Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2019 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Ngã ba An Lạc, thuộc một phần phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B và phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 2996/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 16/07/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Võ Văn Hoan |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2996/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 7 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-- UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Bình Tân đến năm 2020, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 3394/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư ngã ba An Lạc, thuộc một phần phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B và phường Tân Tạo A, quận Bình Tân;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2499/TTr-SQHKT ngày 28 tháng 5 năm 2019 về trình phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư ngã ba An Lạc, thuộc một phần phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B và phường Tân Tạo A, quận Bình Tân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư ngã ba An Lạc, thuộc một phần phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B và phường Tân Tạo A, quận Bình Tân với các nội dung như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí và phạm vi ranh giới lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 thuộc một phần phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B và phường Tân Tạo A quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Nam: giáp Khu dân cư phường An Lạc và đường Kinh Dương Vương.
+ Phía Tây Nam: giáp xã Tân Kiên huyện Bình Chánh, khu dân cư phường An Lạc và đường Trần Đại Nghĩa.
+ Phía Tây Bắc: giáp Khu công nghiệp Tân Tạo, trạm điện Phú Lâm, khu y tế kỹ thuật cao, khu dân cư phường Bình Trị Đông.
+ Phía Bắc: giáp phường Bình Trị Đông và đường Bà Hom (Tỉnh lộ 10).
- Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch phân khu: 292,97 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch gồm chức năng sau:
+ Khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang và kết hợp xây dựng mới;
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2996/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 7 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-- UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Bình Tân đến năm 2020, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 3394/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư ngã ba An Lạc, thuộc một phần phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B và phường Tân Tạo A, quận Bình Tân;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2499/TTr-SQHKT ngày 28 tháng 5 năm 2019 về trình phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư ngã ba An Lạc, thuộc một phần phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B và phường Tân Tạo A, quận Bình Tân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư ngã ba An Lạc, thuộc một phần phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B và phường Tân Tạo A, quận Bình Tân với các nội dung như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí và phạm vi ranh giới lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 thuộc một phần phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B và phường Tân Tạo A quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Nam: giáp Khu dân cư phường An Lạc và đường Kinh Dương Vương.
+ Phía Tây Nam: giáp xã Tân Kiên huyện Bình Chánh, khu dân cư phường An Lạc và đường Trần Đại Nghĩa.
+ Phía Tây Bắc: giáp Khu công nghiệp Tân Tạo, trạm điện Phú Lâm, khu y tế kỹ thuật cao, khu dân cư phường Bình Trị Đông.
+ Phía Bắc: giáp phường Bình Trị Đông và đường Bà Hom (Tỉnh lộ 10).
- Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch phân khu: 292,97 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch gồm chức năng sau:
+ Khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang và kết hợp xây dựng mới;
+ Khu công trình dịch vụ công cộng;
+ Khu công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu: Ủy ban nhân dân quận Bình Tân (chủ đầu tư: Ban quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Bình Tân).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu: Công ty TNHH Đo đạc Vạn Phú Hưng.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
• Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
• Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
• Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng;
• Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
• Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn.
• Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
• Bản đồ hiện trạng môi trường.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị bao gồm:
• Sơ đồ mặt bằng tổng thể phân tích không gian.
• Mặt đứng hai bên các trục đường chính.
• Các phối cảnh tổng thể.
• Trích đoạn vị trí mặt bằng các khu chức năng đặc trưng (khu trung tâm).
Các hình ảnh minh họa tổ chức bố trí các thiết bị hạ tầng kỹ thuật đô thị, tiện ích công cộng cho từng khu
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
• Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt.
• Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng.
• Bản đồ quy hoạch cấp nước.
• Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
• Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật..
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2025 theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 và theo các yêu cầu quản lý, phát triển đô thị.
5.2. Dân số quy hoạch:
- Dân số hiện trạng (theo tài liệu khảo sát tháng 9/2015): 55.653 người, gồm 24.797 thường trú và 30.856 tạm trú.
- Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch (theo thời hạn quy hoạch): 55.500 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch.
Stt |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu đồ án |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
52,79 |
|
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
39,56 |
|
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|||
|
- Đất các nhóm nhà ở |
m2/người |
27,37 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
m2/người |
2,24 |
||
+ Đất công trình giáo dục. |
m2/người |
1,74 |
||
+ Trạm y tế |
m2/người |
0,08 |
||
+ Thương mại dịch vụ |
m2/người |
0,39 |
||
+ Trung tâm hành chính |
m2/người |
0,03 |
||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
1,96 |
||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
13,05 |
||
m2/người |
7,98 |
|||
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|||
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh |
% |
28,83 |
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
Lít/người/ngày |
180 |
||
Tiêu chuẩn thoát nước |
Lít/người/ngày |
180 |
||
Tiêu chuẩn cấp điện |
Kwh/người/năm |
2.500 |
||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,3 |
||
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|||
|
Mật độ xây dựng chung |
% |
30,07 |
|
Hệ số sử dụng đất |
lần |
2,16 |
||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) |
Tối thiểu |
Tầng |
01 |
|
Tối đa |
Tầng |
40 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
- Toàn khu vực quy hoạch được phân chia thành 04 khu ở và các chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở với diện tích 437,86 ha, quy mô dân số 62.000 người được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: diện tích 104,81 ha, quy mô dân số 15.860 người. Ranh đơn vị ở được xác định như sau:
+ Phía Đông: giáp đường Kinh Dương Vương và An Dương Vương;
+ Phía Tây: giáp khu dân cư phường Bình Trị Đông;
+ Phía Nam: giáp đường Vành đai trong;
+ Phía Bắc: giáp đường Bà Hom (Tỉnh Lộ 10).
- Đơn vị ở 2: diện tích 117,15 ha, quy mô dân số 17.940 người. Ranh đơn vị ở được xác định như sau:
+ Phía Đông: giáp đường Kinh Dương Vương;
+ Phía Tây: giáp Trạm điện Phú Lâm, Khu y tế kỹ thuật cao;
+ Phía Nam: giáp Quốc lộ 1;
+ Phía Bắc: giáp khu dân cư phường Bình Trị Đông.
- Đơn vị ở 3: diện tích 31,36 ha, quy mô dân số 7.600 người. Ranh đơn vị ở được xác định như sau:
+ Phía Đông: giáp Quốc lộ 1;
+ Phía Tây: giáp tuyến điện cao thế 110kV;
+ Phía Nam: giáp đường Trần Đại Nghĩa;
+ Phía Bắc: giáp sông Bà Hom.
- Đơn vị ở 4: diện tích 39,65 ha, quy mô dân số 14.100 người. Ranh đơn vị ở được xác định như sau:
+ Phía Đông: giáp tuyến điện cao thế 110kV;
+ Phía Tây: giáp Khu công nghiệp Tân Tạo;
+ Phía Nam: giáp đường Trần Đại Nghĩa;
+ Phía Bắc: giáp sông Bà Hom.
a) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: diện tích 219,57 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở:
Tổng diện tích 151,92 ha. Trong đó:
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang: diện tích 111,71 ha;
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn: diện tích 37,71 ha;
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn: diện tích 2,50 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 12,45 ha gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 9,68 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non: diện tích 2,47 ha gồm 06 trường xây mới và 03 trường hiện hữu.
+ Trường tiểu học: diện tích 4,23 ha gồm 05 trường xây mới và 02 trường hiện hữu.
+ Trường trung học cơ sở: diện tích 2,98 ha gồm 03 trường xây mới và 01 trường hiện hữu.
- Khu chức năng y tế - cơ sở y tế: diện tích 0,46ha (02 vị trí xây mới).
- Khu chức năng chợ - thương mại dịch vụ: diện tích 2,17 ha (06 vị trí xây mới).
- Khu chức năng hành chính: diện tích 0,14 ha (01 vị trí hiện hữu).
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 10,90 ha, bao gồm:
- Cây xanh đơn vị ở 1: 2,48 ha;
- Cây xanh đơn vị ở 2: 3,34 ha;
- Cây xanh đơn vị ở 3: 1,09 ha;
- Cây xanh đơn vị ở 4: 3,99 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 44,30 ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 73,40 ha, bao gồm:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 15,99 ha; bao gồm:
- Công trình công cộng cấp đô thị: 0,10 ha
- Bưu điện: 0,18 ha
- Tòa án quận Bình Tân: 0,47 ha
- Trường trung học kỹ thuật nghiệp vụ thủy sản 2: 1,39 ha
- Trường trung học kỹ thuật nghiệp vụ 2: 0,37 ha
- Dự án ký túc xá của Sở Giáo dục tỉnh Tiền Giang: 0,49 ha
- Đất giáo dục xây mới (trường phổ thông trung học - 02 trường): 4,06 ha
- Trung tâm giới thiệu việc làm quận Bình Tân: 0,04 ha
- Trường bồi dưỡng chính trị: 0,09 ha
- Thương mại dịch vụ, sản xuất sạch (trong khu hỗn hợp): 1,52 ha
- Thương mại dịch vụ: 0,25 ha
- Chi cục thuế quận Bình Tân: 0,29 ha
- Trụ sở phòng cháy chữa cháy: 0,86 ha
- Thương mại dịch vụ (siêu thị Big C hiện hữu): 5,76 ha
- Ngân hàng phục vụ người nghèo: 0,12 ha
b.2. Khu cây xanh, mặt nước: tổng diện tích 12,48 ha. Trong đó:
- Cây xanh cách ly (tuyến điện, kênh rạch): diện tích 7,85 ha.
- Mặt nước: diện tích 4,63 ha.
b.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên): diện tích 40,17 ha.
b.4. Chức năng khác: tổng diện tích 4,78 ha. Trong đó:
- Tôn giáo: diện tích 3,28 ha.
- Hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,36 ha.
- Kho tàng bến bãi: diện tích 1,12 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
Stt |
Loại đất |
Diện
tích |
Tỷ
lệ |
Bình
quân |
A |
Đất các đơn vị ở |
219,57 |
100,00 |
39,56 |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
151,92 |
69,19 |
27,37 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
111,71 |
50,88 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
37,71 |
17,17 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn |
2,50 |
1,14 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
12,45 |
5,67 |
2,24 |
|
- Đất hành chính |
0,14 |
|
0,03 |
|
- Đất thương mại dịch vụ |
2,17 |
|
0,39 |
|
- Đất y tế |
0,46 |
|
0,08 |
|
- Đất giáo dục |
9,68 |
|
1,74 |
|
+ Trường mầm non |
2,47 |
|
|
|
+ Trường tiểu học |
4,23 |
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở |
2,98 |
|
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
10,90 |
4,96 |
1,96 |
4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
44,30 |
20,18 |
7,98 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
73,40 |
|
|
5 |
Đất công trình dịch vụ đô thị ngoài đơn vị ở |
15,99 |
|
|
6 |
Đất giao thông đối ngoại |
40,17 |
|
|
7 |
Đất tôn giáo |
3,28 |
|
|
8 |
Đất cây xanh cách ly |
7,85 |
|
|
9 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
0,36 |
|
|
10 |
Đất sông rạch |
4,63 |
|
|
11 |
Kho tàng bến bãi |
1,12 |
|
|
|
Tổng cộng |
292,97 |
|
52,79 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở |
Cơ cấu sử dụng đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
Ghi chú |
||||||||
Loại đất |
Ký hiệu khu đất |
Diện tích (ha) |
Dân số (người) |
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/ng) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
||||
Tối thiểu |
Tối đa |
||||||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích 104,81 ha; dân số dự kiến 15.860 người) |
1 |
Đất đơn vị ở |
|
85,36 |
|
53,82 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất nhóm nhà ở |
|
63,08 |
15.860 |
39,77 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
|
56,89 |
10.934 |
52,03 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 1 |
0,50 |
75 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 7 |
Theo QĐ số 10332/KTST-ĐB2 ngày 11/10/2000 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về phê duyệt điều chỉnh QHCT TL 1/500 khu phố chợ cây Da Sà |
|
|||||||
0,72 |
175 |
|
37,7 |
1 |
3 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 8 |
0,77 |
115 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 9 |
1,21 |
180 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 10 |
0,86 |
130 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 12 |
2,17 |
325 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 13 |
2,33 |
350 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 15 |
2,17 |
325 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 17 |
0,74 |
110 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 18 |
1,26 |
190 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 20 |
1,78 |
265 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 21 |
Theo VB số: 7060/KTST-ĐB2 ngày 15/06/2000 của Kiến trúc sư trưởng thành phố |
|
|||||||
0,80 |
310 |
|
50,27 |
1 |
3 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 24 |
Theo VB số 1042/KTST-ĐB2 ngày 20/01/1997 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng khu nhà ở cư xá An Lạc |
|
|||||||
0,40 |
120 |
|
41,88 |
2 |
4 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 25 |
Theo QĐ số 9311/QĐ-UBND ngày 20/08/2009 của UBND quận Bình Tân về điều chỉnh tổng mặt bằng TL 1/500 khu nhà ở tại phường An Lạc A |
|
|||||||
0,46 |
180 |
|
61,2 |
1 |
3 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 26 |
Theo VB Số 1042/KTST-ĐB2 ngày 20/01/1997 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng khu nhà ở cư xá An Lạc |
|
|||||||
1,49 |
445 |
|
41,88 |
2 |
4 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 27 |
0,70 |
105 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 32 |
0,98 |
145 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 33 |
Theo VB số 7004/KTST-ĐB2 ngày 16/06/2002 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về điều chỉnh QHCT TL 1/500 khu nhà ở An Lạc - Bình Trị Đông (khu B phía Đông đường Tên Lửa) |
|
|||||||
1,23 |
295 |
|
34,7 |
2 |
3 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 34 |
Theo VB số 7004/KTST-ĐB2 ngày 16/06/2002 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về điều chỉnh QHCT TL 1/500 khu nhà ở An Lạc - Bình Trị Đông (khu B phía Đông đường Tên Lửa) |
|
|||||||
0,21 |
50 |
|
34,7 |
2 |
3 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 36 |
Theo VB số 1042/KTST-ĐB2 ngày 20/01/1997 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng khu nhà ở cư xá An Lạc |
|
|||||||
1,18 |
358 |
|
41,88 |
2 |
4 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 37 |
Theo VB số 1042/KTST-ĐB2 ngày 20/01/1997 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng khu nhà ở cư xá An Lạc |
|
|||||||
0,75 |
225 |
|
41,88 |
2 |
4 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 43 |
0,75 |
115 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 44 |
Theo VB số 1042/KTST-ĐB2 ngày 20/01/1997 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng khu nhà ở cư xá An Lạc |
|
|||||||
0,89 |
266 |
|
41,88 |
2 |
4 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 45 |
Theo VB số 13190/KTST-ĐB2 ngày 12/08/1997 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng |
|
|||||||
0,32 |
170 |
|
54 |
3 |
4 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 46 |
Theo VB số 7004/KTST-ĐB2 ngày 16/06/2002 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về điều chỉnh QHCT TL 1/500 khu nhà ở An Lạc - Bình Trị Đông (khu B phía Đông đường Tên Lửa) |
|
|||||||
1,60 |
385 |
|
34,7 |
2 |
3 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 48 |
Theo VB số 7004/KTST-ĐB2 ngày 16/06/2002 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về điều chỉnh QHCT TL 1/500 khu nhà ở An Lạc - Bình Trị Đông (khu B phía Đông đường Tên Lửa) |
|
|||||||
0,33 |
80 |
|
34,7 |
2 |
3 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 49 |
Theo VB số 7004/KTST-ĐB2 ngày 16/06/2002 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về điều chỉnh QHCT TL 1/500 khu nhà ở An Lạc - Bình Trị Đông (khu B phía Đông đường Tên Lửa) |
|
|||||||
0,79 |
190 |
|
34,7 |
2 |
3 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 50 |
Theo VB số 1042/KTST-ĐB2 ngày 20/01/1997 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng khu nhà ở cư xá An Lạc |
|
|||||||
1,22 |
365 |
|
41,88 |
2 |
4 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 56 |
Theo VB số 7004/KTST-ĐB2 ngày 16/06/2002 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về điều chỉnh QHCT TL 1/500 khu nhà ở An Lạc - Bình Trị Đông (khu B phía Đông đường Tên Lửa) |
|
|||||||
0,79 |
190 |
|
34,7 |
2 |
3 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 57 |
Theo VB số: 10876/KTST-ĐB2 ngày 02/11/2000 của Kiến trúc sư trưởng thành phố |
|
|||||||
1,20 |
480 |
|
63,3 |
1 |
3 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 58 |
1,51 |
225 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 59 |
2,60 |
390 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 60 |
1,34 |
200 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 64 |
0,73 |
110 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 65 |
1,70 |
255 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 66 |
1,14 |
170 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 68 |
0,58 |
90 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 69 |
5,00 |
750 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 71 |
Theo VB số: 5703/KTST-ĐB2 ngày 17/04/1998 của Kiến trúc sư trưởng thành phố |
|
|||||||
1,11 |
200 |
|
28,2 |
2 |
3 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 72 |
0,28 |
45 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 73 |
0,39 |
60 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 74 |
Theo VB số 5006/KTST-ĐB2 ngày 27/04/2000 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa thuận điều chỉnh QHCT TL 1/500 khu nhà ở Phú Lâm C |
|
|||||||
1,89 |
520 |
|
37,6 |
2 |
3 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 75 |
1,63 |
245 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 76 |
0,89 |
135 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 80 |
1,59 |
240 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 81 |
2,90 |
435 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
I - 83 |
1,01 |
150 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
|
6,06 |
4.926 |
12,30 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
I - 19 |
0,88 |
650 |
|
40 |
2 |
25 |
7 |
Trong trường hợp có bố trí khối đế thì mật độ xây dựng khối đế ≤50% |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
I - 22 |
Theo VB số: 4296/SQHKT-QHKV1 ngày 18/10/2007 của Sở Quy hoạch Kiến trúc |
|
|||||||
0,77 |
1.136 |
|
35,6 |
|
18 |
5,52 |
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
I - 29 |
Theo QĐ số: 1165/QĐ-UBND ngày 19/3/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố |
|
|||||||
0,31 |
450 |
|
30 |
|
15 |
4,5 |
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
I - 31 |
Theo VB số 7197/KTST-ĐB2 ngày 21/06/2000 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa thuận QHCT TL 1/500 nhóm nhà ở tại thị trấn An Lạc |
|
|||||||
0,13 |
90 |
|
79,5 |
|
3 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
I - 41 |
1,15 |
800 |
|
40 |
2 |
25 |
7 |
Trong trường hợp có bố trí khối đế thì mật độ xây dựng khối đế ≤50% |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
I - 63 |
2,82 |
1.800 |
|
40 |
2 |
30 |
8 |
Trong trường hợp có bố trí khối đế thì mật độ xây dựng khối đế ≤50% |
|
1.2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
4,04 |
|
2,55 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
2,90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm non) |
I - 3 |
0,10 |
|
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
|
|
+ Đất giáo dục hiện hữu (trường mầm non) |
I - 6 |
0,02 |
|
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm non) |
I - 23 |
0,14 |
|
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
|
|
+ Đất giáo dục hiện hữu (trường mầm non) |
I - 35 |
0,20 |
|
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
|
|
+ Đất giáo dục hiện hữu (trường mầm non 19-5) |
I - 70 |
0,11 |
|
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
|
|
+ Đất giáo dục hiện hữu (tiểu học An Lạc 2) |
I - 14 |
0,19 |
|
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường tiểu học) |
I - 16 |
0,36 |
|
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường tiểu học) |
I - 78 |
0,58 |
|
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
|
|
+ Đất giáo dục hiện hữu (trường THCS An Lạc) |
I - 5 |
0,25 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường THCS) |
I - 28 |
0,95 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
|
- Đất hành chính |
|
0,14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất hành chính hiện hữu (UBND phường An Lạc A) |
I - 39 |
0,14 |
|
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ - văn phòng |
I - 54 |
0,22 |
|
|
40 |
3 |
5 |
2,0 |
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ (trong khu hỗn hợp) |
I - 77 |
0,59 |
|
|
40 |
2 |
15 |
5 |
|
|
|
- Đất y tế |
I - 30 |
0,19 |
|
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
|
1.3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
2,48 |
|
1,56 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I - 2 |
0,24 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I - 11 |
0,85 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I - 38 |
0,04 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I - 47 |
0,20 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I - 62 |
0,40 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I - 67 |
0,35 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
|
- Đất CX sử dụng công cộng (trong khu hỗn hợp) |
I - 77 |
0,40 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
1.4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
|
15,76 |
|
9,94 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất ngoài đơn vị ở |
|
19,45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất công trình dịch vụ đô thị ngoài đơn vị ở |
|
5,65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình công cộng cấp đô thị |
I - 40 |
0,10 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
|
|
- Bưu điện |
I - 42 |
0,18 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
|
|
- Tòa án quận |
I - 52 |
0,47 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
|
|
- Trường trung học kỹ thuật nghiệp vụ thủy sản 2 |
I - 53 |
1,39 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
|
|
- Ký túc xá sở giáo dục tỉnh tiền giang |
I - 55 |
Theo VB số: 1665/SQHKT-QHKV1 ngày 22/06/2010 của Sở Quy hoạch Kiến trúc |
|
|||||||
0,49 |
|
|
50 |
|
12 |
4 |
|
||||
|
- Trường trung học kỹ thuật nghiệp vụ 2 |
I - 61 |
0,37 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2,0 |
|
|
|
- Đất giáo dục xây mới (trường PTTH) |
I - 51 |
2,52 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2,0 |
|
|
|
- Trung tâm giới thiệu việc làm quận Bình Tân |
I - 79 |
0,04 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2,0 |
|
|
|
- Trường bồi dưỡng chính trị |
I - 82 |
0,09 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2,0 |
|
|
2.2 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
11,07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất tôn giáo |
|
2,59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
I - 4 |
0,14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 2 (diện tích 117,15 ha; dân số dự kiến 17.940 người) |
1 |
Đất đơn vị ở |
|
76,78 |
|
42,80 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất nhóm nhà ở |
|
54,77 |
17.940 |
30,53 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
|
40,68 |
5.940 |
68,48 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 1 |
Theo VB số 15006/KTST-ĐB2 ngày 15/10/1998 của Kiến trúc sư trưởng thành phố về thỏa thuận điều chỉnh QH TL 1/500 khu dân cư An Lạc-Bình Trị Đông (khu D) |
|
|||||||
1,07 |
300 |
|
37,2 |
2 |
3 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 2 |
1,51 |
215 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 4 |
3,49 |
495 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 7 |
1,16 |
165 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 8 |
1,09 |
155 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 9 |
1,18 |
170 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 11 |
0,46 |
65 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 14 |
0,98 |
140 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 15 |
0,76 |
110 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 16 |
2,19 |
310 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 19 |
0,85 |
120 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 21 |
0,61 |
85 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 23 |
1,86 |
260 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 24 |
2,56 |
365 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 25 |
3,22 |
450 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 26 |
2,22 |
315 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 28 |
1,10 |
155 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 29 |
0,39 |
55 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 30 |
1,32 |
185 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 31 |
1,28 |
180 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 33 |
1,15 |
160 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 34 |
1,09 |
150 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 35 |
0,57 |
85 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 36 |
0,49 |
70 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 37 |
1,63 |
235 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 40 |
2,06 |
300 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 43 |
0,37 |
55 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 44 |
1,09 |
155 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 45 |
0,43 |
65 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 47 |
0,05 |
10 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 52 |
1,99 |
290 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
II - 54 |
0,46 |
70 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
|
11,59 |
12.000 |
9,66 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
II - 3 |
1,91 |
2.800 |
|
40 |
2 |
30 |
9 |
Trong trường hợp có bố trí khối đế thì mật độ xây dựng khối đế ≤50% |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
II - 10 |
Theo QĐ 2833/QĐ-UBND ngày 04/4/2013 của UBND quận Bình Tân về duyệt QH TMB TL 1/500 trung tâm thương mại dịch vụ chung cư cao tầng tại phường An Lạc |
|
|||||||
0,82 |
1.500 |
|
50 |
- |
20 |
8,5 |
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
II-10A |
0,51 |
210 |
|
40 |
2 |
10 |
5 |
Trong trường hợp có bố trí khối để thì mật độ xây dựng khối đế ≤50% |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
II-10B |
0,19 |
90 |
|
40 |
2 |
10 |
5 |
||
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
II - 20 |
1,03 |
1.000 |
|
40 |
2 |
30 |
7 |
||
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
II - 32 |
2,11 |
2.800 |
|
40 |
2 |
20 |
8 |
||
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
II - 42 |
1,13 |
1.400 |
|
40 |
2 |
30 |
7 |
||
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
II-42A |
0,78 |
300 |
|
40 |
2 |
10 |
5 |
||
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp |
II - 22 |
0,61 |
600 |
|
50 |
2 |
30 |
6 |
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn |
II - 55 |
2,50 |
1.300 |
|
40 |
2 |
40 |
9 |
Trong trường hợp có bố trí khối để thì mật độ xây dựng khối đế ≤50% |
|
1.2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
3,83 |
|
2,13 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
3,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm non) |
II - 17 |
0,24 |
|
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm non) |
II - 46 |
0,73 |
|
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
|
|
+ Đất giáo dục hiện hữu (trường tiểu học An Lạc 3) |
II - 6 |
0,85 |
|
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường tiểu học) |
II - 41 |
0,66 |
|
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường THCS) |
II - 27 |
0,67 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ (trong khu hỗn hợp) |
II - 22 |
0,41 |
|
|
50 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
- Đất y tế |
II - 18 |
0,27 |
|
|
50 |
2 |
4 |
2,0 |
|
|
1.3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
3,34 |
|
1,86 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
II - 38 |
0,26 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
II - 39 |
0,45 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
II - 51 |
2,63 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
1.4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
|
14,84 |
|
8,27 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất ngoài đơn vị ở |
|
40,37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất công trình dịch vụ đô thị ngoài đơn vị ở |
|
10,34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục xây mới (trường PTTH) |
II - 50 |
1,54 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2,0 |
|
|
|
- Thương mại dịch vụ, sản xuất sạch (trong khu hỗn hợp) |
II - 5 |
1,52 |
|
|
40 |
2 |
15 |
6 |
|
|
|
- Thương mại dịch vụ |
II - 12 |
0,25 |
|
|
40 |
2 |
15 |
6 |
|
|
|
- Chi cục thuế quận Bình Tân |
II - 13 |
0,29 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2,0 |
|
|
|
- Trụ sở phòng cháy chữa cháy |
II - 48 |
0,86 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2,0 |
|
|
|
- Thương mại dịch vụ (siêu thị Big C) |
II - 49 |
5,76 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2,0 |
|
|
|
- Ngân hàng phục vụ người nghèo |
II - 53 |
0,12 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2,0 |
|
|
2.2 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
22,49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất sông rạch |
|
1,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất cây xanh cách ly |
|
4,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất tôn giáo |
|
0,69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Kho tàng bến bãi (trong khu hỗn hợp) |
II - 5 |
0,65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 3 (diện tích 31,36 ha; dân số dự kiến 7.600 người) |
1 |
Đất đơn vị ở |
|
21,86 |
|
28,76 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất nhóm nhà ở |
|
13,53 |
7.600 |
17,80 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
|
13,53 |
7.600 |
17,80 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
III - 2 |
0,85 |
550 |
|
40 |
3 |
25 |
6 |
Trong trường hợp có bố trí khối đế thì mật độ xây dựng khối đế ≤50% |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
III - 4 |
1,17 |
800 |
|
40 |
3 |
25 |
6 |
||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
III - 5 |
1,27 |
850 |
|
40 |
3 |
25 |
6 |
||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
III - 10 |
3,58 |
1.800 |
|
40 |
3 |
30 |
8 |
||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
III - 11 |
3,52 |
1.800 |
|
40 |
3 |
30 |
8 |
||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
III - 12 |
0,77 |
500 |
|
40 |
3 |
25 |
6 |
||
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
III - 13 |
2,37 |
1.300 |
|
40 |
3 |
30 |
8 |
||
1.2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
1,97 |
|
2,59 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
1,17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm non) |
III - 6 |
0,46 |
|
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường tiểu học) |
III - 7 |
0,71 |
|
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ |
|
0,80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thương mại dịch vụ |
III - 3 |
0,30 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2,0 |
|
|
|
+ Thương mại dịch vụ |
III - 9 |
0,50 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2,0 |
|
|
1.3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
1,09 |
|
1,43 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
III - 1 |
1,09 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
1.4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
|
5,27 |
|
6,93 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất ngoài đơn vị ở |
|
9,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
4,69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất sông rạch |
|
2,16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất cây xanh cách ly |
|
2,18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Bến bãi |
III - 8 |
0,47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 4 (diện tích 39,65 ha; dân số dự kiến 14.100 người) |
1 |
Đất đơn vị ở |
|
35,57 |
|
25,23 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất nhóm nhà ở |
|
20,67 |
14.100 |
14,66 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
IV - 23 |
0,61 |
90 |
67,78 |
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
|
20,06 |
14.010 |
14,32 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
IV - 1 |
0,23 |
30 |
|
50 |
2 |
6 |
2,5 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
IV - 8 |
Theo QĐ số 2477/QĐ-UBND ngày 14/03/2014 của UBND quận Bình Tân về duyệt QHCT TL 1/500 khu dân cư Bình Tân |
|
|||||||
1,73 |
516 |
|
42 |
2 |
4 |
1,63 |
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
IV - 11 |
0,05 |
14 |
|
50 |
2 |
6 |
2,5 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
IV - 14 |
1,18 |
120 |
|
50 |
2 |
6 |
2,5 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
IV - 18 |
0,58 |
65 |
|
50 |
2 |
6 |
2,5 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
IV - 19 |
Theo VB số 3301/QHKT-ĐB2 ngày 28/10/2004 của Sở Quy hoạch-Kiến trúc về thỏa thuận QHCT TL 1/500 khu nhà ở tại phường Tân Tạo A |
|
|||||||
1,94 |
736 |
|
39 |
3 |
4 |
|
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
IV - 21 |
1,65 |
165 |
|
50 |
2 |
6 |
2,5 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
IV - 2 |
Theo QĐ số 2478/QĐ-UBND ngày 14/03/2014 của UBND quận Bình Tân về phê duyệt QHCT TL 1/500 khu nhà ở Bắc đường Trần Đại Nghĩa |
|
|||||||
2,71 |
2.248 |
|
35 |
4 |
20 |
3,5 |
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
IV - 5 |
4,06 |
2.000 |
|
40 |
3 |
20 |
6 |
Trong trường hợp có bố trí khối đế thì mật độ xây dựng khối đế ≤50% |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
IV - 12 |
Theo QĐ số 859/QĐ-UBND ngày 22/01/2009 của UBND quận Bình Tân về duyệt QHCT TL 1/500 khu dân cư Tân Tạo |
|
|||||||
3,08 |
4.566 |
|
25,06 |
3 |
25 |
3,16 |
|
||||
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp |
IV - 15 |
0,37 |
400 |
|
50 |
2 |
25 |
6 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp |
IV - 16 |
0,44 |
600 |
|
50 |
2 |
30 |
6 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp |
IV - 17 |
1,06 |
950 |
|
50 |
2 |
30 |
7 |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp |
IV - 22 |
0,98 |
1.600 |
|
50 |
2 |
30 |
7 |
|
|
1.2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
2,61 |
|
1,85 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
2,46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm non) |
IV - 9 |
0,47 |
|
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường tiểu học) |
IV - 4 |
0,88 |
|
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường THCS) |
IV - 7 |
1,11 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ |
|
0,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thương mại dịch vụ |
IV - 10 |
0,15 |
|
|
40 |
2 |
5 |
2,0 |
|
|
1.3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
3,99 |
|
2,83 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
IV - 6 |
1,15 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
IV - 3 |
1,01 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
IV - 20 |
0,18 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
|
- Đất CX sử dụng công cộng (trong khu hỗn hợp) |
IV - 16 |
0,29 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
|
- Đất CX sử dụng công cộng (trong khu hỗn hợp) |
IV - 17 |
0,71 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
|
- Đất CX sử dụng công cộng (trong khu hỗn hợp) |
IV - 22 |
0,65 |
|
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
|
1.4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
|
8,30 |
|
5,89 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất ngoài đơn vị ở |
|
4,08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
1,92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất sông rạch |
|
0,87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất cây xanh cách ly |
|
1,07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
IV - 13 |
0,22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
292,97 |
55.500 |
52,79 |
|
|
|
|
|
* Lưu ý:
- Đối với các khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt: trong trường hợp thay đổi chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cục bộ, phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét thực hiện điều chỉnh quy hoạch theo quy định hiện hành trước khi thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng công trình
- Đối với các khu đất có chức năng công trình dịch vụ đô thị (giáo dục, y tế, văn hóa, chợ, hành chính,...) khi có dự án cụ thể và dự kiến thay đổi chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét theo quy định hiện hành.
- Đối với các khu đất có nhà xưởng hiện hữu đang hoạt động và trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được định hướng quy hoạch đất hỗn hợp:
+ Về dài hạn, phải có kế hoạch di dời các nhà xưởng ra khỏi khu dân cư theo định hướng chung của thành phố. Việc sửa chữa, cải tạo, xây dựng công trình hiện trạng cần phải thực hiện theo quy định.
+ Trong trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Cần thực hiện phù hợp quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được duyệt và trình tự thủ tục theo quy định.
6.4. Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Khu đất sử dụng hỗn hợp |
Các chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
Tỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) |
Diện tích từng khu chức năng (ha) |
|
Ký hiệu |
Diện tích (ha) |
|||
I - 77 |
0,99 |
- Đất thương mại dịch vụ |
60 |
0,59 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
40 |
0,40 |
||
II - 5 |
2,17 |
- Đất thương mại dịch vụ, sản xuất sạch |
70 |
1,52 |
- Kho tàng bến bãi |
30 |
0,65 |
||
II - 22 |
1,02 |
- Đất nhóm nhà ở |
60 |
0,61 |
- Đất thương mại dịch vụ |
40 |
0,41 |
||
IV - 15 |
0,37 |
- Đất nhóm nhà ở |
100 |
0,37 |
IV - 16 |
0,73 |
- Đất nhóm nhà ở |
60 |
0,44 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
40 |
0,29 |
||
IV - 17 |
1,77 |
- Đất nhóm nhà ở |
60 |
1,06 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
40 |
0,71 |
||
IV - 22 |
1,63 |
- Đất nhóm nhà ở |
60 |
0,98 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
40 |
0,65 |
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Căn cứ đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Bình Tân đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012, khu vực quy hoạch tiếp giáp với các tuyến đường giao thông trục chính bao gồm Quốc lộ 1A, Nguyễn Thị Tú, đường Bình Thành, đường N17.
- Tổ chức hệ thống giao thông nội bộ đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết giữa hai bên đường sắt và giữa đường nội bộ với đường bên ngoài.
- Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan khu quy hoạch, gồm các khu chức năng sau:
+ Khu vực có tính chất là khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới theo tiêu chuẩn hiện đại, có vị trí kết nối giao thông thuận lợi giữa các tuyến đường chính với các tuyến giao thông đối ngoại của khu vực. Dọc trên các tuyến đường này sẽ hình thành những khu nhà ở hiện đại, công trình dịch vụ và khu nhà ở hỗn hợp cao tầng được xem xét làm công trình điểm nhấn của khu vực.
+ Khu công trình công cộng: trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, cơ sở y tế nằm ở các vị trí trung tâm, dễ tiếp cận, không làm ảnh hưởng đến giao thông khu vực giờ cao điểm và bảo đảm bán kính phục vụ tốt nhất.
+ Khu công viên cây xanh: tạo cảnh quan thoáng mát, là nơi vui chơi, giải trí, tập thể dục của người dân.
8.1. Nguyên tắc thiết kế đô thị: khu vực quy hoạch có các tuyến giao thông chính đi qua như Quốc lộ 1A, đường Vành đai trong, đường Kinh Dương Vương, đường Hồ Học Lãm... tạo sự kết nối thuận tiện với các khu vực lân cận. Với điều kiện phát triển các không gian đặc trưng đô thị, nội dung thiết kế đô thị được đề xuất theo các nguyên tắc thiết kế như sau:
- Phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Bình Tân đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 về định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và kết nối hạ tầng kỹ thuật.
- Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh ... nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
- Trên cơ sở Thông tư số 6/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị, tại Chương III: Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu làm cơ sở cho nội dung đề xuất Thiết kế đô thị cho khu dân cư ngã ba An Lạc.
- Làm nền tảng cho việc phát triển đô thị bền vững mang lại lợi ích công cộng, tạo môi trường sống và sinh hoạt thân thiện với môi trường, đảm bảo sức khỏe, an toàn cho cộng đồng dân cư.
- Tôn trọng các giá trị thiên nhiên sẵn có, kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên.
- Đảm bảo tổng quan khu vực quy hoạch và các khu xung quanh.
- Tính đặc thù khu vực luồn được tôn trọng. Đảm bảo các giá trị truyền thống địa phương.
8.2. Giải thích từ ngữ:
- Công trình nhà riêng lẻ hiện hữu: là loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, nhà liên kế có sân vườn, nhà liên kế mặt phố (nhà phố), nhà biệt thự (nếu có) hiện hữu đã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức ở kết hợp thương mại thương mại - dịch vụ.
- Công trình nhà ở xây dựng mới: là nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới không kể dạng nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên (vd: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) phù hợp quy hoạch.
- Công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu cải tạo: là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này.
- Công trình nhà ở cao tầng và công trình thương mại - dịch vụ cao tầng: là công trình nhà ở cao tầng, các công trình hỗn hợp cao tầng có chức năng dịch vụ - thương mại kết hợp ở và các công trình dịch vụ - thương mại cao tầng xây dựng mới phù hợp quy hoạch.
- Công trình dịch vụ đô thị (công trình dân dụng - theo QCXDVN 03:2016/BXD): là bao gồm các công trình giáo dục, y tế, thể dục thể thao, văn hóa, chợ (theo QCXDVN 01:2008/BXD mục 2.5 chương II.
8.3. Bố cục không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia lô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Khu vực có tính chất là khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới theo tiêu chuẩn hiện đại, có vị trí kết nối giao thông thuận lợi giữa các tuyến đường chính với các tuyến giao thông đối ngoại của khu vực. Dọc trên các tuyến đường này sẽ hình thành những khu nhà ở hiện đại, công trình dịch vụ và khu nhà ở hỗn hợp cao tầng được xem xét làm công trình điểm nhấn của khu vực.
- Các tuyến đường chính như Quốc lộ 1A, đường Vành đai trong, đường Kinh Dương Vương, đường Hồ Học Lãm có tính chất giao thông đối ngoại và cảnh quan đô thị. Các tuyến đường Bà Hom (Tỉnh Lộ 10), đường số 7, đường số 1, đường An Dương Vương, đường Tên Lửa, đường vào Khu y tế, đường D3, đường N10, đường Trần Đại Nghĩa là các tuyến kết nối giao thông đối ngoại và các tuyến đối nội. Trục đường N15, đường N18 ven kênh Tham Lương - Bến Cát có tính chất trục cảnh quan ven kênh.
- Các tuyến đường có lộ giới từ 20m trở lên có tính chất là các tuyến đường chính với chức năng chủ yếu là trục kết nối giao thông khu vực.
8.4. Vị trí và chức năng các trục đường chính:
Stt |
Tên đường |
Từ |
Đến |
Bề rộng đường (m) |
Lộ giới (m) |
Tính chất trục đường |
||
Hè phải |
Mặt đường |
Hè trái |
||||||
1 |
Quốc lộ 1A |
Đ. Trần Đại Nghĩa |
Đ. Hồ Học Lãm |
6 |
7,5-16-28,5-(4)-28,5-16-7,5 |
6 |
120 |
Giao thông đối ngoại và cảnh quan đô thị |
2 |
Đường Vành Đai trong |
Đ. Kinh Dương Vương |
Ranh Phía Bắc |
5 |
6-2-15-(4)-15-2-6 |
5 |
60 |
|
3 |
Đường Kinh Dương Vương |
Đường Trần đại nghĩa |
Đ. An Dương Vương |
12,5 |
14,5-(6)-14,5 |
12,5 |
60 |
|
4 |
Đường Hồ Học Lãm |
Đ. Kinh Dương Vương |
Quốc lộ 1A |
5 |
23 - (4) - 23 |
5 |
60 |
|
5 |
Đường Bà Hom (Tỉnh Lộ 10) |
Đ. An Dương Vương |
Đường số 6 |
5 |
14 - 2 - 14 |
5 |
40 |
Kết nối các tuyến giao thông đối ngoại và các tuyến đối nội |
6 |
Đường số 7 |
Đ. An Dương Vương |
Đường số 6 |
6 |
11 - (6)- 11 |
6 |
40 |
|
7 |
Đường số 1 |
Đ. An Dương Vương |
Đường số 6 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
|
8 |
Đường An Dương Vương |
Đ. Kinh Dương Vương |
Đ. Bà Hom (Tỉnh Lộ 10) |
6 |
18 |
6 |
30 |
|
9 |
Đường Tên Lửa |
Đ. Kinh Dương Vương |
Ranh phía Bắc |
8,5 |
23 |
8,5 |
40 |
|
10 |
Đ. Vào Khu y tế |
Đ. Kinh Dương Vương |
Khu y tế kỹ thuật cao |
6,5 |
7 - 3 - 7 |
6,5 |
30 |
|
11 |
Đường D3 |
Đường Hồ Học Lãm |
Đ. Vào khu y tế |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
|
12 |
Đường N10 |
Đ. Kinh Dương Vương |
Đường N11 |
4 |
8 - (6) - 8 |
4 |
30 |
|
13 |
Đường Trần Đại Nghĩa |
Quốc lộ 1A |
Đường N16 |
8,5 |
23 |
8,5 |
40 |
|
14 |
Đường N15 |
Dọc rạch |
Dọc rạch |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
Giao thông cảnh quan đô thị |
15 |
Đường N18 |
Đường Tập đoàn 6B |
Đường N16 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
8.5. Xác định các chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi:
Với mạng lưới giao thông đa dạng và tầng bậc, khu vực quy hoạch có tổ chức không gian các trục đường phù hợp với các chức năng và bảo đảm an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình thái đô thị, các chỉ tiêu khống chế khoảng lùi cho từng tuyến đường như sau:
- Khoảng lùi của các công trình so với lộ giới đường quy hoạch được quy định tùy thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới.
- Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức các mảng xanh phù hợp với tầm nhìn của phương tiện lưu thông.
- Đối với chung cư cao tầng, không gian này cần được thiết kế linh hoạt để phục vụ cho người đi bộ và gia tăng hoạt động của con người trong khu vực.
Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình hiện hữu cải tạo hoặc công trình xây dựng mới trong khu chức năng quy hoạch đất nhóm nhà ở hiện trạng, khu chức năng quy hoạch đất công trình dịch vụ đô thị hiện hữu dọc các trục đường chính:
Stt |
Chi tiết công trình |
Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường |
|
Loại công trình |
20 ≤ 1 ≤ 40 |
≥ 60 |
|
Các đường phân khu vực |
Quốc lộ 1A, Vành đai trong, Kinh Dương Vương, Hồ Học Lãm |
||
1 |
Công trình nhà liên kế hiện hữu, nhà biệt thự (nếu có) |
Theo QCVN 01:2008/BXD, TCVN hiện hành và Quy định hiện hành về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
Theo QCVN 01:2008/BXD, các TCVN hiện hành, Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND thành phố và Quy định hiện hành về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
2 |
Trường mầm non |
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
3 |
Trường tiểu học, trường THCS |
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
4 |
Trường THPT |
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
5 |
Công trình dịch vụ công cộng (TMDV, y tế...) |
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
6 |
Công trình công cộng (cơ quan nhà nước, TDTT, công trình tôn giáo...) |
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
7 |
Công trình cao tầng (trên 8 tầng): + Khối đế |
≥ 6m (riêng đối với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) Nếu công trình không có khối đế, được xem xét như khối tháp. - Đối với khối ở cao tầng của công trình nhà ở chung cư: + Tuyến đường có lộ giới trên 30m: ≥ 10m + Tuyến đường có lộ giới trên 60m: ≥ 15m. |
|
+ Khối tháp |
≥ 10m (xem xét theo phương án cụ thể và cân đối với không gian xung quanh) và phù hợp với các quy định hiện hành. - Đối với khối ở cao tầng của công trình nhà ở chung cư: + Tuyến đường có lộ giới trên 30m: ≥ 10m + Tuyến đường có lộ giới trên 60m: ≥ 15m. |
Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình xây dựng mới (trong khu chức năng quy hoạch đất hỗn hợp, đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn, đất công trình dịch vụ công cộng khác..,) dọc các trục đường chính:
Stt |
Chi tiết công trình |
Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường |
|
Loại công trình |
20 ≤ 1 ≤ 40 |
≥ 60 |
|
Các đường phân khu vực |
Quốc lộ 1A, Vành Đai trong, Kinh Dương Vương, Hồ Học Lãm |
||
1 |
Công trình nhà liên kế, nhà biệt thự (nếu có) xây dựng mới |
Theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành |
Theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành |
2 |
Trường mầm non |
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
3 |
Trường tiểu học, trường THCS |
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
4 |
Trường THPT |
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
5 |
Công trình dịch vụ công cộng (TMDV, y tế) |
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng khoảng lùi công trình hoặc tăng khoảng lùi tại tầng trệt và bố trí vịnh đậu xe) |
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng khoảng lùi công trình hoặc tăng khoảng lùi tại tầng trệt và bố trí vịnh đậu xe) |
6 |
Công trình công cộng (cơ quan nhà nước, TDTT, công trình tôn giáo...) |
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng khoảng lùi công trình hoặc tăng khoảng lùi tại tầng trệt và bố trí vịnh đậu xe) |
≥ 6m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng khoảng lùi công trình hoặc tăng khoảng lùi tại tầng trệt và bố trí vịnh đậu xe) |
7 |
Công trình cao tầng (trên 8 tầng): + Khối đế |
≥ 6m (riêng đối với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) Nếu công trình không có khối đế, được xem xét như khối tháp. - Đối với khối ở cao tầng của công trình nhà ở chung cư: + Tuyến đường có lộ giới trên 30m: ≥ 10m + Tuyến đường có lộ giới trên 60m: ≥ 15m. |
|
+ Khối tháp |
≥ 10m (xem xét theo phương án cụ thể và cân đối với không gian xung quanh) và phù hợp với các quy định hiện hành. - Đối với khối ở cao tầng của công trình nhà ở chung cư: + Tuyến đường có lộ giới trên 30m: ≥ 10m + Tuyến đường có lộ giới trên 60m: ≥ 15m. |
Lưu ý:
- Chiều cao xây dựng công trình trên 45m cần có ý kiến của Cục Tác chiến theo quy định Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
- Tùy hình dáng, diện tích khu đất hoặc các lô đất hợp thửa, hợp khối sẽ được cơ quan chức năng xem xét cân đối khoảng lùi xây dựng phù hợp với quy định hiện hành và không gian kiến trúc xung quanh khi có phương án đề xuất cụ thể.
- Khoảng lùi xây dựng công trình trên các tuyến đường có lộ giới nhỏ hơn 16m được căn cứ theo khoảng lùi của các công trình kế cận trên dãy phố, theo QCVN 01:2008/BXD, các TCVN hiện hành, Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh và Quy định hiện hành về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh để xem xét, đảm bảo hài hòa không gian kiến trúc xung quanh và đảm bảo không ảnh hưởng giao thông khu vực.
- Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ, hài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng ... tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông...
8.6. Tổ chức không gian cảnh quan đô thị:
a) Dọc các trục đường chính:
a.1. Vị trí cụ thể các trục đường chính: dựa theo bố cục không gian khu vực quy hoạch, các trục đường chính là các trục Quốc lộ 1A, đường Vành đai trong, đường Kinh Dương Vương, đường Hồ Học Lãm có tính chất giao thông đối ngoại và cảnh quan đô thị. Các tuyến đường Bà Hom (Tỉnh lộ 10), đường số 7, đường số 1, đường An Dương Vương, đường Tên Lửa, đường vào Khu y tế, đường D3, đường N10, đường Trần Đại Nghĩa là các tuyến kết nối giao thông đối ngoại và các tuyến đối nội. Trục đường N15, đường N18 ven kênh Tham Lương - Bến Cát có tính chất trục cảnh quan ven kênh.
- Các tuyến đường có lộ giới từ 20m trở lên có tính chất là các tuyến đường chính với chức năng chủ yếu là trục kết nối giao thông khu vực.
a.2. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:
- Đối với đường Quốc lộ 1A, đường Vành đai trong, đường Kinh Dương Vương, đường Hồ Học Lãm: là trục giao thông xương sống của thành phố và cũng là trục cảnh quan chính đô thị, nên khoảng lùi xây dựng, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của đồ án, đảm bảo hài hòa với không gian đô thị.
+ Các công trình cao tầng có khối đế cần được thiết kế hình thức kiến trúc sinh động, tạo điểm nhấn không gian, khuyến khích mật độ xây dựng không quá 50%, ưu tiên dành đất bố trí các hoa viên tiểu cảnh, các sân bãi đậu xe... tạo không gian thoáng cho công trình.
+ Dọc tuyến đường Kinh Dương Vương có tuyến đường sắt đô thị và có bố trí các nhà ga, nên vị trí gần nhà ga này cần tổ chức không gian cảnh quan phù hợp:
• Các công trình cao tầng xây dựng mới trong các khu hỗn hợp, khuyến khích kết nối vào nhà ga với hình thức như: kết hợp với không gian thương mại, kết nối bằng cầu đi bộ, kết nối bằng các trục đi bộ, không gian quảng trường... và tùy theo khoảng cách công trình so với vị trí nhà ga (bán kính 400-1000m) sẽ được xem xét ưu tiên cộng thêm các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc (khi có phương án cụ thể của dự án).
• Các công trình cần có khoảng lùi xây dựng lớn tạo không gian tập trung, để đón luồng người từ nhà ga và bố trí các chức năng dịch vụ đô thị kết hợp trong các khối đế công trình để phục vụ nhu cầu của người dân sử dụng đường sắt đô thị.
• Khu vực vỉa hè xung quanh các nhà ga trong khu vực quy hoạch cần bố trí các tiện ích công cộng (hàng rào inox, thùng rác, bảng hướng dẫn chỉ đường, đèn chiếu sáng nghệ thuật...) vừa để đảm bảo an toàn cho người dân sử dụng và phân luồng người đi bộ, luồng giao thông cơ giới một cách hợp lý, vừa tạo điểm nhấn cảnh quan, tạo nét đặc trưng riêng cho từng trạm lên xuống.
- Đối với các trục đường chính còn lại, có tính chất chủ yếu là giao thông kết nối khu vực nên cần đảm bảo:
+ Khoảng lùi xây dựng công trình cần đảm bảo theo Mục 8.5 nêu trên.
+ Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tuân thủ theo nội dung của đồ án.
+ Hình khối kiến trúc, khoảng lùi công trình phải đảm bảo hài hòa với cảnh quan của khu vực, hình thành cảnh quan đặc trưng, tạo nên tính chất riêng cho từng trục đường, từng đoạn đường.
+ Công trình xây dựng tại các góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
+ Kiến trúc công trình cần được thiết kế hài hòa với không gian các trục đường chính, mặt đứng các hướng đều phải được nghiên cứu đồng bộ. Hình thức kiến trúc công trình cần đa dạng, khuyến khích theo phong cách kiến trúc hiện đại, phù hợp với đặc điểm khí hậu, tập quán sinh hoạt và nếp sống văn minh đô thị.
+ Tường bao các công trình xây mới cần tuân thủ yêu cầu về khoảng lùi tối thiểu tương ứng với thể loại công trình. Trong phạm vi khoảng lùi khuyến khích tổ chức các mảng xanh hoặc thiết kế phục vụ cho người đi bộ và các hoạt động công cộng.
+ Tổ chức cây xanh tán lớn tạo bóng mát trên các tuyến đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an toàn của đường giao thông đô thị. Cây có đỉnh sinh trưởng không quá 20m, là các loại cây xanh sẵn có và phù hợp thổ nhưỡng địa phương.
+ Đối với công trình có tổ chức kinh doanh thương mại có bố trí bảng hiệu quảng cáo: tuân thủ theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh.
b) Công trình điểm nhấn - biểu tượng:
b.1. Vị trí cụ thể của các công trình điểm nhấn - biểu tượng: công trình điểm nhấn là ô phố có ký hiệu ô phố II-55 ở vị trí ngay ngã ba An Lạc là chung cư cao 30-40 tầng.
b.2. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
- Công trình biểu tượng cần đặt tại các vị trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, mang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cần được trang trí đèn chiếu sáng, tạo đặc trưng riêng và là dấu hiệu để nhận biết, làm tăng vẻ mỹ quan khu vực.
- Hình khối, màu sắc của các công trình công cộng, các góc chính trong khu vực phải được thiết kế đơn giản, mang tính hiện đại phù hợp với công năng sử dụng, tuy nhiên bộ mặt kiến trúc phải có điểm chung và hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan khu vực. Khai thác tổ hợp khối không gian mặt đứng công cộng, với các mảng xanh nhằm tạo dựng sắc thái riêng cho khu vực thiết kế. Để đảm bảo tầm nhìn đẹp cho công trình điểm nhấn phía mặt tiền công trình tổ chức một không gian trống để trồng hoa, thảm cỏ.
- Các công trình điểm nhấn cảnh quan yêu cầu phải có giá trị cao về mặt thẩm mỹ, kiến trúc, văn hóa và hài hòa với cảnh quan quan khu vực xung quanh.
8.7. Định hướng hình thái kiến trúc chủ đạo
a) Công trình riêng lẻ hiện hữu:
- Để bảo đảm tính đồng bộ, cân đối và hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan 02 bên trục đường, các công trình nhà riêng lẻ hiện hữu được xem xét xây dựng với tầng cao tối đa như sau:
Chức
năng
Chức năng |
Tầng cao tối đa theo chức năng: |
|
Đất ở hiện hữu, Đất ở xây dựng mới (thấp tầng) (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn), Đất ở xây dựng mới (cao tầng) (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn); Đất hỗn hợp (tùy chức năng cụ thể của từng khu đất hỗn hợp) |
||
Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng chính thức |
Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn |
|
Nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế các loại |
• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới ≥ 20m: tối đa 6 tầng theo TCXDVN 9411. • Đối dự án mới và khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. |
Tối đa 3 |
Nhà ở biệt thự |
• Tối đa 3 tầng (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014). |
Tối đa 3 |
Nhà riêng lẻ có chức năng ở kết hợp dịch vụ thương mại |
• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới ≥ 20m: xem xét theo Quy định hiện hành về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố. • Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. |
Tối đa 3 |
Nhà riêng lẻ có chức năng thương mại dịch vụ (siêu thị mini, văn phòng..) |
• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới ≥ 20m: xem xét theo Quy định hiện hành về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố. • Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. |
Tối đa 3 |
Lưu ý: Tầng cao công trình được xác định theo Thông tư 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (TCXDVN 9411).
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo Mục 8.5 của Quyết định này. Đối với các công trình có kết hợp với chức năng thương mại dịch vụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m và nếu có bố trí ramp dốc xuống tầng hầm, vị trí ramp dốc lùi tối thiểu 3m.
+ Ranh đất còn lại: đối với ranh đất phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thức lô đất, quy mô tầng cao, hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể khoảng lùi xây dựng so với các ranh đất còn lại.
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình tại bảng nêu trên để tính và phù hợp với quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc: đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa, đồng bộ với không gian xung quanh; khuyến khích tạo khoảng lùi công trình hoặc lùi tầng trệt để trồng cây xanh, để bố trí chỗ để xe và tạo không gian cho người đi bộ.
- Màu sắc công trình với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng. Vật liệu xây dựng sẵn có tại địa phương, các vật liệu thân thiện với môi trường.
- Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
b) Công trình nhà ở xây dựng mới (thấp tầng - không kể trường hợp nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên):
- Là nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới (ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) phù hợp quy hoạch.
- Tầng cao xây dựng công trình tối đa: 6 tầng (theo QCVN 03:2012/BXD và theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này).
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên để tính và phù hợp quy định hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo Mục 8.5 của Quyết định này. Đối với các công trình có chức năng công cộng, thương mại dịch vụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m, nếu có ram dốc xuống tầng hầm, lùi tối thiểu 3m.
+ Ranh đất còn lại: đối với ranh đất phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thức lô đất, quy mô tầng cao, hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể khoảng lùi xây dựng công trình so với các ranh đất xung quanh.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc bản địa đặc trưng, hình thức đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa với khu dân cư hiện hữu, có khoảng lùi xây dựng, tăng diện tích mảng xanh tạo điểm nhấn riêng cho khu vực xây dựng mới. Tường rào phải thưa thoáng và phù hợp cảnh quan xung quanh (nếu có).
- Các vật liệu thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh. Màu sắc vật liệu không gây ảnh hưởng tới thị giác và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao.
- Tổ chức không gian đi bộ, các tiểu cảnh, kết hợp với tiện ích đô thị dọc các lề đường trong khu xây dựng mới nhằm khuyến khích hoạt động đi bộ của người dân.
- Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
c) Công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu cải tạo:
- Là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này.
- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Mục 8.5 của Quyết định này.
+ Các trục đường khác tiếp giáp và các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Tổ chức thiết kế công trình có sân chơi, có nhiều không gian mở và cây xanh đảm bảo tối thiểu 30%.
- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc khi học sinh đến hoặc ra về.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng giáo dục.
- Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình giáo dục.
- Cây xanh trong sân trường là cây không độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc.
d) Công trình nhà ở cao tầng và công trình dịch vụ trong khu hỗn hợp:
- Là công trình nhà ở cao tầng, các công trình hỗn hợp cao tầng có chức năng dịch vụ - thương mại kết hợp ở và các công trình dịch vụ - thương mại cao tầng xây dựng mới phù hợp quy hoạch.
- Tầng cao công trình: tối đa 40 tầng (theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này). Tuy nhiên, đối với công trình thuộc vị trí điểm nhấn nêu tại mục 8.6, tầng cao có thể được xem xét tăng thêm khi có phương án cụ thể của dự án.
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất: căn cứ theo tầng cao xây dựng, khoảng lùi xây dựng theo đồ án này và các quy định hiện hành để xác định.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Mục 8.5 của Quyết định này.
+ Các trục đường khác tiếp giáp và các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc: công trình cao tầng có chức năng ở, công trình hỗn hợp cao tầng (có chức năng thương mại - dịch vụ kết hợp ở), công trình dịch vụ - thương mại là khu vực tập trung đông người nên cần lưu ý bố trí khoảng lùi công trình lớn, vịnh tránh xe, khuyến khích giảm mật độ xây dựng, tăng tầng cao xây dựng nhằm tăng mảng xanh, đảm bảo tỷ lệ mảng xanh, không gian mở làm không gian chuyển tiếp giữa công trình và không gian đường phố; hình thức kiến trúc cần hiện đại, hình khối đơn giản, tạo sự chuyển tiếp trong không gian đô thị, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với công năng, có tính đặc trưng, hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng; các công trình có chức năng ở kết hợp các chức năng khác cần lưu ý bố trí tách biệt giữa lối vào chức năng ở và lối vào các chức năng khác (kể cả giao thông tiếp cận).
- Vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường, có màu sắc không quá tương phản, không gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Có thể sử dụng gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.
8.8. Định hướng thiết kế tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị:
a) Tổ chức thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật: các công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đảm bảo theo quy định chuyên ngành, kết hợp với các tiện ích đô thị khác (chiếu sáng, thiết bị vệ sinh, hàng rào phân luồng, an toàn cho người đi bộ, chậu cảnh trang trí, bảng hiệu chỉ dẫn, bảng quảng cáo...) đảm bảo hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh, đảm bảo thuận tiện giao thông khu vực.
b) Tổ chức thiết kế công trình tiện ích đô thị:
b.1. Thiết kế vỉa hè và bố trí các thiết bị tiện ích đô thị:
- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù hợp quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
- Tại các vị trí qua đường cần sử dụng loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè, có làn dành riêng cho người khuyết tật.
- Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy bóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng cỏ kết hợp cây bụi tạo các góc tiểu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quan, hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo không gian cho người đi bộ.
- Vỉa hè kết hợp khoảng lùi công trình lớn, không gian xanh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng cho các hoạt động sinh hoạt của người dân.
- Tạo những không gian công cộng an toàn, thoải mái, mang tính thẩm mỹ cao cho mọi người vào ban ngày và kể cả ban đêm.
- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng giữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng với các không gian công cộng khác.
- Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh.
- Đảm bảo độ bền vật liệu cao và khả năng bảo trì, sửa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô.
- Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc, chống trượt.
- Sử dụng vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sản xuất.
- Sử dụng các bề mặt cho phép thấm nước.
- Sử dụng bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo nhiệt.
- Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.
- Vật trang trí không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn. Các tiện ích phải được lắp đặt hợp lý cho người tàn tật có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng.
- Thùng chứa rác đặt hợp lý.
- Điểm chờ xe buýt phải có mái che và không được khuất tầm nhìn.
- Đèn giao thông (có tín hiệu âm thanh), các biển báo phải đặt nơi dễ nhìn.
b.2. Thiết kế bố trí chiếu sáng đô thị:
Chiếu sáng đô thị là một trong những nhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến yếu tố này một cách sâu sắc theo các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo chiếu sáng đủ, đồng nhất, màu sắc hài hòa với hình thức kiến trúc công trình cũng như không gian xung quanh.
- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian.
- Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh.
- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
- Đảm bảo an toàn phương tiện lưu thông và an ninh khu vực.
- Sử dụng các loại đèn tiên thụ điện thấp nhưng vẫn đảm bảo chiếu sáng, nhằm tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
- Đối với chiếu sáng nghệ thuật cần xem xét cân nhắc đối với một số công trình tiêu biểu và một số chi tiết kiến trúc tiêu biểu, tránh tình trạng chiếu sáng không kiểm soát, gây mất không gian điểm nhấn, giá trị công trình kiến trúc quan trọng.
9. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
9.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông:
a) Định hướng chung:
- Căn cứ quy hoạch chung quận Bình Tân, dự kiến xây dựng mới và nâng cấp các tuyến đường đối ngoại gồm đường Quốc lộ 1 có lộ giới 120m, đường Vành đai trong có lộ giới 60m, đường Kinh Dương Vương có lộ giới 60m, đường Hồ Học Lãm có lộ giới 60m, đường Tên lửa có lộ giới 40m, đường số 7 có lộ giới 40m, đường Trần Đại Nghĩa có lộ giới 40m, đường Bà Hom (Tỉnh lộ 10) có lộ giới 40m, đường An Dương Vương có lộ giới 30m.
- Trên cơ sở phân khu chức năng các tuyến đường hiện hữu được nâng cấp mở rộng gồm đường Phùng Tá Chu (đoạn 1), đường Phùng Tá Chu (đoạn 2), đường Phùng Tá Chu (đoạn 3), đường Khiếu Năng Tỉnh, đường Hoàng Văn Hợp, đường Dương Bá Cung, đường Phan Cát Tựu, đường Nguyễn Thức Tự, đường Nguyễn Thức Đường, đường Đỗ Năng Tế (đoạn 1), đường Đỗ Năng Tế, đường Tạ Mỹ Duật, đường Số 1, đường Số 1A, đường Số 2, đường Số 2B, đường Số 4, đường Số 5, đường Số 6, đường Số 16, đường vào Khu y tế, đường Tập Đoàn 6B, đường N11 (hẻm Sinco),... và các đường ngang và đường dọc khác. Dựa trên các tuyến hẻm hiện hữu có lộ giới lớn, đề xuất mở rộng và nâng cấp trở thành đường cấp phân khu vực.
b) Chiều dài, chiều rộng mạng lưới đường quy hoạch:
- Tổng chiều dài mạng lưới đường: 38.336 m, trong đó:
+ Đường chính đối ngoại dài 10.871 m.
+ Đường giao thông đối nội dài 27.465 m bao gồm các tuyến đường số 1, đường số 2, đường số 4, đường số 5, đường số 9, đường vào Khu y tế, đường Hoàn Văn Hợp... và các đường nội bộ khác có lộ giới 12m.
- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ 12m - 120m.
Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới đường
Stt |
Tên đường |
Từ |
Đến |
Chiều dài (m) |
Bề rộng đường (m) |
Lộ giới (m) |
Kí hiệu mặt cắt |
||
Hè phải |
Mặt đường |
Hè trái |
|||||||
A |
Đường đối ngoại |
|
|
10.871 |
|
||||
1 |
Quốc lộ 1A |
Đ. Trần Đại Nghĩa |
Đ. Hồ Học Lãm |
1.293 |
6 |
7,5-16-28,5-(4)-28.5-16-7,5 |
6 |
120 |
1 - 1 |
2 |
Đường Vành đai trong |
Đ. Kinh Dương Vương |
Ranh phía Bắc |
636 |
5 |
6-2-15-(4)-15-2-6 |
5 |
60 |
2 - 2 |
3 |
Đường Kinh Dương Vương |
Đường Trần Đại Nghĩa |
Đ. An Dương Vương |
3.644 |
12,5 |
14,5- (6) - 14,5 |
12,5 |
60 |
4 - 4 |
4 |
Đường Hồ Học Lãm |
Đ. Kinh Dương Vương |
Quốc lộ 1A |
791 |
5 |
23 - (4) - 23 |
5 |
60 |
4 - 4 |
5 |
Đường Tên Lửa |
Đ. Kinh Dương Vương |
Ranh Phía Bắc |
777 |
8,5 |
23 |
8,5 |
40 |
6 - 6 |
6 |
Đường số 7 |
Đ. An Dương Vương |
Đường Số 6 |
622 |
6 |
11 - (6) - 11 |
6 |
40 |
7 - 7 |
7 |
Đường Trần Đại Nghĩa |
Quốc lộ 1A |
Đường N16 |
1.365 |
8,5 |
23 |
8,5 |
40 |
6 - 6 |
8 |
Đường Bà Hom (Tỉnh lộ 10) |
Đ. An Dương Vương |
Đường số 6 |
600 |
5 |
14 - 2 - 14 |
5 |
40 |
5 - 5 |
9 |
Đường An Dương Vương |
Đ. Kinh Dương Vương |
Đ. Bà Hom (Tỉnh lộ 10) |
1.143 |
6 |
18 |
6 |
30 |
8 - 8 |
B |
Đường đối nội |
|
|
27.465 |
|
||||
10 |
Đ. Phùng Tá Chu (đoạn 1) |
Đường N2 |
Đ. Bà Hom (Tỉnh lộ 10) |
232 |
3,5 |
8 |
3,5 |
15 |
16 - 16 |
11 |
Đ. Phùng Tá Chu (đoạn 2) |
Đường N2 |
Đ. Bà Hom (Tỉnh Lộ 10) |
193 |
3,5 |
8 |
3,5 |
15 |
16 - 16 |
12 |
Đ. Phùng Tá Chu (đoạn 3) |
Đường N3 |
Đường N2 |
203 |
3,5 |
8 |
3,5 |
15 |
16 - 16 |
13 |
Đường Khiếu Năng Tỉnh |
Đ. An Dương Vương |
Đường số 4 |
394 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 - 14 |
14 |
Đường Hoàng Văn Hợp |
Đ. Kinh Dương Vương |
Đường số 1 |
612 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 - 14 |
15 |
Đường Dương Bá Cung |
Đ.Kinh Dương Vương |
Đ. Dương Tự Quán |
268 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 - 14 |
16 |
Đường Phan Cát Tựu |
Đ. Nguyễn Thức Tự |
Đường số 6 |
237 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
17 |
Đ. Nguyễn Thức Tự |
Đường số 16 |
Đ. Hoàng Văn Hợp |
523 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 - 14 |
18 |
Đ. Nguyễn Thức Đường |
Đ. Kinh Dương Vương |
Đ. Nguyễn Thức Tự |
244 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 - 14 |
19 |
Đường Đỗ Năng Tế (đoạn 1) |
Đường Đỗ Năng Tế |
Đ. Nguyễn Thức Tự |
311 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 - 14 |
20 |
Đường Đỗ Năng Tế |
Đ. Kinh Dương Vương |
Đ. Vành đai trong |
334 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 - 14 |
21 |
Đường Tạ Mỹ Duật |
Đ. Đỗ Năng Tế (đoạn 1) |
Đ. Nguyễn Thức Đường |
325 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
22 |
Đường số 1 |
Đ. An Dương Vương |
Đường số 6 |
609 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
11 - 11 |
23 |
Đường số 1A |
Đường số 6 |
Đ. Hoàng Văn Hợp |
179 |
3 |
8 |
3 |
14 |
17 - 17 |
24 |
Đường số 2 |
Đường số 1 |
Đường số 7 |
350 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 - 14 |
25 |
Đường số 2B |
Đường số 7 |
Đường N3 |
220 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
26 |
Đường số 4 |
Đường số 1 |
Đường N3 |
562 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
11 - 11 |
27 |
Đường số 5 |
Đường số 4 |
Đường số 7 |
282 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
Đường số 6 |
Đường số 4 |
340 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 - 14 |
||
28 |
Đường số 6 |
Đ. Phan Cát Tựu |
Đ. Bà Hom (Tỉnh Lộ 10) |
1.173 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
11 - 11 |
Đ. Nguyễn Thức Tự |
Đ. Phan Cát Tựu |
280 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 - 14 |
||
Đ. Tạ Mỹ Duật |
Đ. Nguyễn Thức Tự |
150 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
||
29 |
Đường số 16 |
Đ. Vành Đai Trong |
Đ. Nguyễn Thức Tự |
202 |
3 |
8 |
3 |
14 |
17 - 17 |
30 |
Đ. vào Khu y tế |
Đ. Kinh Dương Vương |
Khu y tế kỹ thuật cao |
302 |
6,5 |
7 - 3 - 7 |
6,5 |
30 |
9 - 9 |
31 |
Đường Tập Đoàn 6B |
Quốc lộ 1A |
Đường N16 |
772 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
11 - 11 |
32 |
Đường D1 |
Đường N2 |
Đ. Bà Hom (TỈnh Lộ 10) |
208 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
33 |
Đường D2 |
Đường N3 |
Đ. Bà Hom (Tỉnh lộ 10) |
309 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
34 |
Đường D3 |
Đ. vào Khu y tế |
Đ. Vành đai trong |
840 |
3 |
7 |
3 |
13 |
18 - 18 |
Đường Hồ Học Lãm |
Đ. vào Khu y tế |
983 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
11 - 11 |
||
Rạch Nước Lên |
Đường Hồ Học Lãm |
360 |
3 |
7 - 3 - (12) - 3 - 7 |
3 |
38 |
7' - 7' |
||
35 |
Đường D4 |
Đường D3 |
Đường D3 |
170 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
36 |
Đường D5 |
Đường N10 |
Đường D3 |
426 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
37 |
Đường D6 |
Đ. vào Khu y tế |
Đường N8 |
94 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
38 |
Đường D7 |
Đường D11 |
Đường N9 |
681 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
39 |
Đường D8 |
Đ. Kinh Dương Vương |
Đường N11 |
785 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 - 14 |
40 |
Đường D9 |
Đường D8 |
Đường N12 |
94 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 - 14 |
41 |
Đường D10 |
Đ. Kinh Dương Vương |
Đường D3 |
270 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
42 |
Đường D11 |
Đ. Kinh Dương Vương |
Đường N11 |
792 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
43 |
Đường D12 |
Đ. Trần Đại Nghĩa |
Đường N16 |
192 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
44 |
Đường D13 |
Đ. Trần Đại Nghĩa |
Đường N16 |
233 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
45 |
Đường D14 |
Đường N23 |
Đường N21 |
227 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
46 |
Đường D15 |
Đường N23 |
Đường N21 |
172 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
47 |
Đường D16 |
Đ. Trần Đại Nghĩa |
Đường N23 |
157 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
48 |
Đường D17 |
Đường N23 |
Đường N19 |
303 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
49 |
Đường D18 |
Đ. Trần Đại Nghĩa |
Đường Tập đoàn 6B |
592 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
11 - 11 |
50 |
Đường D19 |
Đ. Trần Đại Nghĩa |
Đường N23 |
196 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 - 14 |
51 |
Đường D20 |
Đường N23 |
Đường N24 |
79 |
2 |
12 |
4 |
18 |
12 - 12 |
52 |
Đường D21 |
Đường N24 |
Đường N19 |
183 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
53 |
Đường D22 |
Đường N23 |
Đường N24 |
72 |
2 |
12 |
4 |
18 |
12 - 12 |
54 |
Đường D23 |
Đường N24 |
Đường Tập đoàn 6B |
211 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
55 |
Đường D24 |
Đ. Trần Đại Nghĩa |
Đường Tập Đoàn 6B |
467 |
4 |
8 (4) 3 |
3 |
22 |
14*14* |
56 |
Đường D25 |
Đường N23 |
Đường N20 |
232 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
57 |
Đường D26 |
Đ. Trần Đại Nghĩa |
Đường N23 |
238 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
58 |
Đường N1 |
Đường D2 |
Đường D1 |
118 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
59 |
Đường N2 |
Đ. An Dương Vương |
Đường số 6 |
542 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 - 14 |
60 |
Đường N3 |
Đường D2 |
Đường số 6 |
410 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
61 |
Đường N4 |
Đường Tên Lửa |
Đ. Vành đai trong |
129 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
62 |
Đường N5 |
Đường Tên Lửa |
Đường D4 |
159 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
63 |
Đường N6 |
Đ. Kinh Dương Vương |
Đường D4 |
166 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
64 |
Đường N7 |
Đường D3 |
Khu Y tế kỹ thuật cao |
129 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
65 |
Đường N8 |
Đ. Kinh Dương Vương |
Đường D3 |
175 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
66 |
Đường N9 |
Đ. Kinh Dương Vương |
Đường D3 |
167 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
67 |
Đường N10 |
Đ. Kinh Dương Vương |
Trụ điện cao thế 110kV |
522 |
4 |
8 - (6) - 8 |
4 |
30 |
10 - 10 |
Trụ điện cao thế 110kV |
Đường N11 |
95 |
6 |
18 |
6 |
30 |
8 - 8 |
||
68 |
Đường N11 (hẻm Sinco) |
Đ. Hồ Học Lãm |
Đường N10 |
518 |
4 |
8 |
4 |
16 |
14 - 14 |
69 |
Đường N12 |
Đ. Hồ Học Lãm |
Đường N10 |
554 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
70 |
Đường N13 |
Đ. Hồ Học Lãm |
Đường D11 |
63 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
71 |
Đường N14 |
Dọc rạch |
Dọc rạch |
286 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
11 - 11 |
72 |
Đường N15 |
Dọc rạch |
Dọc rạch |
257 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
11 - 11 |
73 |
Đường N16 |
Đ. Trần Đại Nghĩa |
Đường N18 |
805 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
11 - 11 |
74 |
Đường N17 |
Đường Tập Đoàn 6B |
Đường N88 |
121 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
75 |
Đường N18 |
Đường Tập Đoàn 6B |
Đường N16 |
784 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
11 - 11 |
76 |
Đường N19 |
Đường N18 |
Đường N16 |
593 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
77 |
Đường N20 |
Quốc lộ 1A |
Đường Tập Đoàn 6B |
178 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
78 |
Đường N21 |
Đường D18 |
Đường N16 |
302 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
11 - 11 |
79 |
Đường N22 |
Đường D25 |
Đường D24 |
133 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
80 |
Đường N23 |
Quốc lộ 1A |
Đường D13 |
1.086 |
8 |
7 - 10 - 7 |
8 |
40 |
15 - 15 |
82 |
Đường N24 |
Đường D23 |
Đường D21 |
164 |
3 |
11 |
3 |
17 |
13 - 13 |
83 |
Đường N25 |
Quốc lộ 1A |
Đường D26 |
146 |
3 |
6 |
3 |
12 |
19 - 19 |
|
Tổng cộng |
|
|
38.336 |
|
|
|
|
|
c) Mật độ đường: diện tích giao thông: 84,53 ha, chiếm tỷ lệ 28,83% diện tích chung. Mật độ chiều dài đường trên diện tích chung là 13,05 km/km2 và mật độ diện tích giao thông trên đầu người là 15,22 m2/người.
d) Các yếu tố kỹ thuật:
- Nút giao thông chính: dự kiến bố trí các nút giao khác mức ở các nút giao thông:
• Nút giao đường Kinh Dương Vương - Hồ Học Lãm;
• Nút giao đường Kinh Dương Vương - Vành đai trong - Tên Lửa;
• Nút giao đường Kinh Dương Vương - An Dương Vương - Hậu Giang;
• Nút giao đường Tỉnh lộ 10 (Bà Hom) - đường An Dương Vương.
- Các vị trí giao cắt khác dự kiến tổ chức giao cắt trực thông.
- Các tuyến đường khác được tổ chức giao nhau giao cắt cùng mức, với bán kính triền lề chủ yếu Rmin = 12m.
- Các tuyến đường được nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới với kết cấu bê tông nhựa.
9.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 2,00m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt phủ đến cao độ thiết kế khi xây dựng công trình trong khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Hướng đổ dốc: hướng dốc từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Sử dụng hệ thống cống ngầm bê tông cốt thép để tổ chức thoát nước mưa.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các tuyến cống chính, đổ về phía sông An Lạc ở phía Nam, rạch Bà Tiếng ở phía Tây Nam khu vực quy hoạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i=1/D.
Lưu ý: cập nhật hệ thống thoát nước của dự án cải tạo rạch Bà Tiếng đang được Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước nghiên cứu thực hiện.
9.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 2.500 kWh/người/năm.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm 110/15-22kV Chợ Lớn.
- Trạm biến áp phân phối 15-22/0,4kV đặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm phòng, trạm đơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải tạo và thay máy có công suất lớn.
- Xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 15-22/0,4kV xây dựng kiểu trạm phòng có công suất đơn vị ≥ 400kVA.
- Phương án quy hoạch lưới phân phối phù hợp:
+ Mạng trung thế 15kV hiện hữu trên các trục đường chính: đi trên trụ bê tông ly tâm được thay thế dần bằng cáp ngầm 22kV tiết diện trên các trục chính S ≥240mm2.
+ Xây dựng mới các tuyến 22kV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.
+ Mạng hạ thế cấp điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với các công trình.
- Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 150W÷250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.
9.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước hiện trạng chính Ø800 trên đường Hồ Học Lãm, Ø300 trên đường Bà Hom, Ø300 trên đường An Dương Vương, Ø400 trên Quốc Lộ 1A và các tuyến ống cấp nước dự kiến quy hoạch Ø400 trên đường Trần Đại Nghĩa, Ø300 trên đường Tên Lửa, Ø300 trên đường Vành đai trong thuộc hệ thống nhà máy nước Tân Hiệp và nhà máy nước ngầm Bình Trị Đông.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 21.979 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 35 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là hai đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống cấp nước hiện trạng và các tuyến ống dự kiến quy hoạch của thành phố. Sử dụng lại một số tuyến ống hiện trạng đã được xây dựng. Các tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các mạng vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: dựa trên các tuyến ống cấp nước chính bố trí trụ cứu hỏa phục vụ cho công tác cứu hỏa với bán kính phục vụ từ 100m đến 150m. Ngoài ra, khi có sự cố cháy cần bổ sung thêm nguồn nước mặt của các rạch gần nhất để chữa cháy.
9.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax = 18.682 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Sử dụng hệ thống cống thoát nước riêng. Nước thải phải được xử lý bằng bể tự hoại ba ngăn đúng quy cách trước khi thoát vào cống thoát nước.
+ Khu quy hoạch nằm trong lưu vực Bình Tân: nước thải trong khu quy hoạch được tập trung vào hệ thống cống thoát nước, sau đó đưa về Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân.
+ Khu quy hoạch nằm trong lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm: nước thải trong khu quy hoạch được tập trung vào hệ thống cống thoát nước, sau đó đưa về Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại xã Tân Nhựt - huyện Bình Chánh.
+ Đối với các dự án riêng lẻ phải xây dựng hệ thống thu gom riêng và trạm xử lý nước thải cục bộ. Nước thải sau khi xử lý phải đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra môi trường tự nhiên.
- Mạng lưới thoát nước thải: được thiết kế tự chảy, xây dựng riêng hoàn toàn. Cống dạng tròn, được xây dựng ngầm dưới đất. Các tuyến cống nhánh sẽ đi vuông góc với các tuyến cống chính chạy trên các trục đường. Mạng thoát nước thải, đấu nối theo nguyên tắc ngang đỉnh.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất thải rắn là: 1,3kg/người/ngày/đêm.
- Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt là 72,15 tấn/ngày.
- Phương án xử lý chất thải rắn: chất thải rắn phải được phân loại, thu gom mỗi ngày và vận chuyển đến Khu xử lý chất thải rắn của thành phố.
9.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Điện thoại: 25÷30thuê bao/100người.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin trung tâm Hồ Học Lãm hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình...) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống PVC Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
9.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Bố trí mặt nước và cây xanh tạo không gian xanh cho khu vực đô thị bao gồm: công viên cây xanh cách ly tuyến điện cao thế, cây xanh cách ly sông Bà Hom. Quy hoạch công viên cây xanh theo QCXDVN 01:2008/BXD và đạt mục tiêu quốc gia.
- Quy hoạch hợp lý các công trình hạ tầng kỹ thuật nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường đất, nước, không khí,...và có tính đến việc thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ nước thải: thu gom và xử lý tại trạm xử lý nước thải lưu vực Bình Tân (phía Bắc khu quy hoạch thuộc phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân) và lưu vực Tân Hóa Lò Gốm (phía Tây Nam khu quy hoạch thuộc xã Tân Nhựt, Bình Chánh). Đối với các dự án riêng lẻ phải xây dựng hệ thống cống thoát nước riêng và trạm xử lý nước thải cục bộ để xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra rạch, cống thoát nước.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: thực hiện phân loại rác tại nguồn, xây dựng hệ thống thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn Thành phố. Chất thải nguy hại được thu gom và quản lý theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên Môi trường.
- Thực hiện đánh giá tác động môi trường: siêu thị, trung tâm thương mại có diện tích sàn từ 10.000 m2 trở lên; dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế từ 50 giường trở lên; khu dân cư cho 500 người sử dụng hoặc 100 hộ trở lên và các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu vực có diện tích lớn hơn 5 ha.
- Lập kế hoạch giám sát chất lượng môi trường cho khu quy hoạch.
9.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
- Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
10. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
10.1. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Hoàn chỉnh dự án cải tạo môi trường nước kênh Tham Lương - Bến Cát. Xây dựng hoàn chỉnh hai tuyến đường song hành hai bờ kênh lộ giới 20m.
- Xây dựng mới 04 trường mầm non, 03 trường tiểu học, 02 trường trung học cơ sở và 01 trường trung học phổ thông.
- Hướng dẫn người dân tự chỉnh trang, xây dựng nhà ở tư nhân theo hướng đảm bảo lộ giới, các chỉ tiêu kiến trúc theo quy hoạch, nâng cấp và mở rộng các tuyến hẻm nhằm đảm bảo an toàn cho phòng cháy chữa cháy, thoát người khi có sự cố và đảm bảo an ninh khu phố.
- Có kế hoạch trồng cây xanh tại các khu đất quy hoạch công viên để tạo bóng mát và cải thiện vi khí hậu khu vực.
10.2. Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng và đơn vị tư vấn lập quy hoạch chịu trách nhiệm về pháp lý, tính chính xác của nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong hồ sơ, bản vẽ trình duyệt Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư ngã ba An Lạc, thuộc một phần phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B và phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.
- Để bảo đảm cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch chung quận Bình Tân; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng trong khu vực quy hoạch: Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Đe làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án này được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đồ án này được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Sau khi đồ án này được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt (theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố);
- Công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
Điều 3. Quyết định này đính kèm các bản vẽ quy hoạch và thuyết minh đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư ngã ba An Lạc, thuộc một phần phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B và phường Tân Tạo A, quận Bình Tân được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, thủ trưởng các sở - ban - ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường An Lạc, phường An Lạc A, phường Bình Trị Đông B, phường Tân Tạo A - quận Bình Tân và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |