp trong điều kiện thời tiết
bình thường.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm của chủ
phương tiện
1. Đo kích thước cơ bản, xác định sức
chở, sơn vạch mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 4 của Quy
định này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo và việc sơn vạch
dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện (theo mẫu tại phụ lục 1)
3. Có trách nhiệm duy trì và bảo đảm
các điều kiện an toàn của phương tiện được quy định tại Điều 3 của Quy định này
khi phương tiện hoạt động.
Điều 8. Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn có trách nhiệm (riêng huyện Côn Đảo do Ủy ban nhân dân
huyện trực tiếp thực hiện)
1. Hướng dẫn chủ phương tiện xác định
các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của
phương tiện theo yêu cầu của chủ phương tiện để lập bảng kê khai điều kiện toàn
của phương tiện.
2. Xác nhận phương tiện đủ điều kiện
(theo mẫu phụ lục số 1) thuộc phạm vi quản lí hành chính của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn hoặc huyện Côn Đảo khi chủ phương tiện nộp kê khai điều kiện
an toàn của phương tiện (sau khi đã kiểm tra thực tế xét thấy phương tiện đủ
điều kiện về an toàn), bản kê khai được làm thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ
phương tiện, 01 bản được lưu giữ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Lập sổ lưu trữ và quản líhồ sơ đề
nghị xác nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện.
4. Theo dõi tổng hợp tình hình xác nhận
phương tiện thô sơ đủ điều kiện hoạt động thuộc thẩm quyền, thực hiện chế độ
báo cáo và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ của Sở Giao thông vận tải.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
tổ chức việc học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa và cấp giấy chứng
nhận cho người đã học.
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi,
chỉ đạo việc thực hiện và xem xét sửa đổi, bổ sung Quyết định này khi cần thiết./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BẢNG
KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THUỘC DIỆN KHÔNG ĐĂNG KÍ,
ĐĂNG KIỂM
(Dùng
cho loại phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới
5 người hoặc bè)
Tên chủ phương tiện:…………………………………………………………
Địa chỉ chủ phương tiện:……………………………………………………...
Loại phương tiện:……………………………………………………………..
Vật liệu đóng phương tiện:……………………………………………………
Kích thước phương tiện (Lmax
x Bmax x D x d) = (.......x....….x..…..x...….)m..
Khả năng khai thác: trọng tải toàn phần………..tấn;
sức chở người….người
Tình trạng thân vỏ:
…………………………………………………………...
Vạch dầu mớn nước an toàn đã được sơn
(kẻ) trên hai mạn khô còn…....mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng………..chiếc;
loại……………………………...
Đèn tín hiệu:…………………………………………………………………..
Phạm vi hoạt động:……………………………………………………………
Tôn xin cam đoan tất cả các phần ghi
trong bảng kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
…….ngày………tháng……..năm
200…….
Chủ
phương tiện
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|