Quyết định 2952/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế sử dụng phần mềm “Hệ thống Theo dõi tiến độ thực hiện chỉ đạo" do tỉnh Lào Cai ban hành

Số hiệu 2952/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/08/2021
Ngày có hiệu lực 17/08/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Trịnh Xuân Trường
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2952/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 17 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ SỬ DỤNG PHẦN MỀM “HỆ THỐNG THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHỈ ĐẠO”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, nhiệm kỳ 2021-2026;

Theo đề nghị của Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế sử dụng phần mềm “Hệ thống Theo dõi tiến độ thực hiện chỉ đạo”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Các phòng, ban thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, TCHC, TH4.

CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

QUY CHẾ

SỬ DỤNG PHẦN MỀM “HỆ THỐNG THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHỈ ĐẠO”
(Kèm theo Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 17/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng phần mềm “Hệ thống Theo dõi tiến độ thực hiện chỉ đạo” (sau đây gọi tắtPhần mềm TDCĐ) để nắm bắt, báo cáo kịp thời việc triển khai thực hiện các kết luận, chỉ đạo bằng văn bản của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Thường trực UBND tỉnh (không bao gồm các văn bản có chế độ Mật theo quy định của Pháp luật).

2. Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham gia sử dụng phần mềm (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị).

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Một số từ thường dùng trong Phần mềm TDCĐ được hiểu như sau:

1. Công việc được giao: Là công việc cụ thể giao cho một cơ quan chủ trì thực hiện, có thời hạn hoặc không có thời hạn hoàn thành do Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Thường trực UBND tỉnh kết luận, chỉ đạo và đã được ban hành bằng văn bản.

2. Chưa thực hiện: Là trạng thái hiển thị trong Phần mềm TDCĐ công việc đã được giao, cơ quan chủ trì chưa thực hiện hoặc chưa cập nhật tiến độ thực hiện công việc trên Phần mềm TDCĐ.

3. Chưa thực hiện đến hạn: Là trạng thái hiển thị trong Phần mềm TDCĐ công việc đã được giao, cơ quan chủ trì chưa thực hiện hoặc chưa cập nhật tiến độ thực hiện công việc, công việc này còn trong thời hạn xử lý và hạn xử lý cách thời điểm hiện tại 3 ngày.

4. Chưa thực hiện quá hạn: Là trạng thái hiển thị trong Phần mềm TDCĐ công việc đã được giao, cơ quan chủ trì chưa thực hiện hoặc chưa cập nhật tiến độ thực hiện công việc, công việc này đã quá thời hạn yêu cầu xử lý.

5. Đang thực hiện: Là trạng thái hiển thị trong Phần mềm TDCĐ công việc đã được giao, cơ quan chủ trì đang thực hiện và đã cập nhật tiến độ thực hiện công việc trên Phần mềm TDCĐ.

6. Đang thực hiện đến hạn: Là trạng thái hiển thị trong Phần mềm TDCĐ công việc đã được giao, cơ quan chủ trì đang thực hiện và đã cập nhật tiến độ thực hiện công việc trên Phần mềm TDCĐ, công việc này còn trong thời hạn xử lý và hạn xử lý cách thời điểm hiện tại 3 ngày.

[...]