UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2940/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 12
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 5697/TTr-SLĐTBXH ngày
05 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung: 04 thủ tục hành chính. Nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính được công bố tại các Quyết định số 1829/QĐ-LĐTBXH ngày
30 tháng 11 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực người có công thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Quyết
định số 1842/QĐ-LĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Trẻ em thuộc
phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 02 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
3. Bãi bỏ quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định số 3484/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh đối với thủ tục “Giải quyết
chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp”.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện; cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh niêm yết công khai, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng
quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và các cơ quan,
đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời xây dựng,
chỉnh sửa, bổ sung hoặc gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh. Hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Sở Nội vụ căn cứ
vào danh mục thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này, xây dựng và
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình; cung cấp nội dung thủ tục
hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết ngay sau khi nhận được Quyết định này.
4. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Lao động – Thương binh và Xã hội,
Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC. (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
(Kèm
theo Quyết định số 2940/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Hải Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC TRẺ EM
|
1
|
Đề nghị việc sử
dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ
sơ của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công
(địa chỉ Tầng 1 - Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh
Hải Dương) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Không
|
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao
động chưa thành niên;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông
tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, số tạm trú
giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ
CÔNG
|
1
|
Thủ tục giải quyết chế
độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Không quy định
|
Bộ phận Một cửa UBND
cấp xã
|
Không
|
- Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ
bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng
chiến chống Pháp;
- Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH
ngày 10 tháng 07 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung
phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
-Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29
tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy
tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2
|
Trợ cấp một lần đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
25 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa UBND
cấp xã
|
Không
|
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong
đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
- Thông tư liên
tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng
chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư,
Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
|
3
|
Trợ cấp hàng tháng đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
25 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa UBND
cấp xã
|
Không
|
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong
đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
- Thông tư liên
tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong
kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư,
Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC PHẠM
VI. CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 2940/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
A.
QUY TRÌNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
I.
LĨNH VỰC TRẺ EM
1.
Thủ tục: Đề nghị sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
1.1. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Công chức của Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực
hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân và bàn giao hồ sơ cho Văn phòng
Sở trong thời gian ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì
lập phiếu hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Văn phòng Sở tiếp
nhận hồ sơ bàn giao ngay cho Phòng Trẻ em - Bình đẳng giới thẩm định, giải
quyết hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ của người sử dụng lao
động, phòng Phòng Trẻ em - Bình đẳng giới trình lãnh đạo Sở ký văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ
trong thời hạn 07 ngày chuyên viên phòng Phòng Trẻ em - Bình đẳng giới báo cáo
lãnh đạo phòng để báo cáo Sở thực hiện phối hợp với các cơ quan, tổ chức có
liên quan tiến hành xác minh thông tin (nếu cần), tiến hành thẩm định hồ. Nếu
hồ sơ được chấp thuận thì soạn thảo văn bản trình lãnh đạo phòng xem két. Nếu
không được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận. Trong
thời hạn 01 ngày, lãnh đạo phòng phải có kết quả kiểm tra, xem xét kết quả thẩm
định hồ sơ của chuyên viên. Nếu kết quả thẩm định của chuyên viên đạt thì trình
lãnh đạo Sở, nếu không đạt thì chuyển lại để chuyên viên thẩm định lại và nêu
rõ lý do.
- Trong thời hạn 01
ngày, Lãnh đạo Sở xem xét ký Văn bản gửi người sử dụng lao động đồng ý việc sử
dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc hoặc công văn thông báo lý do không đủ điều
kiện (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
c) Trả hồ sơ/kết quả
- Văn thư Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính
của tỉnh trong thời hạn ½ ngày kể từ ngày Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội ký duyệt hồ sơ. Bộ phận Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
II.
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1.
Thủ tục: Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong
thời kỳ chống Pháp.
1.1. Thời hạn giải
quyết:
Không quy định thời gian.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức Văn hóa -
Xã hội cấp xã kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho cá nhân; in và ký Phiếu kiểm soát
hồ sơ; thực hiện số hóa hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
* Cấp xã:
- Công chức Văn hóa -
Xã hội cấp xã thẩm định, giải quyết hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký văn bản từ chối nêu rõ lý
do.
+ Nếu hồ sơ đủ điều
kiện, trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết.
- Lãnh đạo UBND cấp
xã xem xét kết quả thẩm định hồ sơ của công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã; phê
duyệt kết quả giải quyết.
- Công chức Văn hóa -
Xã hội cấp xã nhận kết quả từ Lãnh đạo UBND cấp xã, ban hành văn bản; scan bổ sung
văn bản; chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa cấp huyện.
* Cấp huyện:
- Công chức tiếp nhận
tại Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ: nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận chuyển Phòng Lao động- TBXH; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thì từ chối tiếp nhận.
- Trưởng phòng Lao
động TBXH cấp huyện nhận hồ sơ, phân công cho chuyên viên giải quyết.
- Chuyên viên báo cáo
kết quả thẩm định, giải quyết hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết, chuyên viên trình Lãnh đạo Phòng Lao động TBXH ký văn bản
từ chối giải quyết thủ tục hành chính và thông báo nêu rõ lý do trả lại tổ
chức/cá nhân qua Bộ phận Một cửa cấp xã.
+ Nếu hồ sơ đủ điều
kiện, chuyên viên trình Lãnh đạo Phòng Lao động TBXH xem xét, phê duyệt kết quả
giải quyết.
- Lãnh đạo Phòng kiểm
tra, duyệt kết quả thẩm định của chuyên viên.
- Chuyên viên nhận kết
quả từ Lãnh đạo phòng, scan bổ sung danh sách; chuyển danh sách kèm giấy tờ
theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương.
* Sở Lao động - TBXH:
- Công chức tiếp nhận
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ: nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận chuyển Sở Lao động -
TBXH.
- Trưởng phòng Người
có công phân công cho chuyên viên giải quyết.
- Chuyên viên báo cáo
kết quả thẩm định, giải quyết hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết, chuyên viên trình Lãnh đạo Phòng Người có công; Lãnh đạo
phòng Người có công kiểm tra, trình Lãnh đạo Sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết, chuyên viên trình Lãnh đạo Phòng Người có công; Lãnh đạo
phòng Người có công kiểm tra, trình Lãnh đạo Sở ký văn bản từ chối giải quyết
thủ tục hành chính và thông báo nêu rõ lý do trả.
+ Nếu hồ sơ đủ điều
kiện, chuyên viên trình Lãnh đạo Người có công xem xét, phê duyệt kết quả giải
quyết.
- Lãnh đạo phòng Người
có công kiểm tra, duyệt kết quả thẩm định của chuyên viên.
- Lãnh đạo Sở xem xét
ký duyệt kết quả thẩm định của Phòng Người có công. Phòng Người có công nhận hồ
sơ từ Lãnh đạo Sở; bàn giao cho cán bộ văn phòng
lấy số, ban hành văn
bản; trả kết quả giải quyết cho Trung tâm phục vụ hành chính công.
c) Nhận kết quả và
trả cho tổ chức, cá nhân.
Trung tâm Phục vụ
hành chính công trả kết quả cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện Bộ phận Một cửa UBND cấp xã theo quy định để trả tổ chức, cá nhân theo
quy định./.