Thứ 7, Ngày 02/11/2024

Quyết định 2951/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 2951/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/11/2018
Ngày có hiệu lực 07/11/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Hoàng Công Thủy
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2951/QĐ-UBND

 Phú Thọ, ngày 07 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH PHÚ THỌ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 473A/QĐ-BCT ngày 05/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;

Căn cứ Quyết định số 2454/QĐ-BCT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Phú Thọ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận: 
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương (báo cáo);
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- CVP, các PCVP;
- TT Phục vụ HCC;
- Lưu: VT, NC- KS ( B.27b)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Công Thủy

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số     /QĐ-UBND ngày     tháng     năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

A.Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

 Lĩnh vực kinh doanh khí

1

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện của hàng bán lẻ LPG chai

15 ngày làm việc, kể từ ngầy nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện

 

- Khu vực thành phố, thị xã :

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

- Tại các khu vực khác bằng 50% mức thu tương ứng.

 -Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.

- Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

2

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện của hàng bán lẻ LPG chai

07 ngày làm việc, kể từ ngầy nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện

 

 - Khu vực thành phố, thị xã :

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

- Tại các khu vực khác bằng 50% mức thu tương ứng.

 - Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.

- Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

3

Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện của hàng bán lẻ LPG chai

07 ngày làm việc, kể từ ngầy nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện

 

- Khu vực thành phố, thị xã :

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

- Tại các khu vực khác bằng 50% mức thu tương ứng.

 - Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.

- Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

B. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ

STT

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

 Lĩnh vực an toàn thực phẩm

1

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.

- Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm và phối hợp trong hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm của các sở và UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh

2

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.

- Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm và phối hợp trong hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm của các sở và UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh