ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2984/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
28 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
3573/QĐ-BNN-BVTV ngày 21/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo vệ
thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 169/TTr-SNN ngày 26/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa
đổi quy trình quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KTN;
+ Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 28/9/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã THHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1.004.363
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
MC
|
16 ngày
|
12 ngày
|
12 ngày
|
|
800.000 đồng/lần
|
x
|
x
|
2
|
1.004.346
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
MC
|
16 ngày
|
12 ngày
|
12 ngày
|
|
800.000 đồng/lần
|
x
|
x
|
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ đến bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp
và PTNT.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại
và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng
được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 4: Thành lập đoàn đánh
giá
Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ
thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh quyết định thành lập
Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
- Bước 5: Đánh giá thực tế tại
cơ sở
Đoàn đánh giá thông báo bằng văn
bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian
đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
- Bước 6: Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT- BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc.
+ Trường hợp chưa đạt yêu cầu,
Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng
văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục
trong vòng 60 ngày. Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở
hoặc kết quả kiểm tra lại.
+ Trường hợp không cấp, Chi cục
Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ
- Trực tiếp
- Bưu điện
- Trực tuyến
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV
ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT- BNNPTNT).
- Bản thuyết minh điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận và hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ: 02 ngày làm việc;
- Thẩm định hồ sơ: 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Thành lập đoàn đánh giá: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Đánh giá tại cơ sở: 01
ngày làm việc;
- Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh
giá thực tế (trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu);
- Thời gian khắc phục nếu cơ
sở chưa đủ điều kiện: 60 ngày;
- Cấp giấy chứng nhận cho cơ
sở hoàn thành khắc phục: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục hoặc
kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2015/TT-BNNPTNT. Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.
8. Phí, lệ phí:
Phí: 800.000 đồng/lần
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Chủ cơ sở buôn bán thuốc hoặc
người trực tiếp quản lý và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có
trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng
trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn
về thuốc bảo vệ thực vật.
- Địa điểm cửa hàng buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh
viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối
thiểu 20 m.
- Kho thuốc bảo vệ thực vật
+ Đối với cơ sở bán buôn, kho
thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử
dụng, bảo quản và vận chuyển;
+ Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc
bảo vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước)
tối thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường
tối thiểu 20 cm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực
vật số 41/2013/QH13.
- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về
bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường;
chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP
ngày 17 ngày 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 33/2021/TT-BTC
ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số
11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
1. Đơn vị chủ quản:……………
………………………………………………...
Địa chỉ:
…………………………………………………………………...………...
Tel: ……………………...
Fax:……………………... E-mail: …………………………
2. Tên cơ sở:
……………………………...................................................................
Địa chỉ:
………………………………………………………………………...………..
Tel: ……………………...
Fax:……………………... E-mail:
………………………………
Địa điểm sản xuất, buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật:
Địa điểm nơi chứa thuốc bảo vệ
thực vật:
Đề
nghị Quý cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất hoạt chất □
- Sản xuất thuốc kỹ thuật □
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc
kỹ thuật □
- Đóng gói □
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở có cửa hàng □
- Cơ sở không có cửa hàng □
Cấp mới □
Cấp
lại lần thứ ………..
Hồ sơ gửi kèm:.................................................................................................................
Chúng tôi xin tuân thủ các quy
định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày…..
tháng…..năm……
Đại diện cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
BẢN
THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ DOANH
NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: ..............................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail:
...................................
2. Tên cơ sở:
.........................................................................................
.........................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại:
.................................Fax:.................................E-mail:
.......................................
3. Loại hình hoạt động
- DN nhà nước
□
-
DN cổ phần □
- DN liên doanh với nước ngoài
□
- Hộ buôn bán □
- DN tư nhân
□
- Khác: (ghi rõ loại hình) □
- DN 100% vốn nước
ngoài
……………………
4. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………........
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ
quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
………………………………………………………………………………………............
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng
đối với cơ sở có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng: ………….m2
- Diện tích/công suất khu vực
chứa/ kho chứa hàng hóa: …………. m2 hoặc .............. tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo
đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ sở và người trực tiếp
bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo
vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận bồi dưỡng
chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành
kèm theo Thông tư này (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng nhận; ngày cấp;
thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
................................................................................................................................................
- Chứng nhận sức khỏe của chủ
cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi
rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những thông tin khác.
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực
vật
□ Có (tiếp tục khai báo
mục 3.1)
□ Không (tiếp tục khai
báo mục 3.2)
3.1. Nếu có, cung cấp các
thông tin sau:
Nơi chứa thuốc: từ 5000 kg trở
lên □
dưới
5000 kg □
Kích thước kho: chiều dài (m):
.............. chiều rộng (m): ............ chiều cao: .....................
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo
vệ thực vật:
a) Tên người đại diện:
......................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Điện thoại:
....................Mobile: ....................Fax:................... E-mail:
.............................
b) Trạm cấp cứu gần nhất:
.................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:..................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
.............................................................................................
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất
(km):
......................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:..................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
.............................................................................................
d) Đồn cảnh sát gần nhất:
......................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:..................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
............................................................................................
đ) Tên khu dân cư gần nhất:
..............................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
.............................................................................................
3.2. Nếu không có kho
riêng, nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng
thuê kho):
......................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
BUÔN BÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
2. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ
sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn).
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Hồ sơ không hợp lệ thì
trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng
được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 4: Thành lập đoàn đánh
giá
Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ
thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh quyết định thành lập
Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
- Bước 5: Đánh giá thực tế tại
cơ sở
Đoàn đánh giá thông báo bằng
văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời
gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
- Bước 6: Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT- BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc.
+ Trường hợp chưa đạt yêu cầu,
Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng
văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục
trong vòng 60 ngày. Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở
hoặc kết quả kiểm tra lại.
+ Trường hợp không cấp, Chi cục
Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV
ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT- BNNPTNT).
- Bản thuyết minh điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận và hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ: 02 ngày làm việc;
- Thẩm định hồ sơ: 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Thành lập đoàn đánh giá:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Đánh giá tại cơ sở: 01
ngày làm việc;
- Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh
giá thực tế (trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu);
- Thời gian khắc phục nếu cơ
sở chưa đủ điều kiện: 60 ngày;
- Cấp giấy chứng nhận cho cơ
sở hoàn thành khắc phục: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục hoặc
kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2015/TT-BNNPTNT.
Thời hạn của Giấy chứng nhận:
05 năm.
8. Phí, lệ phí:
Phí: 800.000 đồng/lần
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục XIV ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trước 03 tháng tính đến ngày Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, tổ chức, cá
nhân có nhu cầu tiếp tục buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận và phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Chủ cơ sở buôn bán thuốc hoặc
người trực tiếp quản lý và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có
trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng
trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn
về thuốc bảo vệ thực vật.
- Địa điểm cửa hàng buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh
viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối
thiểu 20 m.
- Kho thuốc bảo vệ thực vật
+ Đối với cơ sở bán buôn, kho
thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử
dụng, bảo quản và vận chuyển;
+ Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc
bảo vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước)
tối thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường
tối thiểu 20 cm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực
vật số 41/2013/QH13.
- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về
bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường;
chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP
ngày 17 ngày 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 33/2021/TT-BTC
ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số 11
/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
1. Đơn vị chủ quản:………………………………
………………………...
Địa chỉ:
……………………………………………………………………...………...
Tel: ……………………...
Fax:……………………... E-mail: …………………………
2. Tên cơ sở: ……………………………...................................................................
Địa chỉ:
……………………………………………………………………...………..
Tel: ……………………...
Fax:……………………... E-mail: ………………………
Địa điểm sản xuất, buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật:
Địa điểm nơi chứa thuốc bảo vệ
thực vật:
Đề
nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất hoạt chất □
- Sản xuất thuốc kỹ thuật □
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc
kỹ thuật □
- Đóng gói □
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở có cửa hàng □
- Cơ sở không có cửa hàng □
□ Cấp mới
□
Cấp lại lần thứ ………..
Hồ sơ gửi kèm:.................................................................................................................
Chúng tôi xin tuân thủ các quy
định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật.
|
……, ngày…..
tháng…..năm……
Đại diện cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN
THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ DOANH
NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: .............................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại:
.................................Fax:.................................E-mail:
......................................
2. Tên cơ sở:
..............................................................................................
.........................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Điện thoại:
.................................Fax:.................................E-mail:
..................................
3. Loại hình hoạt động
- DN nhà nước
□
- DN cổ phần □
- DN liên doanh với nước ngoài
□
- Hộ buôn bán □
- DN tư nhân
□
- Khác: (ghi rõ loại hình) □
- DN 100% vốn nước
ngoài
……………………
4. Năm bắt đầu hoạt động: …………………………………………………………........
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ
quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
………………………………………………………………………………………............
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng
đối với cơ sở có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng: ………….m2
- Diện tích/công suất khu vực
chứa/ kho chứa hàng hóa: …………. m2 hoặc .......... tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo
đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ sở và người trực tiếp
bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo
vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận bồi dưỡng
chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành
kèm theo Thông tư này (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng nhận; ngày cấp;
thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
................................................................................................................................................
- Chứng nhận sức khỏe của chủ
cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi
rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những thông tin khác.
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực
vật
□ Có (tiếp tục khai báo
mục 3.1)
□ Không (tiếp tục khai
báo mục 3.2)
3.1. Nếu có, cung cấp các
thông tin sau:
Nơi chứa thuốc: từ 5000 kg □
trở lên
dưới
5000 kg □
Kích thước kho: chiều dài (m):
.............. chiều rộng (m): ............ chiều cao: .....................
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo
vệ thực vật:
a) Tên người đại diện:
.....................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Điện thoại:
....................Mobile: ................Fax:................... E-mail:
...................................
b) Trạm cấp cứu gần nhất:
...................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:..................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
............................................................................................
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất
(km):
..........................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:....................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
..............................................................................................
d) Đồn cảnh sát gần nhất:
.................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:..................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
.............................................................................................
đ) Tên khu dân cư gần nhất:
............................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
.............................................................................................
3.2. Nếu không có kho
riêng, nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng
thuê
kho):................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
BUÔN BÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|