Quyết định 293/QĐ-VPCP năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Chính phủ

Số hiệu 293/QĐ-VPCP
Ngày ban hành 02/06/2023
Ngày có hiệu lực 02/06/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Văn phòng Chính phủ
Người ký Trần Văn Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 293/QĐ-VPCP

Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 79/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Trưởng đơn vị trực thuộc Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các cơ quan: Ngân hàng Chính sách Xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, Thư ký TTg, các Phó TTgCP;
- Lưu: VT, KSTT (02).

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Trần Văn Sơn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 293/QĐ-VPCP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)

Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Căn cứ pháp lý

1.

Xử lý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Nghị định số 39/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ Ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ (Nghị định số 39/2022/NĐ-CP).

2.

Xử lý đề án, tài liệu, báo cáo, văn bản đề xuất khác trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.

3.

Xây dựng chương trình công tác năm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.

4.

Chương trình công tác quý, tháng, tuần.

Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.

5.

Điều chỉnh chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo đề nghị của bộ, cơ quan, địa phương (bổ sung nhiệm vụ trong chương trình công tác, điều chỉnh nhiệm vụ trong chương trình công tác, rút nhiệm vụ khỏi chương trình công tác…).

Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.

6.

Tổ chức phiên họp Chính phủ (thường kỳ và chuyên đề).

Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.

7.

Tổ chức hội nghị của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (hằng năm, 6 tháng, hằng quý và chuyên đề).

Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.

8.

Tổ chức cuộc họp, làm việc của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ với lãnh đạo bộ, cơ quan, địa phương liên quan.

Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.

9.

Tổ chức cuộc họp Thường trực Chính phủ.

Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.

10.

Xử lý văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ tiếp khách từ các bộ, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.

Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.

11.

Cập nhật thông tin/theo dõi, trao đổi, xử lý thông tin cập nhật về nhiệm vụ các bộ, cơ quan, địa phương được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.

- Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;

- Quyết định số 23/2018/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.

12.

Tổ chức đoàn đi công tác địa phương, cơ sở của Lãnh đạo Chính phủ, các thành viên Chính phủ.

Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.

13.

Tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài của Lãnh đạo Chính phủ, các thành viên Chính phủ.

Nghị định số 39/2022/NĐ-CP.

14.

Khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ tại Văn phòng Chính phủ.

Quyết định số 760/QĐ-VPCP ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế Lập, giao nộp, quản lý, bảo quản và khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ tại Văn phòng Chính phủ.

15.

Nhận trực tiếp văn bản giấy do Văn phòng Chính phủ phát hành.

Quyết định số 379 /QĐ-VPCP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế Tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản tại Văn phòng Chính phủ.

16.

Tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về công tác văn phòng đối với các tập thể và cá nhân thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

- Quyết định số 217/QĐ-VPCP ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm về công tác Văn phòng.

17.

Tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn phòng Chính phủ” cho các cá nhân thuộc văn phòng các bộ, ngành, địa phương.

Quyết định số 06/QĐ-VPCP ngày 14 tháng 6 năm 2001 của Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn phòng Chính phủ”.

18.

Đăng văn bản trên Công báo.

Thông tư số 01/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 3 năm 2017 hướng dẫn thực hiện quy định về Công báo tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

19.

Đăng tải, lấy ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.

Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

20.

Cấp mới tài khoản e-cabiet/cấp lại mật khẩu tài khoản e-cabinet.

- Văn bản số 4652/VPCP-TCCB ngày 30 tháng 5 năm 2019 về đăng ký tài khoản truy cập Hệ thống e-Cabinet cho bộ phận hỗ trợ Thành viên Chính phủ;

- Văn bản số 6364/VPCP-TCCB ngày 17 tháng 7 năm 2019 về truy cập và sử dụng Hệ thống e-Cabinet.

21.

Cung cấp tài liệu phục vụ họp Chính phủ trên e-cabinet.

Văn bản số 6364/VPCP-TCCB ngày 17 tháng 7 năm 2019 về truy cập và sử dụng Hệ thống e-Cabinet.

22.

Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Giám đốc 03 cơ quan; Ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

- Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

23.

Rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia

- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

- Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

24.

Rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm.

- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

- Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

25.

Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.

- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

- Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

- Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Xử lý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1:

+ Đối với dự thảo văn bản đầy đủ hồ sơ, thủ tục, điều kiện trình và không còn ý kiến khác nhau, trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với văn bản trình Thường trực Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và 07 ngày đối với văn bản trình Chính phủ, Văn phòng Chính phủ thẩm tra về quy trình, thủ tục, thẩm quyền xử lý và tham mưu tổng hợp về nội dung (sau đây gọi là ý kiến thẩm tra), trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

+ Đối với dự thảo văn bản chưa đủ hồ sơ, chưa đúng quy trình, thủ tục hoặc Bộ Tư pháp kết luận chưa đủ điều kiện trình hoặc chưa thực hiện quy định tại điểm d khoản 3 Điều 8 Quy chế quy chế làm việc của Chính phủ, chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng Chính phủ gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung, hoàn thiện theo quy định.

+ Đối với dự thảo văn bản đầy đủ hồ sơ, thủ tục, điều kiện trình nhưng còn ý kiến khác nhau về những vấn đề lớn thuộc nội dung của dự thảo:

Nếu cơ quan trình đã chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan mà chưa thống nhất được thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Văn phòng Chính phủ chủ trì cuộc họp với đại diện lãnh đạo bộ, cơ quan chủ trì soạn thảo, Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan liên quan để thảo luận, làm rõ, thống nhất trước khi trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ;

Trường hợp không thống nhất ý kiến, chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày họp, Văn phòng Chính phủ tổng hợp đầy đủ ý kiến còn khác nhau, trình Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách xem xét, quyết định.

[...]