BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2950/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2021 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số
43/CT-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng
công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi
hành pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
2197/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các
luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 10;
Căn cứ Thông tư số
32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2021 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (sau đây gọi tắt là Chương trình), gồm:
1. Văn bản quy phạm pháp luật
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Danh mục số 1 ban hành kèm theo Quyết định
này).
2. Văn bản quy phạm pháp luật
thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Danh mục số
2 ban hành kèm theo Quyết định này).
3. Văn bản quy phạm pháp luật
không thuộc khoản 1, khoản 2 Điều này, thủ trưởng đơn vị đề xuất chủ động phối
hợp Vụ trưởng Vụ Pháp chế để trình Bộ trưởng xem xét, quyết định bổ sung vào
Chương trình; chỉ bổ sung vào Chương trình trong trường hợp dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật bảo đảm chất lượng và có đủ điều kiện, khả năng hoàn thành đúng
tiến độ.
Điều 2.
Trách nhiệm của Bộ trưởng, các Thứ trưởng và Thủ trưởng
đơn vị trong việc thực hiện Chương trình
1. Bộ trưởng, các Thứ trưởng
trực tiếp chỉ đạo xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo
thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công phụ
trách.
Thứ trưởng trực tiếp làm Trưởng
ban soạn thảo các Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách, trừ trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng
quyết định.
2. Thủ trưởng đơn vị trực
thuộc Bộ được Bộ trưởng giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có
trách nhiệm:
a) Tuân thủ trình tự, thủ tục
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định pháp luật; thực hiện đúng tiến
độ xây dựng và trình ban hành, bảo đảm chất lượng văn bản quy phạm pháp luật được
giao xây dựng;
b) Trực tiếp làm Phó ban soạn
thảo các thảo các Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
và Tổ trưởng Tổ soạn thảo các Thông tư của Bộ trưởng do đơn vị chủ trì;
c) Chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng về tiến độ, chất lượng của văn bản quy phạm pháp luật được giao chủ trì;
trường hợp có vướng mắc, khó khăn phải kịp thời báo cáo Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng
phụ trách để xem xét, giải quyết để bảo đảm tiến độ, chất lượng theo quy định.
3. Kết quả thực hiện Chương
trình là một trong các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, là tiêu
chuẩn xét các danh hiệu thi đua, khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan, nhất là người đứng đầu.
4. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -
Tài chính chủ trì, phối hợp Vụ trưởng Vụ Pháp chế ưu tiên bố trí và báo cáo Bộ
trưởng quyết định phân bổ kinh phí xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
theo quy định để bảo đảm thực hiện và hoàn thành Chương trình; thẩm định về
chuyên môn đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định định mức
kinh tế - kỹ thuật, tài chính;
5. Vụ trưởng Vụ Pháp chế cho
ý kiến, thẩm định về mặt pháp lý các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện Chương trình, trước ngày 20 hàng tháng báo cáo Bộ
trưởng tiến độ thực hiện Chương trình.
6. Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ thẩm định, thẩm tra về chuyên môn đối với các dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật quy định kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật.
7. Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức
cán bộ; Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền báo cáo Bộ trưởng đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ, xem xét các danh hiệu thi đua, khen thưởng đối với thủ trưởng
đơn vị theo tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 Điều này.
8. Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm và chủ động
tham gia xây dựng, góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Điều 1
Quyết định này; tổ chức lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan và gửi
ý kiến góp ý đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khi được gửi lấy ý kiến.
Điều 3.
Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
2. Bộ trưởng, các Thứ trưởng,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Báo TN&MT;
- Lưu VT, PC.T.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
DANH MỤC SỐ 1
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT
ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên văn bản
|
Đơn vị chịu trách nhiệm
|
Thời gian trình Bộ trưởng
|
Thời gian trình CP, TTg
|
Đơn vị chủ trì soạn thảo
|
Cho ý kiến trước khi trình Bộ trưởng
|
I
|
Lĩnh vực đất đai
|
|
|
|
|
1
|
Nghị định quy định chi tiết
việc thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng, trong quản
lý, xây dựng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất,
xây dựng kinh tế.
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Vụ Pháp chế
|
20/01/2021
|
30/01/2021
|
II
|
Lĩnh vực môi trường
|
|
|
|
|
2
|
Nghị định quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
|
Tổng cục Môi trường
|
Vụ Pháp chế
|
8/2021
|
9/2021
|
III
|
Lĩnh vực khí tượng thủy
văn
|
|
|
|
|
3
|
Quyết quy định về cấp độ rủi
ro thiên tai, dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai.
|
Tổng cục Khí tượng thủy
văn
|
Vụ Pháp chế
|
02/2021
|
3/2021
|
IV
|
Lĩnh vực biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
4
|
Nghị định quy định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô dôn.
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Vụ Pháp chế
|
8/2021
|
9/2021
|
5
|
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực
hiện kiểm kê khí nhà kính
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Vụ Pháp chế
|
9/2021
|
10/2021
|
V
|
Lĩnh vực biển và hải đảo
|
|
|
|
|
6
|
Nghị định quy định về thế
chấp, cho thuê, góp vốn, chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao để
nuôi trồng thủy sản; bồi thường khi Nhà nước thu hồi khu vực biển được giao để
nuôi trồng thủy sản vì mục đích công cộng, quốc phòng, an ninh.
|
Tổng cục Biển và Hải đảo
Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
5/2021
|
6/2021
|
VI
|
Lĩnh vực đo đạc, bản đồ
|
|
|
|
|
7
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
7/2021
|
8/2021
|
DANH MỤC SỐ 2
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN
BAN HÀNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT
ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên văn bản
|
Đơn vị chịu trách nhiệm
|
Thời gian thẩm định
|
Thời gian trình Bộ trưởng
|
Thời gian ban hành
|
Đơn vị chủ trì soạn thảo
|
Đơn vị trình
|
Đơn vị thẩm định
|
I
|
Lĩnh vực đất đai
|
1
|
Thông tư quy định kỹ thuật
và định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
- Vụ Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- Vụ Pháp chế.
|
4/2021
|
5/2021
|
6/2021
|
II
|
Lĩnh vực môi trường
|
2
|
Thông tư quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
|
Tổng cục Môi trường
|
Tổng cục Môi trường
|
Vụ Pháp chế
|
8/2021
|
9/2021
|
10/2021
|
3
|
Thông tư quy định kỹ thuật
quan trắc môi trường
|
Tổng cục Môi trường
|
Tổng cục Môi trường
|
- Vụ Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Pháp chế.
|
01/2021
|
02/2021
|
3/20021
|
III
|
Lĩnh vực địa chất,
khoáng sản
|
4
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư liên tịch số 61/2014/TTLT-BTNMT- BKHĐT-BTC ngày 14/11/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục góp vốn, quản lý vốn góp của tổ chức,
cá nhân tham gia đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam
|
Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam
|
Vụ Pháp chế.
|
8/2021
|
9/2021
|
10/2021
|
IV
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
5
|
Thông tư quy định về giám
sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước.
|
Cục Quản lý tài nguyên nước.
|
Vụ Pháp chế.
|
7/2021
|
8/2021
|
9/2021
|
V
|
Lĩnh vực khí tượng thủy
văn
|
6
|
Thông tư ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về quan trắc hải văn.
|
Tổng cục Khí tượng thủy
văn
|
Tổng cục Khí tượng thủy
văn
|
- Vụ Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Pháp chế.
|
4/2021
|
5/2021
|
6/2021
|
7
|
Thông tư quy định kỹ thuật
xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ.
|
Tổng cục Khí tượng thủy
văn
|
Tổng cục Khí tượng thủy
văn
|
- Vụ Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Pháp chế.
|
6/2021
|
7/2021
|
8/2021
|
VI
|
Lĩnh vực biến đổi khí hậu
|
8
|
Thông tư quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó biến đổi khí hậu
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Vụ Pháp chế.
|
8/2021
|
9/2021
|
10/2021
|
VII
|
Lĩnh vực đo đạc và bản
đồ
|
9
|
Thông tư ban hành Danh mục
địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành
lập bản đồ tỉnh Lâm Đồng
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
2/2021
|
3/2021
|
4/2021
|
10
|
Thông tư ban hành Danh mục
địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập
bản đồ tỉnh Gia Lai
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
3/2021
|
4/2021
|
5/2021
|
11
|
Thông tư quy định kỹ thuật
về thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh số bằng tàu bay không người lái phục vụ xây
dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:2.000, 1:5.000 và bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam
|
- Vụ Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Pháp chế
|
4/2021
|
5/2021
|
6/2021
|
12
|
Thông tư ban hành Danh mục
địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập
bản đồ tỉnh Kon Tum
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
4/2021
|
5/2021
|
6/2021
|
13
|
Thông tư ban hành định mức
kinh tế kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia
|
- Viện Khoa học Đo đạc và
Bản đồ.
- Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam
|
- Viện Khoa học Đo đạc và
Bản đồ.
- Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính;
- Vụ Pháp chế.
|
8/2021
|
9/2021
|
10/2021
|
VIII
|
Lĩnh vực khác
|
14
|
Thông tư hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh; Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Pháp chế
|
3/2021
|
4/2021
|
5/2021
|
15
|
Thông tư quy định về xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Pháp chế
|
Hội đồng tư vấn thẩm định
|
6/2021
|
7/2021
|
8/2021
|